BỘ XÂy dựng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 1.4 Mb.
trang2/17
Chuyển đổi dữ liệu09.07.2016
Kích1.4 Mb.
#1620
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17

2.1.2 Trường phổ thông các cấp

Bảng 3. Suất vốn đầu tư xây dựng trường học

Đơn vị tính: 1.000 đ/học sinh






Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị




Trường tiểu học (cấp I) có số học sinh










11212.01

175 < số học sinh ≤ 315

32.190

26.030

3.060

11212.02

315 < số học sinh ≤ 490

29.870

24.010

3.060

11212.03

490 < số học sinh ≤ 665

28.130

22.490

3.060

11212.04

665 < số học sinh ≤ 1.050

26.880

21.410

3.060




Trường trung học cơ sở (cấp II) và phổ thông trung học (cấp III) có quy mô










11212.05

540 < số học sinh ≤ 720

38.720

31.090

4.020

11212.06

720 < số học sinh ≤ 1.080

36.400

29.070

4.020

11212.07

1.080 < số học sinh ≤ 1.620

34.330

27.450

4.020







0

1

2

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường học nêu tại Bảng 3 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung” về phân cấp công trình và các yêu cầu, quy định về quy mô công trình, khu đất xây dựng, yêu cầu thiết kế, diện tích,... của các hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,... và quy định trong TCVN 8793:2011 “Trường tiểu học. Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN 8794:2011 “Trường trung học cơ sở và phổ thông. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường học bao gồm:

Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...

Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.

c. Công trình xây dựng trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

- Khối học tập gồm các phòng học.

- Khối lao động thực hành gồm các xưởng thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.

- Khối thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao.

- Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.

- Khối hành chính quản trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe.

d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

Tỷ trọng chi phí cho khối công trình học tập: 50 - 55%.

Tỷ trọng chi phí cho khối công trình thể thao: 15 - 10%.

Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ: 15 - 10%.

Tỷ trọng chi phí cho khối công trình lao động thực hành: 5%.

Tỷ trọng chi phí cho khối công trình hành chính quản trị: 15 - 20%.

2.1.3 Trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ

Bảng 4. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ

Đơn vị tính: 1.000 đ/học viên






Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị




Trường đại học, học viện, cao đẳng có số học viên










11213.01

Số học viên ≤ 1.000

147.280

122.270

7.140

11213.02

1.000 < số học viên ≤ 2.000

143.100

118.670

7.140

11213.03

2.000 < số học viên ≤ 3.000

138.630

115.070

6.750

11213.04

3.000 < số học viên ≤ 5.000

133.150

110.360

6.750

11213.05

Số học viên > 5.000

129.070

106.830

6.750




Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ có số học viên










11213.06

Số học viên ≤ 500

70.980

55.860

8.120

11213.07

500 < số học viên ≤ 800

67.690

53.030

8.120

11213.08

800 < số học viên ≤ 1.200

63.790

50.300

7.170







0

1

2

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ tại Bảng 4 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 về “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu quy định khác về quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thực hành, vui chơi, giải trí,...; quy định trong TCVN 3981:1985 “Trường đại học. Tiêu chuẩn thiết kế”, TCXDVN 60:2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” và TCXDVN 275:2002 “Trường trung học chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;

- Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.

c. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được tính cho 1 học viên.

d. Công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

- Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.

- Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi.

- Khối ký túc xá gồm nhà ở cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).

- Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế...

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

STT

Các khoản mục chi phí

Trường đại học, học viện, cao đẳng (%)

Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ, (%)

1

2

3



4

Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa học

Khối công trình thể dục thể thao

Khối công trình ký túc xá

Khối công trình kỹ thuật



50 - 60

15 - 10


30 - 25

5


40 - 50

20 - 15


35 - 30

5


2.2. Công trình y tế

2.2.1. Công trình bệnh viện đa khoa

Bảng 5. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện đa khoa

Đơn vị tính: 1.000 đ/giường






Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị




Bệnh viện đa khoa, có quy mô:










11221.01

Từ 50 đến 200 giường bệnh

1.422.040

547.670

713.630

11221.02

Từ 250 đến 350 giường bệnh

1.376.070

532.460

689.830

11221.03

Từ 400 đến 500 giường bệnh

1.327.230

511.160

666.060

11221.04

Trên 550 giường bệnh

1.232.430

474.650

618.480







0

1

2

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế nêu tại Bảng 5 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4470:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế Bệnh viện đa khoa”, TCXDVN 365:2007 “Hướng dẫn thiết kế Bệnh viện đa khoa” và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:

+ Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh.

+ Khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh.

+ Khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý, khoa dược...

+ Khối hành chính, quản trị gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực...

- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên, bệnh nhân.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.

2.2.2. Công trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương

Bảng 6. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương

Đơn vị tính: 1.000 đ/giường






Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị




Bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương có quy mô

4.112.070

2.041.480

1.874.400

11222.01

1.000 giường bệnh

0

1

2

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế nêu tại Bảng 6 được tính toán với cấp công trình là cấp I theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 4470: 2012 “Tiêu chuẩn thiết kế Bệnh viện đa khoa” và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện trọng điểm tuyến trung ương gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:

+ Khu vực khám - điều trị ban ngày: khám bệnh cho tất cả các chuyên khoa, tổ chức hỗ trợ chuẩn đoán và các khu vực điều trị bệnh nhân trong ngày.

+ Khu vực điều trị nội trú: tổ chức các khoa/trung tâm điều trị ngoại trú tất cả các chuyên khoa.

+ Khu kỹ thuật nghiệp vụ: các kỹ thuật chuẩn đoán, điều trị, can thiệp với công nghệ và kỹ thuật mới tiên tiến trên thế giới.

+ Khu hành chính quản trị và kỹ thuật, hậu cần và phụ trợ: khu vực cho hành chính, các hạng mục hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho vận hành bệnh viện.

+ Khu dịch vụ tổng hợp, tâm linh: tổ chức phục vụ tất cả các nhu cầu của cán bộ và người nhà bệnh nhân... như Nhà công vụ, nhà thăm thân, khu tâm linh, siêu thị dược và đồ dùng sinh hoạt tiện ích, ngân hàng, bưu điện, trạm xe buýt...

+ Khu đào tạo, chỉ đạo tuyến: nghiên cứu và chuyển giao các ứng dụng kỹ thuật cao y tế, chỉ đạo tuyến và đào tạo nguồn nhân lực y tế cho ngành.

- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại, đồng bộ phù hợp với vị trí là bệnh viện tuyến cuối. Ngoài việc phục vụ chữa trị các bệnh nặng với các chuyên khoa sâu còn đảm bảo vai trò trung tâm chuyển giao công nghệ cho các bệnh viện tuyến dưới.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.

2.3. Công trình thể thao

2.3.1. Sân vận động

Bảng 7. Suất vốn đầu tư xây dựng sân vận động

Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi






Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị




Sân vận động có sức chứa










11231.01

20.000 chỗ ngồi

2.950

2.240

390

11231.02

40.000 chỗ ngồi

2.320

1.850

140







0

1

2

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao nêu tại Bảng 7 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước, theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 287:2004 “Sân thể thao”, các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình theo khối chức năng phục vụ như:

Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu. Khối phục vụ vận động viên: Sân bóng, phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.

Khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.

- Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.

2.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện

Bảng 8. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện

Bảng 8.1. theo quy mô diện tích

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sân




Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị




Sân tập luyện ngoài trời, không có khán đài










11232.01

Sân bóng đá tập luyện, kích thước sân 128x94m

880

710

50

11232.02

Sân bóng chuyền, cầu lông, kích thước sân 24x15m

5.270

4.230

280

11232.03

Sân bóng rổ, kích thước sân 30x19m

4.950

3.960

280

11232.04

Sân tennis, kích thước sân 40x20m

4.950

3.960

280







0

1

2


Каталог: Uploads -> Documents -> Ban%20tin%20phap%20luat -> 2015
2015 -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
2015 -> BẢo hiểm xã HỘi việt nam
2015 -> "Làm việc liên tục 8 giờ": được hiểu là làm việc trong 8 giờ liên tục về mặt thời gian
2015 -> Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 06 năm 2006
2015 -> Căn cứ Luật Kế toán ngày 17 tháng 06 năm 2003
2015 -> Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-cp ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
2015 -> 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012
2015 -> BẢo hiểm xã HỘI
2015 -> Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013
2015 -> Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013

tải về 1.4 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương