Hình 3.11. Biểu đồ tỉ lệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã triển khai ứng dụng nội bộ theo từng loại ứng dụng cụ thể giai đoạn 2010-2012
Năm 2012, có 14/63 (30,2%) tỉnh, thành phố đã triển khai được toàn bộ 09 ứng dụng nội bộ cơ bản; có 04 tỉnh, thành phố có số lượng ứng dụng nội bộ được triển khai ít nhất (04 ứng dụng) là Bạc Liêu, Hòa Bình, Kiên Giang và Kon Tum. Trong đó, ứng dụng được triển khai nhiều nhất là Kế toán - tài chính, sau đó đến Thư điện tử, Quản lý văn bản và điều hành và Ứng dụng một cửa. Ứng dụng được triển khai ít nhất là Ứng dụng chữ ký số.
Bảng 3.12. Số liệu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại bộ phận một cửa và hiệu quả trong xử lý công việc tại đó của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012
TT
|
Tỉnh, thành
|
Tỉ lệ cơ quan chuyên môn trực thuộc (sở, ban, ngành) đã triển khai
|
Tỉ lệ UBND quận, huyện hoặc đơn vị tương đương đã triển khai
|
Tổng số lượng hồ sơ tiếp nhận qua bộ phận một cửa
|
Tỉ lệ giải quyết đúng hạn
|
2011
|
2012
|
2011
|
2012
|
2011
|
2012
|
2011
|
2012
|
1
|
Tp Hà Nội
|
62,5%
|
91,7%
|
100%
|
100%
|
-
|
820.904
|
-
|
95,8%
|
2
|
Tp Hồ Chí Minh
|
70,7%
|
78,9%
|
100%
|
100%
|
287.656
|
467.687
|
74,3%
|
87,2%
|
3
|
An Giang
|
100%
|
55,0%
|
100%
|
72,7%
|
4.383
|
16.679
|
95,4%
|
42,4%
|
4
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
5,6%
|
9,1%
|
100%
|
100%
|
125.854
|
110.947
|
95,9%
|
95,5%
|
5
|
Bạc Liêu
|
0,0%
|
0,0%
|
28,6%
|
42,9%
|
-
|
9.920
|
-
|
98,6%
|
6
|
Bắc Giang
|
33,3%
|
40,9%
|
100%
|
100%
|
37.411
|
46.891
|
79,3%
|
95,7%
|
7
|
Bắc Kạn
|
0,0%
|
100%
|
25,0%
|
62,5%
|
4.004
|
6.203
|
98,9%
|
72,2%
|
8
|
Bắc Ninh
|
100%
|
29,4%
|
100%
|
100%
|
-
|
12.096
|
-
|
99,1%
|
9
|
Bến Tre
|
15,0%
|
8,7%
|
22,2%
|
22,2%
|
29.212
|
20.110
|
97,2%
|
96,4%
|
10
|
Bình Dương
|
9,1%
|
11,8%
|
85,7%
|
100%
|
130.408
|
123.698
|
79,5%
|
58,8%
|
11
|
Bình Định
|
10,0%
|
16,7%
|
9,1%
|
9,1%
|
2.082
|
4.624
|
69,6%
|
50,2%
|
12
|
Bình Phước
|
18,2%
|
9,1%
|
60,0%
|
20,0%
|
923
|
2.637
|
97,2%
|
86,8%
|
13
|
Bình Thuận
|
0,0%
|
0,0%
|
10,0%
|
70,0%
|
564
|
9.771
|
66,8%
|
63,1%
|
14
|
Cao Bằng
|
100%
|
0,0%
|
7,7%
|
7,7%
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
Cà Mau
|
0,0%
|
0,0%
|
0,0%
|
11,1%
|
-
|
916
|
-
|
59,6%
|
16
|
Tp Cần Thơ
|
0,0%
|
19,1%
|
100%
|
100%
|
53.136
|
73.086
|
98,7%
|
92,9%
|
17
|
Tp Hải Phòng
|
100%
|
55,6%
|
100%
|
93,3%
|
6.800
|
156.500
|
75,0%
|
83,6%
|
18
|
Tp Đà Nẵng
|
15,4%
|
57,7%
|
100%
|
87,5%
|
28.159
|
60.978
|
94,0%
|
95,0%
|
19
|
Gia Lai
|
11,1%
|
5,6%
|
11,8%
|
17,7%
|
505
|
21.347
|
100%
|
99,3%
|
20
|
Hòa Bình
|
9,5%
|
4,8%
|
9,1%
|
0,0%
|
-
|
-
|
-
|
-
|
21
|
Hà Giang
|
0,0%
|
10,5%
|
18,2%
|
18,2%
|
-
|
350
|
-
|
100%
|
22
|
Hà Nam
|
0,0%
|
0,0%
|
33,3%
|
33,3%
|
-
|
-
|
-
|
-
|
23
|
Hà Tĩnh
|
9,1%
|
13,6%
|
8,3%
|
41,7%
|
329
|
7.560
|
97,3%
|
100%
|
24
|
Hưng Yên
|
0,0%
|
0,0%
|
0,0%
|
10,0%
|
-
|
69
|
-
|
82,6%
|
25
|
Hải Dương
|
0,0%
|
2,8%
|
25,0%
|
25,0%
|
-
|
1.700
|
-
|
97,1%
|
26
|
Hậu Giang
|
56,3%
|
0,0%
|
100%
|
42,9%
|
-
|
11.000
|
-
|
99,6%
|
27
|
Điện Biên
|
0,0%
|
0,0%
|
11,1%
|
66,7%
|
5.332
|
-
|
99,4%
|
-
|
28
|
Đắk Lắk
|
3,6%
|
4,6%
|
33,3%
|
33,3%
|
8.675
|
8.694
|
58,6%
|
52,1%
|
29
|
Đắk Nông
|
0,0%
|
13,0%
|
12,5%
|
62,5%
|
-
|
21.833
|
-
|
67,3%
|
30
|
Đồng Nai
|
26,3%
|
20,0%
|
9,1%
|
36,4%
|
-
|
-
|
-
|
-
|
31
|
Đồng Tháp
|
10,0%
|
5,3%
|
50,0%
|
50,0%
|
56.871
|
61.366
|
92,4%
|
86,8%
|
32
|
Khánh Hòa
|
5,0%
|
40,0%
|
33,3%
|
37,5%
|
52.531
|
54.426
|
75,0%
|
75,2%
|
33
|
Kiên Giang
|
4,0%
|
0,0%
|
6,7%
|
6,7%
|
8.285
|
11.282
|
99,8%
|
0,1%
|
34
|
Kon Tum
|
0,0%
|
0,0%
|
11,1%
|
11,1%
|
-
|
4.408
|
-
|
100%
|
35
|
Lai Châu
|
9,5%
|
0,0%
|
14,3%
|
0,0%
|
39
|
-
|
100%
|
-
|
36
|
Long An
|
20,0%
|
21,1%
|
100%
|
100%
|
1.008.152
|
72.263
|
80,0%
|
91,3%
|
37
|
Lào Cai
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
25.034
|
25.154
|
100%
|
99,6%
|
38
|
Lâm Đồng
|
18,2%
|
18,2%
|
33,3%
|
33,3%
|
-
|
14.550
|
-
|
95,5%
|
39
|
Lạng Sơn
|
0,0%
|
40,0%
|
18,2%
|
72,7%
|
6.800
|
831.806
|
63,2%
|
87,4%
|
40
|
Nam Định
|
0,0%
|
5,9%
|
20,0%
|
20,0%
|
5.136
|
6.563
|
89,4%
|
90,8%
|
41
|
Nghệ An
|
11,5%
|
84,6%
|
50,0%
|
75,0%
|
-
|
3.452
|
-
|
88,5%
|
42
|
Ninh Bình
|
100%
|
69,2%
|
100%
|
100%
|
-
|
-
|
-
|
-
|
43
|
Ninh Thuận
|
0,0%
|
6,3%
|
0,0%
|
0,0%
|
-
|
-
|
-
|
-
|
44
|
Phú Thọ
|
0,0%
|
4,2%
|
0,0%
|
7,7%
|
-
|
-
|
-
|
-
|
45
|
Phú Yên
|
0,0%
|
3,1%
|
11,1%
|
11,1%
|
565
|
5.683
|
99,3%
|
100%
|
46
|
Quảng Bình
|
25,0%
|
2,6%
|
71,4%
|
85,7%
|
30.000
|
27.608
|
98,3%
|
74,9%
|
47
|
Quảng Nam
|
6,7%
|
10,0%
|
22,2%
|
22,2%
|
6.000
|
7.000
|
83,3%
|
92,9%
|
48
|
Quảng Ngãi
|
0,0%
|
5,3%
|
14,3%
|
14,3%
|
-
|
35.351
|
-
|
84,0%
|
49
|
Quảng Ninh
|
0,0%
|
0,0%
|
7,1%
|
14,3%
|
-
|
-
|
-
|
-
|
50
|
Quảng Trị
|
0,0%
|
0,0%
|
0,0%
|
10,0%
|
-
|
-
|
-
|
-
|
51
|
Sóc Trăng
|
9,1%
|
88,9%
|
18,2%
|
100%
|
18.331
|
-
|
99,4%
|
-
|
52
|
Sơn La
|
0,0%
|
-
|
0,0%
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
53
|
Thanh Hóa
|
71,4%
|
47,6%
|
51,9%
|
22,2%
|
8.975
|
18.400
|
100%
|
100%
|
54
|
Thái Bình
|
26,3%
|
26,3%
|
37,5%
|
37,5%
|
-
|
-
|
-
|
-
|
55
|
Thái Nguyên
|
0,0%
|
0,0%
|
0,0%
|
22,2%
|
-
|
17.000
|
-
|
70,0%
|
56
|
Thừa Thiên - Huế
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
1.702
|
1.626
|
99,4%
|
100%
|
57
|
Tiền Giang
|
0,0%
|
9,1%
|
0,0%
|
10,0%
|
-
|
-
|
-
|
-
|
58
|
Trà Vinh
|
11,1%
|
11,1%
|
62,5%
|
100%
|
6.934
|
12.294
|
53,7%
|
73,0%
|
59
|
Tuyên Quang
|
0,0%
|
0,0%
|
0,0%
|
14,3%
|
-
|
-
|
-
|
-
|
60
|
Tây Ninh
|
0,0%
|
14,8%
|
44,4%
|
55,6%
|
-
|
7.869
|
-
|
83,9%
|
61
|
Vĩnh Long
|
88,9%
|
77,8%
|
87,5%
|
100%
|
-
|
-
|
-
|
-
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
2,8%
|
2,7%
|
22,2%
|
33,3%
|
15.690
|
-
|
100%
|
-
|
63
|
Yên Bái
|
0,0%
|
0,0%
|
11,1%
|
11,1%
|
-
|
1.900
|
-
|
96,6%
|
|
Trung bình
|
37,2%
|
31,6%
|
46,6%
|
50,3%
|
|
|
88,6%
|
83,6%
|
* Ghi chú: Dấu “-” là thể hiện không có số liệu.
Theo số liệu tỉ lệ trung bình tại Bảng 3.12, việc triển khai và sử dụng ứng dụng một cửa năm 2012 tăng so với năm 2011 ở tất cả các tiêu chí. Năm 2012, tỉ lệ triển khai ứng dụng một cửa tại các cơ quan chuyên môn tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai đạt 100% giảm so với năm 2011 (từ 07 tỉnh, thành phố - là An Giang, Bắc Ninh, Cao Bằng, Thành phố Hải Phòng, Lào Cai, Ninh Bình và Thừa Thiên – Huế, xuống còn 03 tỉnh thành phố là Bắc Kạn, Lào Cai và Thừa Thiên – Huế). Tỉ lệ triển khai ứng dụng một cửa tại các Ủy ban nhân dân quận, huyện đạt 100% không đổi so với năm 2011.
Đặc biệt trong năm 2012, hiệu quả của ứng dụng một cửa đã thể hiện rõ rệt qua sự tăng trưởng số hồ sơ được tiếp nhận và tỉ lệ hồ sơ được giải quyết đúng hạn. Hình 3.12 thể hiện cụ thể sự tăng trưởng của việc triển khai ứng dụng một cửa để phục vụ người dân và doanh nghiệp.
Hình 3.12. Biểu đồ tỉ lệ triển khai ứng dụng một cửa và tỉ lệ trung bình số hồ sơ được giải quyết đúng hạn qua ứng dụng một cửa tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2011, 2012
Theo Báo cáo đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được thể hiện trong Bảng 3.13.
Bảng 3.13. Xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý điều hành của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
TT
|
Tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Xếp hạng 2012
|
Xếp hạng 2011
|
Xếp hạng 2010
|
1
|
Đà Nẵng
|
1
|
1
|
2
|
2
|
Nghệ An
|
2
|
24
|
3
|
3
|
Hồ Chí Minh
|
3
|
2
|
4
|
4
|
Hà Nội
|
4
|
11
|
30
|
5
|
Thừa Thiên-Huế
|
5
|
6
|
1
|
6
|
Lào Cai
|
6
|
5
|
10
|
7
|
Thanh Hóa
|
7
|
4
|
31
|
8
|
An Giang
|
8
|
3
|
28
|
9
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
9
|
14
|
6
|
10
|
Đồng Tháp
|
10
|
12
|
9
|
11
|
Trà Vinh
|
11
|
22
|
11
|
12
|
Hà Tĩnh
|
12
|
9
|
29
|
13
|
Bình Thuận
|
13
|
19
|
37
|
14
|
Long An
|
14
|
25
|
42
|
15
|
Bắc Kạn
|
15
|
26
|
19
|
16
|
Quảng Ninh
|
16
|
38
|
15
|
17
|
Bắc Giang
|
17
|
18
|
8
|
18
|
Lâm Đồng
|
18
|
16
|
23
|
19
|
Hải Dương
|
19
|
47
|
44
|
20
|
Hải Phòng
|
20
|
7
|
7
|
21
|
Quảng Nam
|
21
|
54
|
41
|
22
|
Nam Định
|
22
|
28
|
25
|
23
|
Vĩnh Long
|
23
|
8
|
26
|
24
|
Đắk Lắk
|
24
|
45
|
48
|
25
|
Khánh Hòa
|
25
|
46
|
43
|
26
|
Hậu Giang
|
26
|
21
|
27
|
27
|
Cần Thơ
|
27
|
30
|
35
|
28
|
Bắc Ninh
|
28
|
10
|
12
|
29
|
Đồng Nai
|
29
|
13
|
18
|
30
|
Bình Phước
|
30
|
27
|
62
|
31
|
Phú Yên
|
31
|
59
|
55
|
32
|
Hà Giang
|
32
|
57
|
63
|
33
|
Bình Dương
|
33
|
34
|
47
|
34
|
Quảng Ngãi
|
34
|
40
|
17
|
35
|
Lạng Sơn
|
35
|
33
|
24
|
36
|
Bến Tre
|
36
|
31
|
5
|
37
|
Tây Ninh
|
37
|
39
|
36
|
38
|
Vĩnh Phúc
|
38
|
36
|
45
|
39
|
Gia Lai
|
39
|
48
|
53
|
40
|
Quảng Trị
|
40
|
35
|
22
|
41
|
Thái Bình
|
41
|
29
|
39
|
42
|
Kon Tum
|
42
|
52
|
50
|
43
|
Phú Thọ
|
43
|
32
|
34
|
44
|
Hà Nam
|
44
|
15
|
16
|
45
|
Ninh Bình
|
45
|
23
|
54
|
46
|
Bình Định
|
46
|
44
|
32
|
47
|
Cà Mau
|
47
|
49
|
38
|
48
|
Kiên Giang
|
48
|
20
|
21
|
49
|
Sóc Trăng
|
49
|
53
|
58
|
50
|
Đắk Nông
|
50
|
62
|
59
|
51
|
Tiền Giang
|
51
|
50
|
33
|
52
|
Yên Bái
|
52
|
44
|
32
|
53
|
Thái Nguyên
|
53
|
42
|
20
|
54
|
Quảng Bình
|
54
|
17
|
13
|
55
|
Điện Biên
|
55
|
55
|
60
|
56
|
Ninh Thuận
|
56
|
58
|
57
|
57
|
Cao Bằng
|
57
|
61
|
61
|
58
|
Tuyên Quang
|
58
|
37
|
49
|
59
|
Hòa Bình
|
59
|
41
|
51
|
60
|
Bạc Liêu
|
60
|
63
|
14
|
61
|
Hưng Yên
|
61
|
60
|
52
|
62
|
Lai Châu
|
62
|
56
|
56
|
63
|
Sơn La (không báo cáo)
|
63
|
51
|
46
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |