BỘ thông tin và truyềN thông 2012 tháng 7/2013 Lưu ý


b) Quản lý văn bản và điều hành



tải về 5.61 Mb.
trang9/23
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích5.61 Mb.
#5746
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   23
b) Quản lý văn bản và điều hành

Trong phần này, báo cáo sẽ nhìn lại việc triển khai ứng dụng hệ thống quản lý văn bản điều hành, hiệu quả sử dụng phần mềm này và thực hiện các cuộc họp trực tuyến thông qua hội nghị truyền hình tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Trong năm 2012, có 44/63 (69,8%; 2011: 21/63 (33,3%)) tỉnh, thành đã hoàn thành việc triển khai ứng dụng hệ thống quản lý văn bản điều hành tới 100% các sở, ban, ngành; có 40/63 (63,5%; 2011: 25/63 (39,7%)) tỉnh, thành đã hoàn thành việc triển khai ứng dụng tới 100% các quận huyện. Để đạt được thành công này, nhiều tỉnh, thành đã rất nỗ lực trong việc triển khai, đặc biệt là các tỉnh: Thái Nguyên, Bạc Liêu, Bình Định, Bình Thuận, Hưng Yên, Hải Dương, Lai Châu, Phú Yên, Tiền Giang, Gia Lai. Năm 2011, tỉ lệ triển khai ứng dụng của các tỉnh này ở sở, ban, ngành và quận, huyện rất thấp nhưng đến năm 2012, tất cả những tỉnh này đều hoàn thành việc triển khai hệ thống tới 100% đơn vị.

Số liệu chi tiết về việc triển khai hệ thống quản lý văn bản điều hành tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được thể hiện trong Bảng 3.6 và trong Hình 3.7.

Bảng 3.6. Tình hình triển khai hệ thống quản lý văn bản điều hành tại các tỉnh, thành phố


trực thuộc Trung ương


TT

Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Sở ban ngành

Quận huyện

Tổng thể

2012

2011

2012

2011

2010

1

Thái Nguyên

100%

-

100%

-

18,9%

2

Tp. Hà Nội

100%

87,5%

100%

75,9%

100%

3

Tp. Hồ Chí Minh

100%

70,7%

100%

100%

100%

4

An Giang

100%

100%

100%

100%

73,0%

5

Bà Rịa - Vũng Tàu

100%

100%

100%

62,5%

81,0%

6

Bạc Liêu

100%

-

-

-

80,0%

7

Bắc Kạn

100%

100%

100%

100%

21,4%

8

Bắc Ninh

100%

100%

-

100%

100%

9

Bình Dương

100%

63,6%

100%

71,4%

82,8%

10

Bình Định

100%

20,0%

25,0%

36,4%

20,0%

11

Bình Phước

100%

45,5%

100%

80,0%

-

12

Bình Thuận

100%

-

100%

-

-

13

Cao Bằng

100%

24,0%

-

-

25,0%

14

Cà Mau

100%

100%

100%

100%

100%

15

Tp. Cần Thơ

100%

19,0%

100%

100%

48,0%

16

Tp. Đà Nẵng

100%

100%

100%

100%

100%

17

Hà Giang

100%

57,9%

100%

-

6,1%

18

Hà Tĩnh

100%

95,5%

100%

100%

80,0%

19

Hưng Yên

100%

9,7%

100%

20,0%

30,0%

20

Hải Dương

100%

5,6%

100%

-

35,0%

21

Hậu Giang

100%

56,3%

100%

100%

100%

22

Đồng Tháp

100%

100%

100%

100%

100%

23

Khánh Hòa

100%

100%

100%

33,3%

57,0%

24

Kon Tum

100%

80,0%

100%

44,4%

50,0%

25

Lai Châu

100%

47,6%

-

-

24,2%

26

Long An

100%

45,0%

100%

35,7%

42,5%

27

Lào Cai

100%

100%

100%

100%

100%

28

Lâm Đồng

100%

75,8%

100%

100%

46,0%

29

Nam Định

100%

47,1%

100%

30,0%

55,0%

30

Nghệ An

100%

38,5%

100%

25,0%

50,0%

31

Ninh Thuận

100%

33,8%

100%

85,7%

10,0%

32

Phú Thọ

100%

20,8%

100%

30,8%

21,6%

33

Phú Yên

100%

21,9%

100%

11,1%

12,5%

34

Quảng Nam

100%

33,3%

100%

27,8%

80,0%

35

Quảng Ninh

100%

90,0%

100%

100%

97,0%

36

Quảng Trị

100%

100%

100%

90,0%

100%

37

Sóc Trăng

100%

36,4%

-

9,1%

17,2%

38

Thanh Hóa

100%

100%

100%

100%

100%

39

Thái Bình

100%

68,4%

100%

37,5%

40,0%

40

Thừa Thiên - Huế

100%

100%

100%

100%

100%

41

Tiền Giang

100%

5,0%

-

-

-

42

Trà Vinh

100%

88,9%

100%

37,5%

69,2%

43

Vĩnh Long

100%

100%

100%

100%

100%

44

Vĩnh Phúc

100%

61,1%

100%

33,3%

42,2%

45

Đắk Lắk

90,9%

100%

86,7%

100%

19,0%

46

Lạng Sơn

90,0%

100%

100%

100%

100%

47

Đắk Nông

88,2%

42,9%

75,0%

12,5%

51,9%

48

Đồng Nai

85,0%

100%

90,9%

100%

100%

49

Bắc Giang

81,8%

100%

80,0%

100%

100%

50

Kiên Giang

80,0%

92,0%

100%

100%

93,3%

51

Quảng Bình

80,0%

100%

85,7%

100%

32,1%

52

Quảng Ngãi

75,0%

52,6%

76,9%

85,7%

50,0%

53

Tp. Hải Phòng

71,4%

88,9%

81,8%

86,7%

100%

54

Gia Lai

71,4%

22,2%

100%

17,6%

22,9%

55

Điện Biên

66,7%

89,5%

80,0%

33,3%

71,4%

56

Yên Bái

62,5%

52,4%

33,3%

11,1%

30,0%

57

Ninh Bình

61,1%

38,5%

62,5%

87,5%

44,4%

58

Tây Ninh

48,2%

100%

11,1%

100%

100%

59

Bến Tre

44,4%

25,0%

-

22,2%

30,8%

60

Hà Nam

26,3%

100%

33,3%

100%

40,0%

61

Tuyên Quang

26,3%

100%

-

100%

2,0%

62

Hòa Bình

-

23,8%

-

18,2%

80,0%

63

Sơn La

-

-

-

-

30,0%




Tỉ lệ trung bình

91,0%

67,4%

91,0%

69,5%

60,2%

* Ghi chú: Dấu “-” là thể hiện không có số liệu.

Hình 3.7. Biểu đồ tỉ lệ số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã triển khai hệ thống quản lý văn bản điều hành tới các sở, ban, ngành (a) và quận, huyện (b) phân theo các mức Tốt (triển khai tới trên 80% đơn vị), Khá (triển khai từ 60%-80% đơn vị) và Trung bình (triển khai dưới 60% đơn vị) năm 2012

Đối với việc chuyển văn bản hoàn toàn qua môi trường mạng, trong năm 2012, tỉ lệ trung bình số lượng văn bản được chuyển trong nội bộ Ủy ban nhân dân và nội bộ các Sở, ban, ngành tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tăng 4,2% và 8,8% so với năm 2011 (UBND: 2011: 52,3%; 2012: 56,5%; Sở, ban, ngành: 2011: 37,6%; 2012: 46,4%). Tuy nhiên, tỉ lệ văn bản được chuyển hoàn toàn qua môi trường mạng giữa Ủy ban nhân dân tỉnh thành, phố với các cơ quan bên ngoài lại giảm 1,4% so với năm 2011 (2011: 25,4%; 2012: 24,0%). Số liệu về hiện trạng tỉ lệ văn bản được chuyển hoàn toàn qua môi trường mạng tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2011-2012 được thể hiện tại Bảng 3.7 và Hình 3.8.

Bảng 3.7. Hiện trạng tỉ lệ văn bản được chuyển hoàn toàn qua môi trường mạng tại


các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2011-2012


TT

Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Nội bộ Ủy ban nhân đân

Nội bộ sở, ban, ngành

giữa UBND tỉnh/ thành phố với cơ quan bên ngoài

Tổng thể

2012

2011

2012

2011

2012

2011

2010

1

Tp. Hồ Chí Minh

100%

100%

100%

100%

10,0%

10,0%

18,0%

2

An Giang

100%

100%

100%

100%

70,0%

100%

22,0%

3

Nghệ An

100%

80,0%

80,0%

40,0%

52,0%

60,0%

55,0%

4

Thừa Thiên - Huế

100%

100%

96,0%

10,0%

-

10,0%

30,0%

5

Vĩnh Long

100%

80,0%

40,0%

40,0%

20,0%

-

50,0%

6

Đồng Nai

100%

30,0%

64,0%

60,0%

-

-

25,0%

7

Lạng Sơn

98,0%

90,0%

98,0%

80,0%

70,0%

-

80,0%

8

Đồng Tháp

97,0%

95,0%

60,0%

8,0%

15,0%

10,0%

14,0%

9

Tp. Đà Nẵng

95,0%

93,0%

100%

100%

35,0%

20,0%

93,0%

10

Lâm Đồng

95,0%

95,0%

45,0%

31,0%

30,0%

25,0%

20,0%

11

Quảng Ninh

95,0%

10,0%

80,0%

8,0%

10,0%

5,0%

15,0%

12

Thanh Hóa

95,0%

100%

90,0%

95,0%

70,0%

90,0%

3,0%

13

Bắc Ninh

90,0%

30,0%

70,0%

70,0%

20,0%

20,0%

30,0%

14

Hà Tĩnh

90,0%

90,0%

87,0%

85,0%

30,0%

40,0%

0,0%

15

Quảng Nam

90,0%

60,0%

70,0%

50,0%

50,0%

40,0%

80,0%

16

Quảng Trị

85,0%

70,0%

60,0%

50,0%

30,0%

20,0%

30,0%

17

Bình Thuận

80,0%

100%

10,0%

30,0%

30,0%

70,0%

60,9%

18

Hậu Giang

80,0%

70,0%

70,0%

80,0%

10,0%

0,0%

0,0%

19

Kiên Giang

80,0%

90,0%

5,0%

10,0%

20,0%

50,0%

21,0%

20

Kon Tum

70,0%

25,0%

70,0%

25,0%

20,0%

25,0%

25,0%

21

Trà Vinh

70,0%

70,0%

70,0%

60,0%

50,0%

50,0%

20,0%

22

Bắc Giang

70,0%

70,0%

75,0%

70,0%

15,0%

10,0%

40,0%

23

Tây Ninh

70,0%

20,0%

-

20,0%

-

10,0%

25,0%

24

Long An

60,0%

60,0%

60,0%

40,0%

20,0%

10,0%

26,0%

25

Sóc Trăng

60,0%

90,0%

40,0%

20,0%

10,0%

-

10,0%

26

Yên Bái

60,0%

50,0%

40,0%

30,0%

50,0%

35,0%

60,0%

27

Hà Nam

60,0%

60,0%

60,0%

60,0%

60,0%

60,0%

50,0%

28

Nam Định

58,0%

60,0%

65,0%

30,0%

30,0%

3,0%

20,0%

29

Lai Châu

55,0%

50,0%

5,0%

5,0%

5,0%

-

21,0%

30

Bà Rịa - Vũng Tàu

50,0%

50,0%

12,0%

60,0%

5,0%

1,0%

0,2%

31

Cà Mau

50,0%

50,0%

40,0%

50,0%

-

-

60,0%

32

Lào Cai

50,0%

65,0%

70,0%

65,0%

35,0%

35,0%

25,0%

33

Vĩnh Phúc

50,0%

25,0%

60,0%

10,0%

40,0%

3,0%

9,0%

34

Tp. Hải Phòng

50,0%

25,0%

40,0%

50,0%

25,0%

25,0%

50,0%

35

Bình Phước

45,0%

40,0%

30,0%

20,0%

15,0%

10,0%

60,0%

36

Hà Giang

45,0%

47,0%

38,0%

45,0%

20,0%

25,0%

10,0%

37

Tp. Hà Nội

30,0%

80,0%

30,0%

-

10,0%

-

100%

38

Ninh Thuận

30,0%

100%

-

12,0%

-

-

40,0%

39

Thái Bình

30,0%

70,0%

25,0%

-

20,0%

30,0%

40,0%

40

Quảng Bình

30,0%

25,0%

20,0%

15,0%

10,0%

-

20,0%

41

Ninh Bình

30,0%

30,0%

25,0%

25,0%

30,0%

30,0%

16,0%

42

Bắc Kạn

25,0%

20,0%

15,0%

15,0%

10,0%

10,0%

10,0%

43

Bình Định

22,0%

15,0%

33,0%

25,0%

17,0%

10,0%

30,0%

44

Tp. Cần Thơ

20,0%

25,0%

30,0%

15,0%

5,0%

5,0%

15,0%

45

Phú Thọ

20,0%

20,0%

20,0%

20,0%

10,0%

10,0%

20,0%

46

Quảng Ngãi

20,0%

50,0%

36,0%

24,0%

20,0%

30,0%

20,0%

47

Tuyên Quang

20,0%

40,0%

10,0%

20,0%

-

20,0%

30,0%

48

Phú Yên

15,0%

17,0%

17,0%

10,0%

10,0%

10,0%

10,0%

49

Đắk Nông

15,0%

-

15,0%

-

5,0%

-

10,0%

50

Bình Dương

10,0%

-

10,0%

24,0%

5,0%

-

10,0%

51

Hải Dương

10,0%

-

50,0%

-

10,0%

30,0%

-

52

Tiền Giang

10,0%

10,0%

10,0%

10,0%

10,0%

10,0%

10,0%

53

Đắk Lắk

10,0%

10,0%

10,0%

1,0%

5,0%

1,0%

50,0%

54

Bến Tre

10,0%

10,0%

10,0%

-

-

-

41,0%

55

Khánh Hòa

8,0%

5,0%

8,0%

11,0%

3,0%

3,0%

10,0%

56

Thái Nguyên

-

70,0%

-

50,0%

-

-

40,0%

57

Điện Biên

-

52,0%

30%

12,0%

-

-

15,0%

58

Bạc Liêu

-

-

-

-

-

-

20,0%

59

Cao Bằng

-

10,0%

-

-

-

2,0%

5,0%

60

Hưng Yên

-

5,0%

-

20,0%

-

-

73,0%

61

Gia Lai

-

30,0%

-

30,0%

-

50,0%

10,0%

62

Hòa Bình

-

20,0%

-

30,0%

-

10,0%

20,0%

63

Sơn La

-

30,0%

-

30,0%

-

35,0%

7,0%

 

Tỉ lệ trung bình

56,5%

52,3%

46,4%

37,6%

24,0%

25,4%

30,50%

* Ghi chú: Dấu “-” là thể hiện không có số liệu.

Hình 3.8. Biểu đồ tỉ lệ trung bình văn bản đi/đến được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng tại các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương năm 2011, 2012

Qua số liệu tại Bảng 3.7 cho thấy: có 6 tỉnh có mức chuyển 100% văn bản hoàn toàn qua môi trường mạng trong nội bộ Ủy ban nhân dân tỉnh là: Thành phố Hồ Chí Minh, An Giang, Nghệ An, Thừa Thiên – Huế, Vĩnh Long và Đồng Nai; có 03 tỉnh, thành phố đã thực hiện chuyển 100% văn bản hoàn toàn qua môi trường mạng tại các cơ quan chuyên môn là: Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh An Giang và Thành phố Đà Nẵng. Tỉ lệ chuyển hoàn toàn văn bản qua môi trường mạng giữa tỉnh/thành phố với các cơ quan bên ngoài đạt cao nhất là 70% đối với các tỉnh An Giang, Lạng Sơn và Thanh Hóa. Có 06 tỉnh không có văn bản nào được trao đổi hoàn toàn qua môi trường mạng là Bạc Liêu, Cao Bằng, Gia Lai, Hưng Yên, Sơn La và Hòa Bình.

Hình 3.9. Biểu đồ tỉ lệ số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có tỉ lệ văn bản đi/đến được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng theo các mức Tốt (đạt trên 80% lượng văn bản), Khá (60%-80% lượng văn bản) và Trung bình (dưới 60% lượng văn bản) năm 2012

Qua Hình 3.9 cho thấy: trong năm 2012, số tỉnh, thành phố thuộc Trung ương có tỉ lệ văn bản đi/đến được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng ở mức Trung bình (dưới 60% lượng văn bản được chuyển hoàn toàn qua môi trường mạng) vẫn là chủ yếu; mức Tốt mới chỉ có ở việc chuyển trong nội bộ cơ quan; không có tỉnh nào đạt mức Tốt trong việc trao đổi văn bản hoàn toàn qua môi trường mạng giữa UBND tỉnh với các cơ quan bên ngoài.

Bảng 3.8. Tình hình triển khai các cuộc họp trực tuyến qua hội nghị truyền hình tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương



TT

Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Họp giữa UBND tỉnh với các sở, ban, ngành, quận, huyện

Họp giữa UBND tỉnh với các địa phương/cơ quan khác

2012

2011

2012

1

Tp. Cần Thơ

53

85,7%

 

2

Hậu Giang

45

 

10

3

Quảng Trị

31

 

92

4

Bắc Giang

20

 

8

5

Hà Nam

20

 

20

6

Tp. Đà Nẵng

19

30,0%

 

7

Tiền Giang

14

 

54,8%

8

Phú Yên

13

 

2,9%

9

Lạng Sơn

12

 

 

10

Thái Nguyên

12

 

 

11

Hà Tĩnh

11

 

20

12

Sóc Trăng

10

 

 

13

Hà Giang

10

 

22

14

Quảng Bình

8

3,1%

10

15

Hải Dương

8

 

 

16

Đắk Nông

5

10,0%

 

17

Thừa Thiên - Huế

4

 

 

18

Yên Bái

4

 

15

19

Thái Bình

4

 

50

20

Kiên Giang

2

 

0

21

Đồng Nai

100%

 

25

22

Tây Ninh

100%

100%

9

23

Quảng Ngãi

1

 

 

24

Tuyên Quang

100%

100%

 

25

Trà Vinh

96,8%

80,8%

92,3%

26

Đồng Tháp

83,3%

30,9%

 

27

An Giang

75,0%

 

100%

28

Long An

75,0%

 

57,1%

29

Nam Định

60,0%

 

50,0%

30

Quảng Ninh

57,1%

 

 

31

Gia Lai

53,3%

100%

20

32

Lai Châu

50,0%

13,2%

 

33

Bạc Liêu

41,7%

 

15

34

Lâm Đồng

41,7%

 

100%

35

Thanh Hóa

40,6%

50,0%

33,3%

36

Bắc Ninh

28,6%

 

 

37

Bến Tre

20,0%

20,0%

30%

38

Kon Tum

7,4%

 

 

39

Lào Cai

7,0%

5,6%

36,0%

40

Tp. Hồ Chí Minh

4,7%

 

1,4%

41

Cao Bằng

4,4%

 

30

42

Bình Định

1,7%

1,7%

7,6%

43

Bình Thuận




 

24

44

Hưng Yên

 

 

 

45

Hòa Bình

 

 

1,2%

46

Sơn La

 

 

 

47

Nghệ An

 

 

 

48

Vĩnh Long

 

 

 

49

Quảng Nam

 

 

 

50

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

 

29

51

Cà Mau

 

 

 

52

Vĩnh Phúc

 

 

15

53

Tp. Hải Phòng

 

 

100%

54

Bình Phước

 

 

 

55

Tp. Hà Nội

 

6,3%

 

56

Ninh Thuận

 

 

 

57

Ninh Bình

 

 

10

58

Bắc Kạn

 

50,0%

42

59

Phú Thọ

 

 

 

60

Bình Dương

 

 

15

61

Đắk Lắk

 

 

 

62

Khánh Hòa

 

 

 

63

Điện Biên

 

 

 

* Ghi chú: - Ô trống là thể hiện không có số liệu;

- Vì đây là số liệu khó thống kê nên trong bảng sẽ tồn tại cả số liệu là số cuộc họp trực tuyến được tổ chức và tỉ lệ cuộc họp trực tuyến được tổ chức.

Trong năm 2012, có 43/63 (84%) tỉnh, thành phố thực hiện cuộc họp trực tuyến giữa UBND tỉnh với các sở, ban, ngành và quận, huyện; 34/63 (54%) tỉnh, thành phố thực hiện cuộc họp trực tuyến giữa UBND tỉnh với các cơ quan khác ngoài tỉnh. Đối với các cuộc họp trực tuyến trong nội bộ tỉnh, Thành phố Cần Thơ xếp vị trí thứ nhất trong số các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi thực hiện được 53 cuộc họp. Trong việc triển khai họp trực tuyến giữa tỉnh với các cơ quan bên ngoài tỉnh, tỉnh Quảng Trị thực hiện nhiều cuộc họp nhất (92 cuộc họp). Đặc biệt, trong cả hai năm 2011 và 2012, tỉnh Tuyên Quang thực hiện hoàn toàn các cuộc họp qua hội nghị truyền hình trong nội bộ tỉnh.



Каталог: upload -> 531
upload -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
upload -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
upload -> BỘ khoa học và CÔng nghệ TÀi liệu hưỚng dẫN
upload -> TÀi liệu hưỚng dẫn sử DỤng dịch vụ HỘi nghị truyền hình trực tuyếN
upload -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
upload -> CHỦ TỊch nưỚC
upload -> CHỦ TỊch nưỚC
upload -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
upload -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
531 -> TRƯỜng đẠi học vinh khoa đỊa lý qltn

tải về 5.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương