Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi nêu tại Bảng 28 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 65 - 70%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 35 - 30%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 80 - 85%.
Tỷ trọng chi phí thiết bị phụ trợ: 20 - 15%.
1.6. Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông
Bảng 29. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông
Đơn vị tính: 1.000 đ/m3
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, công suất
|
|
|
|
12160.01
|
30.000 m3/năm
|
3.120
|
1.420
|
1.210
|
12160.02
|
50.000 m3/năm
|
2.960
|
1.360
|
1.140
|
12160.03
|
100.000 m3/năm
|
2.820
|
1.290
|
1.090
|
12160.04
|
Dây chuyền sản xuất bê tông xốp công suất 120.000 m3/năm
|
1.920
|
740
|
910
|
|
Công trình trạm trộn bê tông thương phẩm, công suất
|
|
|
|
12160.05
|
30 m3/giờ
|
381.520
|
63.220
|
265.790
|
12160.06
|
60 m3/giờ
|
358.020
|
57.210
|
251.910
|
12160.07
|
85 m3/giờ
|
362.460
|
61.470
|
250.850
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông nêu tại Bảng 29 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình nhà sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 sản phẩm quy đổi. d. Tỷ trọng chi phí của các khối chính trong suất vốn đầu tư như sau:
- Tỷ trọng chi phí các công trình sản xuất chính: 70 - 75%
- Tỷ trọng chi phí các công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
1.7. Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa
Bảng 30. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa
Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12170.01
|
Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa kiềm tính, công suất 16.000 tấn/năm.
|
28.380
|
9.960
|
15.090
|
12170.02
|
Lò nung gạch chịu lửa cao Alumin, công suất từ 6.000 đến 13.000 tấn/năm.
|
8.330
|
2.130
|
5.190
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa nêu tại Bảng 30 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
- Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất chính, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
2. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
2.1. Kho xăng dầu
Bảng 31. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu
Đơn vị tính: 1.000 đ/m3
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12210.01
|
Kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức chứa 20.000m3
|
7.540
|
5.260
|
1.850
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu nêu tại Bảng 31 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4317:1986 “Nhà kho - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 5307:2009 “Kho dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ - Tiêu chuẩn thiết kế”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà kho và các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, đường giao thông nội bộ, hệ thống phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị vận chuyển hàng hóa theo dây chuyền công nghệ, thiết bị phòng cháy chữa cháy, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 sức chứa của kho.
3. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NẶNG
3.1. Nhà máy luyện kim
Bảng 32. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim
Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn sản phẩm
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12310.01
|
Nhà máy luyện phôi thép, công suất 300.000 tấn/năm
|
1.370
|
310
|
920
|
12310.02
|
Nhà máy luyện cán, kéo thép xây dựng, công suất 250.000 tấn/năm
|
2.040
|
460
|
1.380
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim nêu tại Bảng 32 được tính toán với công trình cấp III theo quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất chính và các thiết bị phụ trợ, phục vụ; chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim chưa tính đến các chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình nằm ngoài hàng rào nhà máy như: đường giao thông, trạm biến áp.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm phôi thép, hoặc tấn thép quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính và công trình phục vụ, phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng các công trình sản xuất chính: 70 - 75%.
Tỷ trọng các công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng thiết bị sản xuất: 80 - 85%.
Tỷ trọng thiết bị phục vụ, phụ trợ: 20 - 15%.
4. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
4.1. Công trình nhà máy nhiệt điện
Bảng 33. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/kW
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy nhiệt điện công suất
|
|
|
|
12410.01
|
330.000 kW
|
23.330
|
7.610
|
12.760
|
12410.02
|
600.000 kW
|
22.530
|
7.200
|
12.510
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện nêu tại Bảng 33 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN số 4604:2012 và TCVN 2622:1995 về phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình. Đường dây và trạm biến áp được tính trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong tiêu chuẩn Việt nam TCVN số 5308:1991 và tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng TCVN số 5846:1994.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục chính của nhà máy như: nhà tua bin, nhà điều khiển trung tâm, trạm biến áp, hệ thống cung cấp than, hệ thống cung cấp đá vôi, hệ thống thải tro xỉ, hệ thống cấp dầu, hệ thống cấp thoát nước ... và chi phí xây dựng các hạng mục phụ trợ.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt các thiết bị của nhà máy, các thiết bị thuộc hệ thống phân phối cao áp, hệ thống điện tự dùng, hệ thống điều khiển, đo lường và bảo vệ và các thiết bị phụ trợ khác.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (tính cho 1 kW).
4.2. Công trình nhà máy thủy điện
Bảng 34. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/kW
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy thủy điện công suất
|
|
|
|
12420.01
|
60.000 - 150.000 kW
|
30.520
|
14.500
|
11.860
|
12420.02
|
200.000 - 400.000 kW
|
25.950
|
11.550
|
10.970
|
12420.03
|
500.000 - 700.000 kW
|
20.550
|
9.670
|
8.090
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |