3.3. Hoạt động cung cấp thông tin qua trang/cổng thông tin điện tử (Website/Portal)
Trong năm 2012, mức độ cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử (Website) hoặc Cổng thông tin điện tử (Portal) tiếp tục được đánh giá theo hướng lấy người dân làm trung tâm: đề cao tính thuận tiện, dễ tìm, dễ khai thác đối với tất cả mọi người sử dụng. Các tiêu chí đánh giá về cung cấp thông tin được xác định theo các quy định của Luật Công nghệ thông tin, Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước và bổ sung một số tiêu chí đánh giá về việc bảo đảm an toàn thông tin cá nhân và tính thuận tiện cho người sử dụng khi khai thác và trao đổi thông tin với các cơ quan nhà nước. Mức độ cung cấp thông tin và tổ chức quản lý Website/Portal được đánh giá theo 15 tiêu chí chính là: (1) Thông tin giới thiệu của cơ quan và của từng đơn vị trực thuộc; (2) Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan; (3) Đăng tải Công báo điện tử bao gồm những thông tin: số công báo, ngày ban hành, danh mục văn bản đăng trong công báo và trích yếu nội dung đối với mỗi văn bản; (4) Thông tin về thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến; (5) Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách, chiến lược, quy hoạch chuyên ngành; (6) Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công; (7) Thông tin về chương trình nghiên cứu, đề tài khoa học; (8) Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân; (9) Thông tin quản lý, chỉ đạo, điều hành; (10) Thông tin thống kê chuyên ngành; (11) Thông tin tiếng nước ngoài (tiếng Anh hoặc tiếng khác); (12) Chức năng hỗ trợ khai thác thông tin; (13) Cập nhật đầy đủ và kịp thời thông tin; (14) Đảm bảo an toàn thông tin và (15) Công tác tổ chức quản trị trang thông tin điện tử.
Tổng thể về cung cấp thông tin trên Website/Portal: trong năm 2012 mỗi Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã cung cấp hàng nghìn tin bài lên Website/Portal và các tin bài cũng được cập nhật hàng ngày, nhiều cơ quan tin bài được cập nhật nhiều lần trong ngày. Bên cạnh đó, các mục tin theo quy định của Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 cũng đã được các cơ quan chú ý bổ sung hoàn thiện. Tỉ lệ Website/Portal của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt mức Khá và Tốt tăng nhiều so với năm 2011: số lượng Website/Portal đạt mức Khá tăng 10,3% (2011: 41,3%; 2012: 51,6%) và mức Tốt tăng 8,2% (2011: 7,9%; 2012: 16,1%). Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, số lượng Website/Portal đạt mức Khá tăng 2,8% (2011: %; 2012: %) nhưng số lượng đạt mức Tốt lại giảm 5,2% (2011: %, 2012: %). Đặc biệt trong năm 2012, Bộ Quốc phòng đã chính thức đưa Cổng thông tin điện tử của Bộ (www.mod.gov.vn) vào hoạt động, với sự kiện này, mục tiêu 100% các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương có trang/cổng thông tin điện tử đã hoàn thành.
Đánh giá chi tiết được trình bày trong các phần tiếp theo.
3.3.1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ a) Cập nhật và cung cấp thông tin cơ bản
Các thông tin cơ bản mà các cơ quan cung cấp trên Website/Portal bao gồm: Thông tin giới thiệu của cơ quan và của từng đơn vị trực thuộc (TTGT); Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan (VBQPPL); Thông tin về thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến (TTHC-DVCTT); Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách, chiến lược và quy hoạch chuyên ngành (TTTT); Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công (TTDA); Thông tin thống kê; Thông tin quản lý, chỉ đạo, điều hành (TTCĐĐH); Thông tin về chương trình nghiên cứu, đề tài khoa học (TTNCKH); Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân (TĐHĐ); Thông tin tiếng nước ngoài (TTNN). So với năm 2011, năm 2012, tỉ lệ cơ quan Bộ và ngang Bộ cung cấp thông tin đầy đủ so với yêu cầu giảm trừ TTGT và TTNCKH.
Số liệu chi tiết về tỉ lệ các Bộ, cơ quan ngang Bộ cung cấp thông tin theo từng mức độ đối với từng hạng mục thông tin năm 2011 được thể hiện cụ thể tại Hình 3.13 và Bảng 3.14.
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
(1) TTGT
|
58%
|
24%
|
27%
|
36%
|
(2) VBQPPL
|
11%
|
10%
|
64%
|
59%
|
(3) TTHC-DVCTT
|
5%
|
33%
|
14%
|
13%
|
(4) TTTT
|
63%
|
81%
|
59%
|
14%
|
(5) TTDA
|
21%
|
33%
|
23%
|
20%
|
(6) TTNCKH
|
-
|
5%
|
5%
|
5%
|
(7) TTTK
|
-
|
-
|
23%
|
36%
|
(8) TTCĐĐH
|
21%
|
48%
|
55%
|
0%
|
(9)TĐHĐ
|
16%
|
24%
|
32%
|
5%
|
(10) TTNN
|
16%
|
5%
|
18%
|
14%
|
Hình 3.13. Biểu đồ tỉ lệ Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cung cấp thông tin theo từng hạng mục
Bảng 3.14. Tỉ lệ Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ cung cấp thông tin theo từng mức độ đối với từng hạng mục thông tin giai đoạn 2009 - 2012
TT
|
Hạng mục thông tin
|
2012
|
2011
|
2010
|
2009
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
Đầy đủ (Tốt)
|
Chưa đầy đủ
|
Chưa có
|
Đầy đủ
|
Đầy đủ
|
1
|
Thông tin giới thiệu của cơ quan và của từng đơn vị trực thuộc
|
36,0% ()
|
50,0%
|
14,0%
|
27,3%
|
68,2%
|
4,5%
|
23,8%
|
57,9%
|
2
|
Tin tức sự kiện
|
32,0%
|
32,0%
|
36%
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Thông tin quản lý, chỉ đạo, điều hành
|
0,0% ()
|
23,0%
|
77,0%
|
54,5%
|
40,9%
|
4,5%
|
47,6%
|
21,1%
|
4
|
Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách
|
14,0% ()
|
50,0%
|
36,0%
|
59,1%
|
36,4%
|
4,5%
|
81,0%
|
63,2%
|
5
|
Thông tin chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành
|
23,0%
|
50,0%
|
27,0%
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan
|
59,0% ()
|
9,0%
|
32,0%
|
63,6%
|
31,8%
|
4,5%
|
9,5%
|
10,5%
|
7
|
Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công
|
20,0% ()
|
13,3%
|
66,7%
|
22,7%
|
31,8%
|
45,5%
|
33,3%
|
21,1%
|
8
|
Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân
|
5% ()
|
76,7%
|
20,0%
|
31,8%
|
45,5%
|
22,7%
|
23,8%
|
15,8%
|
9
|
Thông tin về thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến
|
13,3% ()
|
70,0%
|
16,7%
|
13,6%
|
68,2%
|
18,2%
|
33,3%
|
5,3%
|
10
|
Thông tin về chương trình nghiên cứu, đề tài khoa học
|
5,0% ()
|
9,0%
|
86,0%
|
4,5%
|
22,7%
|
72,7%
|
4,8%
|
-
|
11
|
Thông tin thống kê chuyên ngành
|
36,0% ()
|
0%
|
64,0%
|
22,7%
|
31,8%
|
45,5%
|
|
|
12
|
Thông tin tiếng nước ngoài (tiếng Anh hoặc tiếng khác)
|
14,0% ()
|
36,0%
|
50,0%
|
18,2%
|
68,2%
|
13,6%
|
4,8%
|
15,8%
|
* Ghi chú: Dấu “-” là thể hiện không có số liệu.
Về việc cập nhật thông tin, các thông tin mà cơ quan cần phải cập nhật trên Website/Portal là: Thông tin giới thiệu (TTGT); Tin tức, sự kiện được cập nhật kịp thời ngay khi diễn ra hoạt động sự kiện (TT-SK); Thông tin chỉ đạo điều hành được cập nhật ngay sau khi được điều chỉnh (TTCĐĐH); Thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền bao gồm họ tên, chức vụ, đơn vị công tác, số điện thoại/fax, địa chỉ thư điện tử chính thức (TTLL); Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách, chế độ được ban hành (PBCSPL); Văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý nhà nước (VBQPPL); Chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển được cập nhật sau mười (10) ngày làm việc sau khi được phê duyệt (CL-ĐH-QH); Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công cập nhật không quá mười (10) ngày làm việc (DA-ĐT); Đối với mục Trao đổi – hỏi đáp: chậm nhất mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận câu hỏi (TĐ-HĐ); Thông tin về chương trình, đề tài khoa học: thời gian cập nhật không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi chương trình, đề tài được phê duyệt hoặc sau khi chương trình, đề tài được nghiệm thu (NCKH); Thông tin, báo cáo thống kê: thời gian cập nhật không quá mười (10) ngày làm việc kể từ khi thông tin thống kê được thủ trưởng cơ quan quyết định công bố (BC-TK); các mục thông tin tiếng nước ngoài: thường xuyên rà soát, cập nhật kịp thời khi có phát sinh hoặc thay đổi (TTNN).
Hình 3.14. Tỉ lệ Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ cập nhật thông tin đầy đủ và kịp thời ở mức tối đa cho tất cả các hạng mục thông tin giai đoạn 2009 – 2012
Hình 3.15. Tỉ lệ Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ cập nhật thông tin đầy đủ và kịp thời ở mức tối đa theo từng hạng mục thông tin năm 2012
Trong giai đoạn từ 2009-2012, tỉ lệ các Bộ và cơ quan ngang Bộ cập nhật thông tin thấp nhất chỉ 40%. Trong tất cả các thông tin được cập nhật ở trên, mục BC-TK được ít các cơ quan cập nhật nhất, chỉ 30% trong đó các mục TT-GT, TT-SK, PBCSPL và TĐ-HĐ là được các cơ quan cập nhật nhiều nhất (66,67% cơ quan cập nhật thường xuyên). Tỉ lệ các các Bộ, cơ quan ngang Bộ cập nhật đầy đủ thông tin theo quy định được thể hiện chi tiết tại Hình 3.14 và Hình 3.15.
b) Cung cấp chức năng hỗ trợ khai thác thông tin và đảm bảo an toàn
Năm 2012, số Bộ, cơ quan ngang Bộ cung cấp chức năng khai thác thông tin cao hơn năm 2011 trong khi số cơ quan Bộ và ngang Bộ đảm bảo an toàn thông tin cho Website/Portal thấp hơn năm 2011. Tuy nhiên, cả hai tỉ lệ số Bộ và cơ quan ngang Bộ cung cấp chức năng hỗ trợ khai thác thông tin và bảo đảm an toàn thông tin đều thấp hơn so với năm 2009. Điều này được thể hiện rõ trong Hình 3.16.
Hình 3.16. Biểu đồ tỉ lệ Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ cung cấp chức năng hỗ trợ và chức năng bảo đảm an toàn thông tin cho trang/cổng thông tin điện tử ở mức tối đa
Đối với các chức năng hỗ trợ khai thác thông tin, số các Bộ và cơ quan ngang Bộ cung cấp các chức năng hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận thông tin (tăng, giảm cỡ chữ; bộ đọc bài viết, …), sử dụng công cụ đa phương tiện (audio, video, …) để hỗ trợ trong việc truyền tải thông tin, công cụ cho phép người truy cập đánh giá và xếp hạng đối với một số nội dung thông tin mà cơ quan cung cấp và chức năng cho phép tổ chức, cá nhân theo dõi quá trình xử lý dịch vụ công trực tuyến gia tăng so với năm 2011. Với các chức năng khác, số cơ quan cung cấp giảm đi so với năm 2011. Số liệu chi tiết được cung cấp trong Bảng 3.15.
Bảng 3.15. Tỉ lệ các Bộ, cơ quan ngang Bộ cung cấp chức năng hỗ trợ khai thác thông tin chi tiết theo thừng mức độ năm 2012, so sánh với năm 2011
TT
|
Chức năng hỗ trợ khai thác thông tin
|
Hoàn thiện
|
Đang thử nghiệm
|
Chưa có
|
2012
|
2011
|
2012
|
2011
|
2012
|
2011
|
1
|
Có chức năng tìm kiếm và tìm kiếm được đầy đủ và chính xác nội dung thông tin, tin, bài cần tìm. Có thêm tính năng tìm kiếm nâng cao
|
60,00%
|
71,43%
|
23,33%
|
14,29%
|
16,67%
|
14,29%
|
2
|
Có sơ đồ Website thể hiện đầy đủ, chính xác cây cấu trúc các hạng mục thông tin của trang thông tin điện tử, đảm bảo liên kết đúng tới các
|
60,00%
|
80,95%
|
13,33%
|
9,52%
|
26,67%
|
9,52%
|
3
|
Tiếp nhận, phản hồi thông tin từ các tổ chức, cá nhân
|
36,67%
|
71,43%
|
33,33%
|
28,57%
|
30,00%
|
0,00%
|
4
|
Có đăng các câu hỏi, trả lời trong mục Trao đổi - Hỏi đáp đối với những vấn đề có liên quan chung
|
23,33%
|
52,38%
|
36,67%
|
23,81%
|
40,00%
|
23,81%
|
5
|
Mỗi tin bài có chức năng in ấn, sao chép thông tin
|
40,00%
|
71,43%
|
33,33%
|
4,76%
|
26,67%
|
23,81%
|
6
|
Tại mỗi trang thông tin có đường liên kết đến Trang chủ, mục Giới thiệu/Liên hệ, Sơ đồ trang thông tin điện tử tại mỗi trang thông tin
|
66,67%
|
95,24%
|
20,00%
|
4,76%
|
13,33%
|
0,00%
|
7
|
Sử dụng Bộ mã ký tự chữ Việt Unicode theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001
|
66,67%
|
100%
|
20,00%
|
0,00%
|
13,33%
|
0,00%
|
8
|
Tương thích với nhiều trình duyệt (IE, Firefox, Opera, Safari,...)
|
66,67%
|
100%
|
20,00%
|
0,00%
|
13,33%
|
0,00%
|
9
|
Có các chức năng hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận thông tin (tăng, giảm cỡ chữ; bộ đọc bài viết, ….)
|
13,33%
|
4,76%
|
23,33%
|
4,76%
|
63,33%
|
90,48%
|
10
|
Có liên kết tới website của các đơn vị trực thuộc và các cơ quan
|
56,67%
|
80,95%
|
23,33%
|
0,00%
|
20,00%
|
19,05%
|
11
|
Sử dụng công cụ đa phương tiện (audio, video,…) để hỗ trợ trong việc truyền tải thông tin
|
46,67%
|
42,86%
|
20,00%
|
9,52%
|
33,33%
|
47,62%
|
12
|
Hỗ trợ truy cập từ các thiết bị di động cầm tay
|
10,00%
|
33,33%
|
33,33%
|
9,52%
|
56,67%
|
57,14%
|
13
|
Cung cấp công cụ cho phép người truy cập đánh giá và xếp hạng đối với một số nội dung thông tin mà cơ quan cung cấp
|
13,33%
|
9,52%
|
33,33%
|
4,76%
|
53,33%
|
85,71%
|
14
|
Có chức năng cho phép tổ chức, cá nhân theo dõi quá trình xử lý dịch vụ công trực tuyến
|
6,67%
|
4,76%
|
33,33%
|
4,76%
|
60,00%
|
90,48%
|
Theo Báo cáo đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông, xếp hạng mức độ cung cấp thông tin trên trang/cổng thông tin điện tử của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được thể hiện trong Bảng 3.16. Theo đánh giá của Báo cáo này, trong 22 cơ quan Bộ và ngang Bộ, có 09 cơ quan xếp loại Tốt là Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tư pháp, Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ và Bộ Khoa học và Công nghệ. Biểu đồ tỉ lệ trang/cổng thông tin điện tử của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ phân theo ba mức (Tốt, khá, trung bình) về mức độ cung cấp thông tin trong hai năm 2010 và 2012 được thể hiện tại Hình 3.17.
Bảng 3.16. Xếp hạng mức độ cung cấp thông tin trên trang/cổng thông tin điện tử của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ giai đoạn 2008-2012
TT
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Địa chỉ Website/Portal
|
Xếp hạng 2012
|
Xếp hạng 2011
|
Xếp hạng 2010
|
Xếp hạng 2009
|
Xếp hạng 2008
|
1
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
www.mic.gov.vn
|
1
|
1
|
1
|
5
|
6
|
2
|
Bộ Xây dựng
|
www.moc.gov.vn
|
2
|
3
|
9
|
2
|
11
|
3
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
www.agroviet.gov.vn
|
3
|
4
|
4
|
4
|
3
|
4
|
Bộ Tư pháp
|
www.moj.gov.vn
|
3
|
7
|
5
|
8
|
4
|
5
|
Bộ Công Thương
|
www.moit.gov.vn
|
5
|
2
|
10
|
2
|
10
|
6
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
www.mpi.gov.vn
|
6
|
12
|
7
|
7
|
7
|
7
|
Bộ Tài chính
|
www.mof.gov.vn
|
7
|
8
|
3
|
6
|
1
|
8
|
Thanh tra Chính phủ
|
www.thanhtra.gov.vn
|
8
|
5
|
20
|
19
|
16
|
9
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
www.most.gov.vn
|
9
|
6
|
2
|
11
|
11
|
10
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
www.moet.gov.vn
|
10
|
9
|
8
|
1
|
2
|
11
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
www.molisa.gov.vn
|
11
|
11
|
6
|
10
|
8
|
12
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
www.sbv.gov.vn
|
12
|
12
|
12
|
13
|
13
|
13
|
Bộ Giao thông vận tải
|
www.mt.gov.vn
|
13
|
14
|
15
|
9
|
4
|
14
|
Bộ Nội vụ
|
www.moha.gov.vn
|
14
|
21
|
15
|
11
|
14
|
15
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
www.monre.gov.vn
|
15
|
15
|
17
|
16
|
8
|
16
|
Uỷ ban Dân tộc
|
www.cema.gov.vn
|
16
|
17
|
18
|
13
|
18
|
17
|
Bộ Ngoại giao
|
www.mofa.gov.vn
|
17
|
16
|
14
|
15
|
16
|
18
|
Bộ Y tế
|
www.moh.gov.vn
|
18
|
18
|
13
|
17
|
15
|
19
|
Văn phòng Chính phủ
|
vpcp.chinhphu.vn
|
18
|
10
|
|
|
|
20
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
www.cinet.gov.vn
|
20
|
19
|
19
|
17
|
19
|
21
|
Bộ Công an
|
mps.gov.vn
|
21
|
20
|
11
|
|
|
22
|
Bộ Quốc phòng
|
mod.gov.vn
|
22
|
|
|
|
|
*Ghi chú: Ô trống là đơn vị chưa được xếp hạng
Hình 3.17. Biểu đồ tỉ lệ trang/cổng thông tin điện tử của các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ phân theo ba mức (Tốt, khá, trung bình) về mức độ cung cấp thông tin trong hai năm 2010 và 2012
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |