Cụ thể tại các bước như sau:
Bước 1: Lập danh mục các loại công trình xây dựng.
- Lựa chọn danh mục loại công trình để tính toán và công bố phải phù hợp với các quy định về quản lý dự án, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, quy định về phân loại, phân cấp công trình.
- Trên cơ sở loại công trình xây dựng cần định giá xây dựng bộ phận kết cấu công trình, tiến hành lựa chọn công trình điển hình phù hợp theo các yếu tố sau:
+ Phân loại, cấp công trình;
+ Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
+ Địa điểm xây dựng công trình;
+ Tính năng sử dụng, quy mô, hình thức đầu tư;
+ Đặc điểm kết cấu, công nghệ của công trình;
+ Thời điểm, thời gian xây dựng công trình.
- Lựa chọn và lập công trình đại diện cho loại công trình đó (số lượng công trình đại diện không ít hơn 3 công trình).
- Trường hợp định giá xây dựng theo bộ phận công trình cho một công trình cụ thể thì công trình đó là công trình đại diện.
Bước 2: Lập danh mục bộ phận kết cấu công trình cho từng loại công trình cụ thể.
Thực hiện tương tự nội dung lập danh mục bộ phận kết cấu công trình trong bước 1 của phương pháp thống kê.
Bước 3: Thu thập, xử lý số liệu tính toán, định lượng hao phí các yếu tố chi phí đầu vào của bộ phận kết cấu công trình.
3.1. Thu thập, xử lý số liệu tính toán.
- Số liệu, dữ liệu thu thập được từ công trình xây dựng đại diện trước khi tính toán cần được xử lý, bổ sung, hiệu chỉnh để loại trừ những yếu tố chưa phù hợp, không cần thiết trong tính toán (nếu có).
- Đánh giá và phân tích các khoản mục chi phí đầu tư xây dựng công trình (nội dung hạng mục xây dựng/công tác xây dựng/công việc, thời điểm tính chi phí/mặt bằng giá, chế độ chính sách đã áp dụng trong tính toán chi phí đầu tư xây dựng công trình và trong các số liệu thu thập).
- Quy đổi giá trị chi phí về cùng mặt bằng giá tại thời điểm tính toán.
3.2. Định lượng các yếu tố hao phí đầu vào cho 1 đơn vị tính của bộ phận kết cấu công trình.
Xác định khối lượng hao phí các loại vật liệu chủ yếu, nhân công sử dụng, chủng loại máy và thiết bị thi công cho một đơn vị tính của bộ phận kết cấu công trình dựa trên cơ sở là bản vẽ thiết kế, hệ thống định mức xây dựng được cơ quản lý nhà nước ban hành. Đây được coi là định lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công để tính chi phí trực tiếp.
Bước 4: Xác định giá xây dựng từng bộ phận kết cấu công trình theo danh mục bộ phận kết cấu công trình đã được xác định ở bước 2.
+ Xác định giá phí vật liệu (GVL) trên một đơn vị của bộ phận kết cấu công trình.
(2.4)
Trong đó:
GVli: Giá loại vật liệu xây dựng thứ i đến hiện trường xây dựng;
mVli: Khối lượng loại vật liệu xây dựng thứ i;
n: Số loại vật liệu xây dựng trên.
+ Xác định giá trị nhân công (GNC) trên một đơn vị tính của bộ phận kết cấu công trình.
(2.5)
Trong đó:
GNCj: Giá nhân công bậc thợ loại j;
mNCj: Số ngày công của bậc thợ loại j;
l: Số loại bậc thợ.
+ Xác định giá trị máy thi công (GMTC) trên một đơn vị tính của bộ phận kết cấu công trình.
(2.6)
Trong đó:
GMTCk: Giá ca máy thi công xây dựng chủ yếu thứ k;
mMTCk: Khối lượng ca máy thi công xây dựng dựng chủ yếu thứ k;
f: Số loại máy thi công xây dựng.
+ Tổng hợp chi phí của 1 đơn vị bộ phận kết cấu công trình.
GBP = GVL x HVL + GNC x HNC + GMTC x HMTC (2.7)
Trong đó HVL, HNC, HMTC là hệ số các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng được tính trên chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công gồm chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, dự phòng. Các hệ số này được xác định trên cơ sở hướng dẫn về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình hiện hành.
Sau khi xác định được giá bộ phận kết cấu công trình xây dựng cho loại công trình, tiến hành xác định giá xây dựng bộ phận kết cấu công trình của nhóm công trình như công thức số 2 trong bước 4 của phương pháp thống kê.
Bước 5: Xác định giá xây dựng công trình trên cơ sở tổng hợp các bộ phận kết cấu công trình.
Giá xây dựng công trình được xác định theo công thức:
(2.8)
Trong đó:
GXD: Giá xây dựng công trình;
GBPt: Giá bộ phận kết cấu thứ t của công trình;
mBPt: Khối lượng của bộ phận kết cấu thứ t;
k: Hệ số điều chỉnh chi phí cho các yếu tố dự phòng;
z: Số loại danh mục bộ phận kết cấu công trình.
MỤC LỤC
PHẦN 1: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
PHẦN 2: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
2. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
2.1. CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC
2.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo
2.1.2. Trường phổ thông các cấp
2.1.3. Trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
2.2. CÔNG TRÌNH Y TẾ
2.2.1. Công trình bệnh viện đa khoa
2.2.2. Công trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương
2.3. CÔNG TRÌNH THỂ THAO
2.3.1. Sân vận động
2.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện
2.3.3. Công trình thể thao khác
2.4. CÔNG TRÌNH VĂN HÓA
2.4.1. Nhà hát, rạp chiếu phim
2.4.2. Bảo tàng, thư viện, triển lãm
2.5. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
2.5.1. Lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba
2.5.2. Lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang
2.5.3. Lắp đặt thiết bị truy nhập dẫn quang
2.5.4. Lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet
2.5.5. Lắp đặt thiết bị VSAT
2.5.6. Lắp đặt thiết bị phụ trợ
2.5.7. Công trình đài, trạm phát thanh truyền hình
2.5.8. Công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh
2.5.9. Công trình trạm BTS
2.6. NHÀ ĐA NĂNG
2.7. KHÁCH SẠN
2.8. TRỤ SỞ CƠ QUAN, VĂN PHÒNG LÀM VIỆC
CHƯƠNG II: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1. CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1.1. NHÀ MÁY SẢN XUẤT XI MĂNG
1.2. NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP
1.3. NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH, NGÓI ĐẤT SÉT NUNG
1.4. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SỨ VỆ SINH
1.5. NHÀ MÁY SẢN XUẤT KÍNH XÂY DỰNG
1.6. NHÀ MÁY SẢN XUẤT HỖN HỢP BÊ TÔNG VÀ CẤU KIỆN BÊ TÔNG
1.7. NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU CHỊU LỬA
2. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
2.1. KHO XĂNG DẦU
3. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NẶNG
3.1. NHÀ MÁY LUYỆN KIM
4. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
4.1. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
4.2. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN
4.3. ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
4.3.1. Đường dây tải điện
4.3.2. Đường dây cáp điện hạ thế 0,4 kV
4.3.3. Đường dây tải điện trên không 220 KV
4.3.4. Công trình đường cáp điện ngầm khu vực thành phố
4.3.5. Trạm biến áp
4.3.6. Công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV
5. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ
5.1. CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
5.1.1. Kho đông lạnh
5.1.2. Nhà máy sản xuất bia, nước giải khát
5.1.3. Nhà máy xay xát và các nhà máy chế biến nông sản khác
5.2. CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ CÒN LẠI
5.2.1. Nhà máy sản xuất các sản phẩm may
6. CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO CHUYÊN DỤNG
CHƯƠNG III: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
2. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
CHƯƠNG IV: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ
2. ĐƯỜNG SẮT
3. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
3.1. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ, CẦU BỘ HÀNH
3.2. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG SẮT
CHƯƠNG V: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
PHẦN 3: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
1.1. CÔNG TRÌNH THỂ THAO
1.2. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
1.2.1. Xây dựng tuyến cáp đồng
1.2.2. Xây dựng tuyến cáp quang
1.2.3. Xây dựng tuyến cột để treo cáp thông tin
1.2.4. Xây dựng tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin
CHƯƠNG II: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
1.1. ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
1.1.1. Công trình trạm biến áp 220kV
1.1.2. Công trình trạm biến áp 110kV
CHƯƠNG III: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. XÂY DỰNG TUYẾN ỐNG CẤP NƯỚC
2. XÂY DỰNG TUYẾN CÔNG THOÁT NƯỚC MƯA
3. XÂY DỰNG TUYẾN CÔNG THOÁT NƯỚC THẢI
CHƯƠNG III: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ
2. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
3. CÔNG TRÌNH SÂN BAY
PHẦN 4: HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |