b) Quản lý văn bản và điều hành
Trong phần này, báo cáo sẽ nhìn lại việc triển khai ứng dụng hệ thống quản lý văn bản điều hành, hiệu quả sử dụng phần mềm này và thực hiện các cuộc họp trực tuyến thông qua hội nghị truyền hình tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trong năm 2012, có 44/63 (69,8%; 2011: 21/63 (33,3%)) tỉnh, thành đã hoàn thành việc triển khai ứng dụng hệ thống quản lý văn bản điều hành tới 100% các sở, ban, ngành; có 40/63 (63,5%; 2011: 25/63 (39,7%)) tỉnh, thành đã hoàn thành việc triển khai ứng dụng tới 100% các quận huyện. Để đạt được thành công này, nhiều tỉnh, thành đã rất nỗ lực trong việc triển khai, đặc biệt là các tỉnh: Thái Nguyên, Bạc Liêu, Bình Định, Bình Thuận, Hưng Yên, Hải Dương, Lai Châu, Phú Yên, Tiền Giang, Gia Lai. Năm 2011, tỉ lệ triển khai ứng dụng của các tỉnh này ở sở, ban, ngành và quận, huyện rất thấp nhưng đến năm 2012, tất cả những tỉnh này đều hoàn thành việc triển khai hệ thống tới 100% đơn vị.
Số liệu chi tiết về việc triển khai hệ thống quản lý văn bản điều hành tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được thể hiện trong Bảng 3.6 và trong Hình 3.7.
Bảng 3.6. Tình hình triển khai hệ thống quản lý văn bản điều hành tại các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
TT
|
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Sở ban ngành
|
Quận huyện
|
Tổng thể
|
2012
|
2011
|
2012
|
2011
|
2010
|
1
|
Thái Nguyên
|
100%
|
-
|
100%
|
-
|
18,9%
|
2
|
Tp. Hà Nội
|
100%
|
87,5%
|
100%
|
75,9%
|
100%
|
3
|
Tp. Hồ Chí Minh
|
100%
|
70,7%
|
100%
|
100%
|
100%
|
4
|
An Giang
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
73,0%
|
5
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
100%
|
100%
|
100%
|
62,5%
|
81,0%
|
6
|
Bạc Liêu
|
100%
|
-
|
-
|
-
|
80,0%
|
7
|
Bắc Kạn
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
21,4%
|
8
|
Bắc Ninh
|
100%
|
100%
|
-
|
100%
|
100%
|
9
|
Bình Dương
|
100%
|
63,6%
|
100%
|
71,4%
|
82,8%
|
10
|
Bình Định
|
100%
|
20,0%
|
25,0%
|
36,4%
|
20,0%
|
11
|
Bình Phước
|
100%
|
45,5%
|
100%
|
80,0%
|
-
|
12
|
Bình Thuận
|
100%
|
-
|
100%
|
-
|
-
|
13
|
Cao Bằng
|
100%
|
24,0%
|
-
|
-
|
25,0%
|
14
|
Cà Mau
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
15
|
Tp. Cần Thơ
|
100%
|
19,0%
|
100%
|
100%
|
48,0%
|
16
|
Tp. Đà Nẵng
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
17
|
Hà Giang
|
100%
|
57,9%
|
100%
|
-
|
6,1%
|
18
|
Hà Tĩnh
|
100%
|
95,5%
|
100%
|
100%
|
80,0%
|
19
|
Hưng Yên
|
100%
|
9,7%
|
100%
|
20,0%
|
30,0%
|
20
|
Hải Dương
|
100%
|
5,6%
|
100%
|
-
|
35,0%
|
21
|
Hậu Giang
|
100%
|
56,3%
|
100%
|
100%
|
100%
|
22
|
Đồng Tháp
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
23
|
Khánh Hòa
|
100%
|
100%
|
100%
|
33,3%
|
57,0%
|
24
|
Kon Tum
|
100%
|
80,0%
|
100%
|
44,4%
|
50,0%
|
25
|
Lai Châu
|
100%
|
47,6%
|
-
|
-
|
24,2%
|
26
|
Long An
|
100%
|
45,0%
|
100%
|
35,7%
|
42,5%
|
27
|
Lào Cai
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
28
|
Lâm Đồng
|
100%
|
75,8%
|
100%
|
100%
|
46,0%
|
29
|
Nam Định
|
100%
|
47,1%
|
100%
|
30,0%
|
55,0%
|
30
|
Nghệ An
|
100%
|
38,5%
|
100%
|
25,0%
|
50,0%
|
31
|
Ninh Thuận
|
100%
|
33,8%
|
100%
|
85,7%
|
10,0%
|
32
|
Phú Thọ
|
100%
|
20,8%
|
100%
|
30,8%
|
21,6%
|
33
|
Phú Yên
|
100%
|
21,9%
|
100%
|
11,1%
|
12,5%
|
34
|
Quảng Nam
|
100%
|
33,3%
|
100%
|
27,8%
|
80,0%
|
35
|
Quảng Ninh
|
100%
|
90,0%
|
100%
|
100%
|
97,0%
|
36
|
Quảng Trị
|
100%
|
100%
|
100%
|
90,0%
|
100%
|
37
|
Sóc Trăng
|
100%
|
36,4%
|
-
|
9,1%
|
17,2%
|
38
|
Thanh Hóa
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
39
|
Thái Bình
|
100%
|
68,4%
|
100%
|
37,5%
|
40,0%
|
40
|
Thừa Thiên - Huế
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
41
|
Tiền Giang
|
100%
|
5,0%
|
-
|
-
|
-
|
42
|
Trà Vinh
|
100%
|
88,9%
|
100%
|
37,5%
|
69,2%
|
43
|
Vĩnh Long
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
44
|
Vĩnh Phúc
|
100%
|
61,1%
|
100%
|
33,3%
|
42,2%
|
45
|
Đắk Lắk
|
90,9%
|
100%
|
86,7%
|
100%
|
19,0%
|
46
|
Lạng Sơn
|
90,0%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
47
|
Đắk Nông
|
88,2%
|
42,9%
|
75,0%
|
12,5%
|
51,9%
|
48
|
Đồng Nai
|
85,0%
|
100%
|
90,9%
|
100%
|
100%
|
49
|
Bắc Giang
|
81,8%
|
100%
|
80,0%
|
100%
|
100%
|
50
|
Kiên Giang
|
80,0%
|
92,0%
|
100%
|
100%
|
93,3%
|
51
|
Quảng Bình
|
80,0%
|
100%
|
85,7%
|
100%
|
32,1%
|
52
|
Quảng Ngãi
|
75,0%
|
52,6%
|
76,9%
|
85,7%
|
50,0%
|
53
|
Tp. Hải Phòng
|
71,4%
|
88,9%
|
81,8%
|
86,7%
|
100%
|
54
|
Gia Lai
|
71,4%
|
22,2%
|
100%
|
17,6%
|
22,9%
|
55
|
Điện Biên
|
66,7%
|
89,5%
|
80,0%
|
33,3%
|
71,4%
|
56
|
Yên Bái
|
62,5%
|
52,4%
|
33,3%
|
11,1%
|
30,0%
|
57
|
Ninh Bình
|
61,1%
|
38,5%
|
62,5%
|
87,5%
|
44,4%
|
58
|
Tây Ninh
|
48,2%
|
100%
|
11,1%
|
100%
|
100%
|
59
|
Bến Tre
|
44,4%
|
25,0%
|
-
|
22,2%
|
30,8%
|
60
|
Hà Nam
|
26,3%
|
100%
|
33,3%
|
100%
|
40,0%
|
61
|
Tuyên Quang
|
26,3%
|
100%
|
-
|
100%
|
2,0%
|
62
|
Hòa Bình
|
-
|
23,8%
|
-
|
18,2%
|
80,0%
|
63
|
Sơn La
|
-
|
-
|
-
|
-
|
30,0%
|
|
Tỉ lệ trung bình
|
91,0%
|
67,4%
|
91,0%
|
69,5%
|
60,2%
|
* Ghi chú: Dấu “-” là thể hiện không có số liệu.
Hình 3.7. Biểu đồ tỉ lệ số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã triển khai hệ thống quản lý văn bản điều hành tới các sở, ban, ngành (a) và quận, huyện (b) phân theo các mức Tốt (triển khai tới trên 80% đơn vị), Khá (triển khai từ 60%-80% đơn vị) và Trung bình (triển khai dưới 60% đơn vị) năm 2012
Đối với việc chuyển văn bản hoàn toàn qua môi trường mạng, trong năm 2012, tỉ lệ trung bình số lượng văn bản được chuyển trong nội bộ Ủy ban nhân dân và nội bộ các Sở, ban, ngành tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tăng 4,2% và 8,8% so với năm 2011 (UBND: 2011: 52,3%; 2012: 56,5%; Sở, ban, ngành: 2011: 37,6%; 2012: 46,4%). Tuy nhiên, tỉ lệ văn bản được chuyển hoàn toàn qua môi trường mạng giữa Ủy ban nhân dân tỉnh thành, phố với các cơ quan bên ngoài lại giảm 1,4% so với năm 2011 (2011: 25,4%; 2012: 24,0%). Số liệu về hiện trạng tỉ lệ văn bản được chuyển hoàn toàn qua môi trường mạng tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2011-2012 được thể hiện tại Bảng 3.7 và Hình 3.8.
Bảng 3.7. Hiện trạng tỉ lệ văn bản được chuyển hoàn toàn qua môi trường mạng tại
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2011-2012
TT
|
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Nội bộ Ủy ban nhân đân
|
Nội bộ sở, ban, ngành
|
giữa UBND tỉnh/ thành phố với cơ quan bên ngoài
|
Tổng thể
|
2012
|
2011
|
2012
|
2011
|
2012
|
2011
|
2010
|
1
|
Tp. Hồ Chí Minh
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
10,0%
|
10,0%
|
18,0%
|
2
|
An Giang
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
70,0%
|
100%
|
22,0%
|
3
|
Nghệ An
|
100%
|
80,0%
|
80,0%
|
40,0%
|
52,0%
|
60,0%
|
55,0%
|
4
|
Thừa Thiên - Huế
|
100%
|
100%
|
96,0%
|
10,0%
|
-
|
10,0%
|
30,0%
|
5
|
Vĩnh Long
|
100%
|
80,0%
|
40,0%
|
40,0%
|
20,0%
|
-
|
50,0%
|
6
|
Đồng Nai
|
100%
|
30,0%
|
64,0%
|
60,0%
|
-
|
-
|
25,0%
|
7
|
Lạng Sơn
|
98,0%
|
90,0%
|
98,0%
|
80,0%
|
70,0%
|
-
|
80,0%
|
8
|
Đồng Tháp
|
97,0%
|
95,0%
|
60,0%
|
8,0%
|
15,0%
|
10,0%
|
14,0%
|
9
|
Tp. Đà Nẵng
|
95,0%
|
93,0%
|
100%
|
100%
|
35,0%
|
20,0%
|
93,0%
|
10
|
Lâm Đồng
|
95,0%
|
95,0%
|
45,0%
|
31,0%
|
30,0%
|
25,0%
|
20,0%
|
11
|
Quảng Ninh
|
95,0%
|
10,0%
|
80,0%
|
8,0%
|
10,0%
|
5,0%
|
15,0%
|
12
|
Thanh Hóa
|
95,0%
|
100%
|
90,0%
|
95,0%
|
70,0%
|
90,0%
|
3,0%
|
13
|
Bắc Ninh
|
90,0%
|
30,0%
|
70,0%
|
70,0%
|
20,0%
|
20,0%
|
30,0%
|
14
|
Hà Tĩnh
|
90,0%
|
90,0%
|
87,0%
|
85,0%
|
30,0%
|
40,0%
|
0,0%
|
15
|
Quảng Nam
|
90,0%
|
60,0%
|
70,0%
|
50,0%
|
50,0%
|
40,0%
|
80,0%
|
16
|
Quảng Trị
|
85,0%
|
70,0%
|
60,0%
|
50,0%
|
30,0%
|
20,0%
|
30,0%
|
17
|
Bình Thuận
|
80,0%
|
100%
|
10,0%
|
30,0%
|
30,0%
|
70,0%
|
60,9%
|
18
|
Hậu Giang
|
80,0%
|
70,0%
|
70,0%
|
80,0%
|
10,0%
|
0,0%
|
0,0%
|
19
|
Kiên Giang
|
80,0%
|
90,0%
|
5,0%
|
10,0%
|
20,0%
|
50,0%
|
21,0%
|
20
|
Kon Tum
|
70,0%
|
25,0%
|
70,0%
|
25,0%
|
20,0%
|
25,0%
|
25,0%
|
21
|
Trà Vinh
|
70,0%
|
70,0%
|
70,0%
|
60,0%
|
50,0%
|
50,0%
|
20,0%
|
22
|
Bắc Giang
|
70,0%
|
70,0%
|
75,0%
|
70,0%
|
15,0%
|
10,0%
|
40,0%
|
23
|
Tây Ninh
|
70,0%
|
20,0%
|
-
|
20,0%
|
-
|
10,0%
|
25,0%
|
24
|
Long An
|
60,0%
|
60,0%
|
60,0%
|
40,0%
|
20,0%
|
10,0%
|
26,0%
|
25
|
Sóc Trăng
|
60,0%
|
90,0%
|
40,0%
|
20,0%
|
10,0%
|
-
|
10,0%
|
26
|
Yên Bái
|
60,0%
|
50,0%
|
40,0%
|
30,0%
|
50,0%
|
35,0%
|
60,0%
|
27
|
Hà Nam
|
60,0%
|
60,0%
|
60,0%
|
60,0%
|
60,0%
|
60,0%
|
50,0%
|
28
|
Nam Định
|
58,0%
|
60,0%
|
65,0%
|
30,0%
|
30,0%
|
3,0%
|
20,0%
|
29
|
Lai Châu
|
55,0%
|
50,0%
|
5,0%
|
5,0%
|
5,0%
|
-
|
21,0%
|
30
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
50,0%
|
50,0%
|
12,0%
|
60,0%
|
5,0%
|
1,0%
|
0,2%
|
31
|
Cà Mau
|
50,0%
|
50,0%
|
40,0%
|
50,0%
|
-
|
-
|
60,0%
|
32
|
Lào Cai
|
50,0%
|
65,0%
|
70,0%
|
65,0%
|
35,0%
|
35,0%
|
25,0%
|
33
|
Vĩnh Phúc
|
50,0%
|
25,0%
|
60,0%
|
10,0%
|
40,0%
|
3,0%
|
9,0%
|
34
|
Tp. Hải Phòng
|
50,0%
|
25,0%
|
40,0%
|
50,0%
|
25,0%
|
25,0%
|
50,0%
|
35
|
Bình Phước
|
45,0%
|
40,0%
|
30,0%
|
20,0%
|
15,0%
|
10,0%
|
60,0%
|
36
|
Hà Giang
|
45,0%
|
47,0%
|
38,0%
|
45,0%
|
20,0%
|
25,0%
|
10,0%
|
37
|
Tp. Hà Nội
|
30,0%
|
80,0%
|
30,0%
|
-
|
10,0%
|
-
|
100%
|
38
|
Ninh Thuận
|
30,0%
|
100%
|
-
|
12,0%
|
-
|
-
|
40,0%
|
39
|
Thái Bình
|
30,0%
|
70,0%
|
25,0%
|
-
|
20,0%
|
30,0%
|
40,0%
|
40
|
Quảng Bình
|
30,0%
|
25,0%
|
20,0%
|
15,0%
|
10,0%
|
-
|
20,0%
|
41
|
Ninh Bình
|
30,0%
|
30,0%
|
25,0%
|
25,0%
|
30,0%
|
30,0%
|
16,0%
|
42
|
Bắc Kạn
|
25,0%
|
20,0%
|
15,0%
|
15,0%
|
10,0%
|
10,0%
|
10,0%
|
43
|
Bình Định
|
22,0%
|
15,0%
|
33,0%
|
25,0%
|
17,0%
|
10,0%
|
30,0%
|
44
|
Tp. Cần Thơ
|
20,0%
|
25,0%
|
30,0%
|
15,0%
|
5,0%
|
5,0%
|
15,0%
|
45
|
Phú Thọ
|
20,0%
|
20,0%
|
20,0%
|
20,0%
|
10,0%
|
10,0%
|
20,0%
|
46
|
Quảng Ngãi
|
20,0%
|
50,0%
|
36,0%
|
24,0%
|
20,0%
|
30,0%
|
20,0%
|
47
|
Tuyên Quang
|
20,0%
|
40,0%
|
10,0%
|
20,0%
|
-
|
20,0%
|
30,0%
|
48
|
Phú Yên
|
15,0%
|
17,0%
|
17,0%
|
10,0%
|
10,0%
|
10,0%
|
10,0%
|
49
|
Đắk Nông
|
15,0%
|
-
|
15,0%
|
-
|
5,0%
|
-
|
10,0%
|
50
|
Bình Dương
|
10,0%
|
-
|
10,0%
|
24,0%
|
5,0%
|
-
|
10,0%
|
51
|
Hải Dương
|
10,0%
|
-
|
50,0%
|
-
|
10,0%
|
30,0%
|
-
|
52
|
Tiền Giang
|
10,0%
|
10,0%
|
10,0%
|
10,0%
|
10,0%
|
10,0%
|
10,0%
|
53
|
Đắk Lắk
|
10,0%
|
10,0%
|
10,0%
|
1,0%
|
5,0%
|
1,0%
|
50,0%
|
54
|
Bến Tre
|
10,0%
|
10,0%
|
10,0%
|
-
|
-
|
-
|
41,0%
|
55
|
Khánh Hòa
|
8,0%
|
5,0%
|
8,0%
|
11,0%
|
3,0%
|
3,0%
|
10,0%
|
56
|
Thái Nguyên
|
-
|
70,0%
|
-
|
50,0%
|
-
|
-
|
40,0%
|
57
|
Điện Biên
|
-
|
52,0%
|
30%
|
12,0%
|
-
|
-
|
15,0%
|
58
|
Bạc Liêu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
20,0%
|
59
|
Cao Bằng
|
-
|
10,0%
|
-
|
-
|
-
|
2,0%
|
5,0%
|
60
|
Hưng Yên
|
-
|
5,0%
|
-
|
20,0%
|
-
|
-
|
73,0%
|
61
|
Gia Lai
|
-
|
30,0%
|
-
|
30,0%
|
-
|
50,0%
|
10,0%
|
62
|
Hòa Bình
|
-
|
20,0%
|
-
|
30,0%
|
-
|
10,0%
|
20,0%
|
63
|
Sơn La
|
-
|
30,0%
|
-
|
30,0%
|
-
|
35,0%
|
7,0%
|
|
Tỉ lệ trung bình
|
56,5%
|
52,3%
|
46,4%
|
37,6%
|
24,0%
|
25,4%
|
30,50%
|
* Ghi chú: Dấu “-” là thể hiện không có số liệu.
Hình 3.8. Biểu đồ tỉ lệ trung bình văn bản đi/đến được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng tại các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương năm 2011, 2012
Qua số liệu tại Bảng 3.7 cho thấy: có 6 tỉnh có mức chuyển 100% văn bản hoàn toàn qua môi trường mạng trong nội bộ Ủy ban nhân dân tỉnh là: Thành phố Hồ Chí Minh, An Giang, Nghệ An, Thừa Thiên – Huế, Vĩnh Long và Đồng Nai; có 03 tỉnh, thành phố đã thực hiện chuyển 100% văn bản hoàn toàn qua môi trường mạng tại các cơ quan chuyên môn là: Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh An Giang và Thành phố Đà Nẵng. Tỉ lệ chuyển hoàn toàn văn bản qua môi trường mạng giữa tỉnh/thành phố với các cơ quan bên ngoài đạt cao nhất là 70% đối với các tỉnh An Giang, Lạng Sơn và Thanh Hóa. Có 06 tỉnh không có văn bản nào được trao đổi hoàn toàn qua môi trường mạng là Bạc Liêu, Cao Bằng, Gia Lai, Hưng Yên, Sơn La và Hòa Bình.
Hình 3.9. Biểu đồ tỉ lệ số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có tỉ lệ văn bản đi/đến được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng theo các mức Tốt (đạt trên 80% lượng văn bản), Khá (60%-80% lượng văn bản) và Trung bình (dưới 60% lượng văn bản) năm 2012
Qua Hình 3.9 cho thấy: trong năm 2012, số tỉnh, thành phố thuộc Trung ương có tỉ lệ văn bản đi/đến được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng ở mức Trung bình (dưới 60% lượng văn bản được chuyển hoàn toàn qua môi trường mạng) vẫn là chủ yếu; mức Tốt mới chỉ có ở việc chuyển trong nội bộ cơ quan; không có tỉnh nào đạt mức Tốt trong việc trao đổi văn bản hoàn toàn qua môi trường mạng giữa UBND tỉnh với các cơ quan bên ngoài.
Bảng 3.8. Tình hình triển khai các cuộc họp trực tuyến qua hội nghị truyền hình tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
TT
|
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Họp giữa UBND tỉnh với các sở, ban, ngành, quận, huyện
|
Họp giữa UBND tỉnh với các địa phương/cơ quan khác
|
2012
|
2011
|
2012
|
1
|
Tp. Cần Thơ
|
53
|
85,7%
|
|
2
|
Hậu Giang
|
45
|
|
10
|
3
|
Quảng Trị
|
31
|
|
92
|
4
|
Bắc Giang
|
20
|
|
8
|
5
|
Hà Nam
|
20
|
|
20
|
6
|
Tp. Đà Nẵng
|
19
|
30,0%
|
|
7
|
Tiền Giang
|
14
|
|
54,8%
|
8
|
Phú Yên
|
13
|
|
2,9%
|
9
|
Lạng Sơn
|
12
|
|
|
10
|
Thái Nguyên
|
12
|
|
|
11
|
Hà Tĩnh
|
11
|
|
20
|
12
|
Sóc Trăng
|
10
|
|
|
13
|
Hà Giang
|
10
|
|
22
|
14
|
Quảng Bình
|
8
|
3,1%
|
10
|
15
|
Hải Dương
|
8
|
|
|
16
|
Đắk Nông
|
5
|
10,0%
|
|
17
|
Thừa Thiên - Huế
|
4
|
|
|
18
|
Yên Bái
|
4
|
|
15
|
19
|
Thái Bình
|
4
|
|
50
|
20
|
Kiên Giang
|
2
|
|
0
|
21
|
Đồng Nai
|
100%
|
|
25
|
22
|
Tây Ninh
|
100%
|
100%
|
9
|
23
|
Quảng Ngãi
|
1
|
|
|
24
|
Tuyên Quang
|
100%
|
100%
|
|
25
|
Trà Vinh
|
96,8%
|
80,8%
|
92,3%
|
26
|
Đồng Tháp
|
83,3%
|
30,9%
|
|
27
|
An Giang
|
75,0%
|
|
100%
|
28
|
Long An
|
75,0%
|
|
57,1%
|
29
|
Nam Định
|
60,0%
|
|
50,0%
|
30
|
Quảng Ninh
|
57,1%
|
|
|
31
|
Gia Lai
|
53,3%
|
100%
|
20
|
32
|
Lai Châu
|
50,0%
|
13,2%
|
|
33
|
Bạc Liêu
|
41,7%
|
|
15
|
34
|
Lâm Đồng
|
41,7%
|
|
100%
|
35
|
Thanh Hóa
|
40,6%
|
50,0%
|
33,3%
|
36
|
Bắc Ninh
|
28,6%
|
|
|
37
|
Bến Tre
|
20,0%
|
20,0%
|
30%
|
38
|
Kon Tum
|
7,4%
|
|
|
39
|
Lào Cai
|
7,0%
|
5,6%
|
36,0%
|
40
|
Tp. Hồ Chí Minh
|
4,7%
|
|
1,4%
|
41
|
Cao Bằng
|
4,4%
|
|
30
|
42
|
Bình Định
|
1,7%
|
1,7%
|
7,6%
|
43
|
Bình Thuận
|
|
|
24
|
44
|
Hưng Yên
|
|
|
|
45
|
Hòa Bình
|
|
|
1,2%
|
46
|
Sơn La
|
|
|
|
47
|
Nghệ An
|
|
|
|
48
|
Vĩnh Long
|
|
|
|
49
|
Quảng Nam
|
|
|
|
50
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
|
29
|
51
|
Cà Mau
|
|
|
|
52
|
Vĩnh Phúc
|
|
|
15
|
53
|
Tp. Hải Phòng
|
|
|
100%
|
54
|
Bình Phước
|
|
|
|
55
|
Tp. Hà Nội
|
|
6,3%
|
|
56
|
Ninh Thuận
|
|
|
|
57
|
Ninh Bình
|
|
|
10
|
58
|
Bắc Kạn
|
|
50,0%
|
42
|
59
|
Phú Thọ
|
|
|
|
60
|
Bình Dương
|
|
|
15
|
61
|
Đắk Lắk
|
|
|
|
62
|
Khánh Hòa
|
|
|
|
63
|
Điện Biên
|
|
|
|
* Ghi chú: - Ô trống là thể hiện không có số liệu;
- Vì đây là số liệu khó thống kê nên trong bảng sẽ tồn tại cả số liệu là số cuộc họp trực tuyến được tổ chức và tỉ lệ cuộc họp trực tuyến được tổ chức.
Trong năm 2012, có 43/63 (84%) tỉnh, thành phố thực hiện cuộc họp trực tuyến giữa UBND tỉnh với các sở, ban, ngành và quận, huyện; 34/63 (54%) tỉnh, thành phố thực hiện cuộc họp trực tuyến giữa UBND tỉnh với các cơ quan khác ngoài tỉnh. Đối với các cuộc họp trực tuyến trong nội bộ tỉnh, Thành phố Cần Thơ xếp vị trí thứ nhất trong số các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi thực hiện được 53 cuộc họp. Trong việc triển khai họp trực tuyến giữa tỉnh với các cơ quan bên ngoài tỉnh, tỉnh Quảng Trị thực hiện nhiều cuộc họp nhất (92 cuộc họp). Đặc biệt, trong cả hai năm 2011 và 2012, tỉnh Tuyên Quang thực hiện hoàn toàn các cuộc họp qua hội nghị truyền hình trong nội bộ tỉnh.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |