2.8. Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc
Bảng 23. Suất vốn đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc có số tầng
|
|
|
|
11281.01
|
Số tầng ≤ 5
|
7.830
|
5.990
|
1.030
|
11281.02
|
5 < Số tầng ≤ 7
|
8.650
|
6.770
|
1.190
|
11281.03
|
7 < Số tầng ≤ 15
|
10.140
|
7.550
|
1.390
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc tại Bảng 23 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về phân loại trụ sở cơ quan, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4601:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế trụ sở cơ quan” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc bao gồm:
- Chi phí xây dựng các phòng làm việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc, phòng khách, phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,...
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.
- Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy và trang thiết bị văn phòng như điều hoà, quạt điện,...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng.
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng 23 như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình: 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình: 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%
e. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 23 tính cho công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc chưa có xây dựng tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì suất vốn đầu tư có thể điều chỉnh như sau:
Trường hợp xây dựng số tầng
|
Hệ số điều chỉnh (Kđ/c)
|
Số tầng hầm ≤ 2
|
3 ≤ Số tầng hầm ≤ 5
|
Số tầng ≤ 5
|
1,20 - 1,35
|
-
|
5 < Số tầng ≤ 7
|
1,15 - 1,20
|
1,40 - 1,50
|
7 < Số tầng ≤ 15
|
1,12 - 1,14
|
1,25 - 1,40
|
- Hệ số Kđ/c ở bảng trên được áp dụng đối với trường hợp chỉ giới xây dựng phần tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng phần nổi.
- Việc thực hiện điều chỉnh tổng mức đầu tư, suất vốn đầu tư theo hệ số Kđ/c ở bảng trên được thực hiện điều chỉnh trên tổng diện tích sàn xây dựng không bao gồm diện tích xây dựng sàn tầng hầm.
Chương II
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1. CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1.1. Nhà máy sản xuất xi măng
Bảng 24. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng
Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy sản xuất xi măng công nghệ lò quay, công suất
|
|
|
|
12110.01
|
từ 1,2 triệu đến 1,5 triệu tấn/năm
|
3.480
|
1.550
|
1.500
|
12110.02
|
từ 2 triệu đến 2,5 triệu tấn/năm
|
3.510
|
1.600
|
1.470
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng nêu tại Bảng 24 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính và các mỏ khai thác nguyên liệu; hệ thống phục vụ kỹ thuật; hệ thống kỹ thuật phụ trợ.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị khai thác các mỏ, thiết bị phục vụ, phụ trợ, vận chuyển. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường ra cảng, trạm biến thế...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn xi măng PC30.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 65 - 70%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 35 - 30%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
1.2. Nhà máy sản xuất gạch ốp
Bảng 25. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic và gạch Granit
Đơn vị tính: đ/m2 sản phẩm
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy gạch ốp, lát Ceramic công suất
|
|
|
|
12120.01
|
1 triệu m2 SP/năm
|
104.060
|
36.440
|
55.020
|
12120.02
|
từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm
|
99.080
|
34.960
|
52.100
|
12120.03
|
từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm
|
101.230
|
36.920
|
51.960
|
|
Nhà máy gạch ốp, lát Granit công suất
|
|
|
|
12120.04
|
1 triệu m2 SP/năm
|
148.130
|
57.050
|
72.820
|
12120.05
|
từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm
|
140.920
|
53.920
|
69.660
|
12120.06
|
từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm
|
134.400
|
51.780
|
66.060
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granit nêu tại Bảng 25 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị và dây chuyền công nghệ của các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng, đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 sản phẩm gạch ốp, lát được quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất: 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
- Chi phí thiết bị
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%
1.3. Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
Đơn vị tính: đ/viên
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy gạch, ngói công suất
|
|
|
|
12130.01
|
15 triệu viên/năm
|
1.470
|
790
|
510
|
12130.02
|
20 triệu viên/năm
|
1.350
|
710
|
490
|
12130.03
|
30 triệu viên/năm
|
1.320
|
700
|
470
|
12130.04
|
60 triệu viên/năm
|
1.300
|
680
|
460
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung nêu tại Bảng 26 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm gạch, ngói nung được quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%
1.4. Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
Bảng 27. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
Đơn vị tính: 1.000 đ/sản phẩm
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12140.01
|
Nhà máy sứ vệ sinh công suất 300.000 sản phẩm/năm
|
580
|
190
|
310
|
12140.02
|
Nhà máy sứ vệ sinh công suất 400.000 sản phẩm/năm
|
560
|
180
|
290
|
12140.03
|
Nhà máy sản xuất phụ kiện sứ vệ sinh công suất từ 350.000 đến 500.000 sản phẩm/năm
|
430
|
90
|
260
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh nêu tại Bảng 27 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 60 - 65%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 40 - 35%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%
1.5. Nhà máy sản xuất kính xây dựng
Bảng 28. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính xây dựng
Đơn vị tính: đ/m2 sản phẩm
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy sản xuất kính nổi công suất
|
|
|
|
12150.01
|
18 triệu m2 SP/năm
(300 tấn thủy tinh/ngày)
|
88.000
|
27.480
|
50.340
|
12150.02
|
27 triệu m2 SP/năm
(500 tấn thủy tinh/ngày)
|
87.840
|
24.960
|
52.900
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |