Cơ cấu tổ chức và quản lý của Công ty Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức và quản lý của PVPower Engineering Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Khối quản lý
Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam được tổ chức và điều hành theo mô hình Công ty Cổ phần, tuân thủ theo các quy định của Luật Doanh nghiệp Việt Nam và các văn bản pháp luật hiện hành.
Đại hội đồng cổ đông
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết định mọi vấn đề quan trọng của Công ty theo Luật doanh nghiệp và Điều lệ Công ty. ĐHĐCĐ là cơ quan thông qua chủ trương chính sách đầu tư dài hạn trong việc phát triển Công ty, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra cơ quan quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty.
Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý Công ty có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty theo quy định tại Điều lệ Công ty và pháp luật; định hướng các chính sách tồn tại và phát triển để thực hiện các quyết định của ĐHĐCĐ thông qua việc hoạch định chính sách, ra nghị quyết hành động cho từng thời điểm phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
Ban Kiểm soát
Do ĐHĐCĐ bầu, thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty.
Ban Tổng Giám đốc
Ban Tổng Giám đốc của Công ty bao gồm: 01 Tổng Giám đốc và 01 Phó Tổng Giám đốc được HĐQT bổ nhiệm bằng Nghị quyết được thông qua một cách hợp thức. Tổng Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước HĐQT và Pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Tổng Giám đốc phân công hoặc ủy quyền các Phó Tổng Giám đốc thực hiện một số nội dung hoặc phạm vi công việc thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của mình.
Khối văn phòng Công ty
Trụ sở chính của Công ty:
Địa chỉ: 198 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại: (84-4) 6.2858.432 Fax: (84-4) 6. 2858.433
Các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ
Phòng Tổ chức - Hành chính:
Chức năng
Công tác tổ chức, đào tạo và tuyển dụng cán bộ.
Công tác chế độ, chính sách.
Công tác văn phòng, quản trị hành chính.
Phòng Tài chính - Kế toán:
Chức năng :
Tham mưu cho Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị về lĩnh vực Tài chính Kế toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, bao gồm:
Đề xuất các hình thức và giải pháp cần thiết nhằm thu hút, tạo lập và sử dụng hợp lý các nguồn tài chính, các quỹ tiền tệ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao nhất.
Giúp Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Công ty trong việc chấp hành các quy định về tài chính, tín dụng, chế độ kế toán của Nhà nước cũng như của Công ty.
Bảo đảm đáp ứng đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của Công ty theo các quy định về quản lý kinh tế của Nhà nước và Quy chế tài chính của Công ty.
Giúp Tổng giám đốc và Hội đồng quản trị kiểm soát bằng đồng tiền các hoạt động kinh tế trong Công ty theo các quy định về quản lý kinh tế của Nhà nước và của Công ty.
Kiểm soát hoạt động tài chính của các đơn vị trực thuộc Công ty theo đúng quy định của Nhà nước và phân cấp quản lý của Công ty.
Phòng Kinh tế - Kỹ thuật:
Chức năng : Tham mưu cho Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị về lĩnh vực Kinh tế, Kế hoạch trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và hoạt động quản lý kỹ thuật bao gồm:
Công tác kế hoạch và báo cáo thống kê.
Công tác kinh tế.
Công tác Hợp đồng kinh tế.
Công tác kiểm tra dự toán và thẩm định dự toán, Tổng dự toán các dự án do Công ty đảm nhận công tác tư vấn thiết kế.
Tiếp thị đấu thầu.
Quản lý tiến độ tư vấn thiết kế
Quản lý chất lượng và nghiệm thu sản phẩm
Quản lý công tác bảo hộ lao động
Quản lý công tác khoa học kỹ thuật và ứng dụng công nghệ
Khối sản xuất
Trung tâm tư vấn năng lượng
Chức năng chính:
Tham gia lập hồ sơ dự thầu, hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu các công trình thủy lợi, thủy điện;
Khảo sát, lập và thẩm định báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công, tổng dự toán, dự toán chi tiết các công trình thủy lợi, thủy điện;
Giám sát tác giả, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, tư vấn quản lý dự án các công trình thủy lợi, thủy điện.
Trung tâm tư vấn Dân dụng và Công nghiệp
Chức năng chính:
Lập quy hoạch các khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp;
Tham gia lập hồ sơ dự thầu, hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu các công trình bao gồm nhưng không giới hạn như: dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông..
Khảo sát, lập và thẩm định báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công, tổng dự toán, dự toán chi tiết các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông;
Giám sát tác giả, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, tư vấn quản lý dự án các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông;
Tham gia lập hồ sơ dự thầu, hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu các công trình bao gồm nhưng không giới hạn như: Nhiệt điện, Phong điện, điện hạt nhân và các dạng năng lượng mới, tái tạo;
Khảo sát, lập và thẩm định báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công, tổng dự toán, dự toán chi tiết các công trình liên quan đến các lĩnh vực tư vấn về Nhiệt điện, Phong điện hạt nhân và các dạng năng lượng mới, tái tạo;
Giám sát tác giả, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, tư vấn quản lý dự án liên quan đến các lĩnh vực về Nhiệt điện, Phong điện và điện Hạt nhân;
Trung tâm tư vấn cơ điện
Chức năng chính:
Tham gia lập hồ sơ dự thầu, hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu các công trình đường dây và trạm biến áp.
Khảo sát, lập và thẩm định báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công, tổng dự toán, dự toán chi tiết các công trình đường dây và trạm biến áp.
Giám sát tác giả, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, tư vấn quản lý dự án các hạng mục đường dây và trạm biến áp.
Cơ cấu cổ đông, danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn điều lệ của Công ty. Cơ cấu cổ đông Công ty
Bảng 1: Cơ cấu cổ đông của Công ty tại ngày 31/3/2011.
TT
|
Cơ cấu cổ đông
|
Số lượng CP sở hữu (CP)
|
Tỷ lệ /VĐL (%)
|
Số lượng cổ đông (cổ đông)
|
Cơ cấu cổ đông
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
I
|
Trong nước
|
2.000.000
|
100
|
107
|
3
|
104
|
1
|
Cổ đông tổ chức
|
1.459.900
|
73,0
|
3
|
3
|
-
|
2
|
Cổ đông cá nhân
|
540.100
|
27,0
|
104
|
-
|
104
|
II
|
Nước ngoài
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Tổng cộng
|
2.000.000
|
100
|
107
|
3
|
104
|
(Nguồn: Sổ cổ đông Công ty chốt ngày 31/3/2011)
Cổ đông sáng lập Bảng 2: Cơ cấu cổ đông sáng lập tại ngày 31/3/2011
STT
|
Tên cổ đông
|
Địa chỉ
|
Loại cổ phần
|
Số cổ phần
|
Giá trị cổ phần (đồng)
|
Tỷ lệ (%)
|
Số CMND ĐKKD
|
1
|
Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (PV Power)
|
Tòa nhà Viện Dầu Khí, 173 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
|
Cổ phần phổ thông
|
1.020.000
|
10.200.000.000
|
51,00
|
0104001381
|
2
|
Công ty CP Tư vấn Xây dựng Điện 2
|
Số 32 Ngô Thời Nhiệm, phường 7, quận 3, tp. Hồ Chí Minh
|
Cổ phần phổ thông
|
373.900
|
3.739.000.000
|
18,7
|
4106000312
|
3
|
Công ty CP Đầu tư và quản lý nguồn điện VN
|
Phòng 202-203, tòa nhà VN8, số 8, Trần Hưng Đạo, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Cổ phần phổ thông
|
66.000
|
660.000.000
|
3,3
|
0103014136
|
(Nguồn: Giấy đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 3 số 0102403985 cấp ngày13/04/2011)
Ghi chú: Theo quy định của Luật doanh nghiệp, thời gian hạn chế chuyển nhượng của cổ đông sáng lập là 3 năm kể từ ngày Công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Do vậy, các cổ đông sáng lập trên đã tự do chuyển nhượng sau ngày 31/10/2010.
Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% Vốn điều lệ Bảng 3: Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% Vốn điều lệ tại ngày 31/3/2011
TT
|
Tên cổ đông
|
Địa chỉ
|
Số ĐKKD/ CMND, ngày cấp, nơi cấp
|
Số CP nắm giữ (CP)
|
Tỷ trọng (%)
|
1
|
Công ty TNHH MTV Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam
|
Tòa nhà Viện Dầu Khí, 173 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
|
0104001381 do Sở KHĐT Hà Nội cấp ngày 31/05/2010
|
1.020.000
|
51,00
|
2
|
Công ty CP tư vấn xây dựng điện 2
|
32 Ngô Thời Nhiệm, phường 7, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
|
4103008270 do Sở KHĐT Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 29/10/2007
|
373.900
|
18,70
|
|
Tổng cộng
|
|
|
1.393.900
|
69,70
|
(Nguồn: Sổ cổ đông Công ty chốt ngày 31/3/2011)
Danh sách những công ty mẹ và công ty con của Công ty, những công ty mà PVPower Engineering đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với PVPower Engineering. Công ty mẹ:
Công ty TNHH một thành viên Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam, sở hữu 1.020.000 cổ phần chiếm tỷ lệ góp vốn 51% vốn điều lệ của PVPower Engineering.
Địa chỉ: Tòa nhà Viện Dầu Khí, 173 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: (04) 2210 288 Fax: (04) 2210 388
Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0104001381 do Sở KHĐT TPHN cấp ngày 31/05/2007, các ngành nghề kinh doanh
Sản xuất và kinh doanh điện năng;
Đầu tư xây dựng mới các dự án điện độc lập (IPP);
Đầu tư xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng điện năng, trong đó có cả đầu tư kinh doanh đồng bộ lưới trung thế, hạ thế và bán điện công nghiệp, tiêu dùng;
Đầu tư, cung cấp các dịch vụ về công nghệ thông tin;
Đầu tư và nhận ủy thác đầu tư;
Nghiên cứu, áp dụng các tiến bộ công nghệ mới vào việc đầu tư phát triển các dự án điện, sử dụng năng lượng như: điện sức gió, điện mặt trời, điện nguyên tử;
Xuất nhập khẩu, kinh doanh năng lượng, nhiên liệu, thiết bị, vật tư, phụ tùng cho sản xuất, kinh doanh điện;
Cung cấp các dịch vụ kỹ thuật, vận hành, đào tạo nguồn nhân lực quản lý vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng phục vụ sản xuất, kinh doanh điện;
Cung cấp dịch vụ quản lý dự án cho các dự án điện, dịch vụ tư vấn cho các công trình điện;
Kinh doanh bất động sản; Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua; Mua nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua; Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại; đầu tư cải tạo đất và đầu tư các công trình hạ tầng trên đất thuê để cho thuê đất đã có hạ tầng; Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đầu tư công trình hạ tầng để chuyển nhượng, cho thuê, thuê quyền sử dụng đất đã có hạ tầng để thuê lại;
Kinh doanh dịch vụ bất động sản; Dịch vụ tư vấn bất động sản; Dịch vụ quảng cáo bất động sản;
Xây dựng, phát triển, quản lý thực hiện các dự án CDM điện năng sạch;
Cung cấp giải pháp giảm phát thải khí nhà kính được chứng nhận (CERs) của các dự án điện năng;
Quản lý xây dựng và vận hành các nhà máy điện;
Thực hiện các dịch vụ kỹ thuật thương mại trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh điện;
Dịch vụ đào tạo các khóa ngắn hạn, chuyên đề về một số lĩnh vực trong công nghiệp;
Dịch vụ cung cấp lao động có tay nghề trong vận hành, bảo dưỡng các nhà máy điện, các cơ sở công nghiệp;
Dịch vụ mua sắm, lắp đặt các hệ thống điện tại các công trình xây dựng.
Công ty con
Không có
Hoạt động kinh doanh của Công ty Tình hình chung
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của PVPower Engineering là cung cấp các dịch vụ tư vấn thiết kế các công trình thủy điện, công trình nhiệt điện, phong điện, công trình dân dụng, công nghiệp,... trên thị trường trong nước và nước ngoài.
Ngay từ khi thành lập, với mục tiêu xây dựng và phát triển PVPower Engineering trở thành công ty hàng đầu về lĩnh vực tư vấn thiết kế các công trình nguồn điện trong phạm vi cả nước, đặc biệt các công trình do Tổng công ty và Tập đoàn Dầu khí là chủ đầu tư. Công ty đã không ngừng nâng cao công tác tư vấn, phát triển công nghệ và mở rộng công tác tiếp cận các dự án khu đô thị và khu công nghiệp nhằm cung cấp đến khách hàng các dịch vụ với chất lượng tốt nhất đảm bảo giá cả cạnh tranh và vận hành an toàn.
Qua ba năm hình thành và phát triển, PVPower Engineering đã đạt được những thành công nhất định, như việc Lập dự án đầu tư xây dựng Công trình Thủy điện Luang Prabang nước CHDCND Lào (công suất 1400MW), Khảo sát thiết kế san lấp tạo mặt bằng nhà máy CTHH Nhơn Trạch 2 (công suất 1200MWW), đặc biệt hiện nay Công ty đang liên danh với Worley Parsons (Mỹ), PECC 1 thực hiện khảo sát, thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán, lập hồ sơ mời thầu EPC nhà máy Nhiệt Điện Thái Bình 2 tại tỉnh Thái Bình (công suất 1200MW), đây là một dự án lớn đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao và là dự án trọng điểm của tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
Năm 2008, do Công ty mới đi vào hoạt động, chi phí quản lý doanh nghiệp lớn nên hết năm Công ty đã lỗ 2,9 tỷ đồng. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009, 2010 Công ty đã có lãi tương ứng với 934,3 triệu đồng năm 2009 và 385,4 triệu đồng năm 2010 tuy nhiên lợi nhuận của năm 2009, 2010 chưa đủ bù khoản lỗ do thành lập doanh nghiệp năm 2008. Đến hết 31/5/2011, Công ty đã bù được khoản lỗ lũy kế của năm 2008. Theo Báo cáo tài chính có soát xét giai đoạn 1/1/2011-31/5/2011, Lợi nhuận trước thuế 5 tháng đầu năm 2011 đạt 3,6 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đạt tại ngày 31/5/2011 là 351 triệu đồng. Trong 5 tháng đầu năm 2011, Công ty đã tiến hành chuyển nhượng lại sàn văn phòng tại Khu đô thị Văn Khê – Hà Đông cho Công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Điện lực Dầu khí Việt Nam. Doanh thu từ việc chuyển nhượng sàn văn phòng trên đạt 11,245 tỷ đồng.
Qua ba năm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế, Công ty đã ký kết và thực hiện các công trình bao gồm :
DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN
1. Thuỷ điện Nậm Nghẹ............ Lai Châu
2. Thuỷ điện Nậm Chà............. Điện Biên
3. Thuỷ điện Nậm Pay .............Điện Biên
4. Thuỷ điện Ngòi Hút 2.............. Yên Bái
5. Thuỷ điện Xím Vàng 2............. Sơn La
6. Thuỷ điện Thác Bay..............Điện Biên
7. Thuỷ điện Nậm Pàn 5.............. Sơn La
8. Thuỷ điện LuangPraBang.......... CHDCND Lào
9. Thuỷ điện Hủa Na..................Nghệ An
DỰ ÁN NHIỆT ĐIỆN
1. Nhiệt điện Thái Bình............ Thái Bình
2. Nhiệt điện Vũng Ang..............Hà Tĩnh
3. Nhiệt điện Nhơn Trạch..........Đồng Nai
4. Nhiệt điện Long Phú............Sóc Trăng
5. Nhiệt điện Sông Hậu...........Hậu Giang
DỰ ÁN DÂN DỤNG&CN
1. Nhà máy sản xuất Ethanol nhiên liệu sinh học khu vực phía bắc.......Phú Thọ
2. Viện Dầu Khí...........................Hà Nội
3. Khu liên hợp lọc hoá dầu Nghi Sơn……….............................Thanh Hoá
4. Dự án tiểu khu 2 - Nhơn Trạch 1......Đồng Nai
DỰ ÁN ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI ĐIỆN
1. Đường dây 220kV đấu nối nhà máy Thuỷ điện Hủa Na vào hệ thống điện quốc gia..............................Nghệ An.
2. Đường dây 110kV đấu nối nhà máy thuỷ điện ĐakĐrinh đến trạm 220kV Sơn Hà...................................Quảng Ngãi
DỰ ÁN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
1. Dự án Phong điện Hoà Thắng..................................Bình Thuận
|
| Sản phẩm dịch vụ
Tư vấn dân dụng và công nghiệp
Công trình thủy điện
|
Công trình nhiệt điện
|
Công trình Phong điện
| Tư vấn cơ điện
Đường dây và trạm biến áp
|
Năng lượng mặt trời
|
Bảng 4: Cơ cấu Doanh thu từ hoạt động kinh doanh năm 2009, 2010 và giai đoạn 1/1/2011-31/5/2011
(Đơn vị: Đồng)
STT
|
Lĩnh vực hoạt động
|
Năm 2009
|
Năm 2010
|
Giai đoạn 1/1/2011-31/5/2011
|
Giá trị
|
Tỷ trọng (%)
|
Giá trị
|
Tỷ trọng (%)
|
Giá trị
|
Tỷ trọng (%)
|
I
|
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
17.955.812.997
|
100%
|
29.611.766.773
|
100%
|
2.666.780.484
|
100%
|
1
|
Doanh thu từ họat động tư vấn khảo sát
|
8.248.442.965
|
45,9%
|
7.630.707.080
|
25,77%
|
1.306.191.316
|
48,98
|
2
|
Doanh thu từ họat động tư vấn thiết kế bản vẽ thi công
|
2.310.208.092
|
12,9%
|
19.016.786.214
|
64,22%
|
1.256.007.350
|
47,1
|
3
|
Doanh thu tư vấn lập dự án đầu tư
|
7.397.161.940
|
41,2%
|
2.126.063.570
|
7,18%
|
104.581.818
|
3,92
|
4
|
Doanh thu từ tư vấn giám sát
|
-
|
-
|
838.209.909
|
2,83%
|
-
|
-
|
II
|
Doanh thu từ họat động hoạt động tài chính
|
840.788.951
|
|
279.556.320
|
|
21.869.873
|
|
(Nguồn: Công ty cung cấp)
Cơ cấu doanh thu năm 2009
Cơ cấu doanh thu năm 2010
-
Bảng 5: Cơ cấu Lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh năm 2009, 2010 và giai đoạn 1/1/2011-31/5/2011
(Đơn vị: Đồng)
Stt
|
Lĩnh vực hoạt động
|
Năm 2009
|
Năm 2010
|
Giai đoạn 1/1/2011-31/5/2011
|
Giá trị
|
Tỷ trọng (%)
|
Giá trị
|
Tỷ trọng (%)
|
Giá trị
|
Tỷ trọng (%)
|
1
|
Lợi nhuận gộp từ họat động tư vấn khảo sát
|
1.202.197.886
|
30,5%
|
536.993.295
|
8,9%
|
195.928.697
|
21,76
|
2
|
Lợi nhuận gộp từ họat động tư vấn thiết kế bản vẽ thi công
|
493.339.627
|
12,5%
|
4.791.572.949
|
79,6%
|
682.079.932
|
75,74
|
3
|
Lợi nhuận gộp tư vấn lập dự án đầu tư
|
2.252.458.447
|
57,1%
|
519.672.928
|
8,6%
|
22.574.545
|
2,51
|
4
|
Lợi nhuận gộp từ tư vấn giám sát
|
-
|
-
|
167.641.982
|
2,8%
|
-
|
-
|
Tổng Cộng
|
3.947.995.960
|
100%
|
6.015.881.154
|
100%
|
900.583.174
|
100%
|
(Nguồn: - Công ty cung cấp)
Doanh thu và lợi nhuận chính của Công ty chủ yếu từ hoạt động tư vấn khảo sát và tư vấn thiết kế. Tỷ trọng doanh thu từ hoạt động tư vấn khảo sát và tư vấn thiết kế trên doanh thu thuần của Công ty trong năm 2010 tương ứng là 26% và 64% và trong năm 2009 là 46% và 13%. Các hoạt động này là lĩnh vực kinh doanh truyền thống của Công ty từ trước đến nay. Định hướng phát triển của Công ty trong những năm sắp tới là tiếp tục duy trì, phát huy thế mạnh trên lĩnh vực khảo sát, thiết kế các dự án nguồn điện Tập đoàn Dầu khí Việt Nam làm chủ đầu tư, mở rộng phạm vi hoạt động trong và ngoài nước, tăng cường hợp tác quốc tế; Đầu tư thứ cấp về phát triển nguồn điện, bất động sản trên cơ sở bảo toàn vốn.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |