3.2. Triển khai ứng dụng nội bộ
Phần này trình bày về hiện trạng triển khai ứng dụng nội bộ dùng để quản lý và thực hiện các công việc quản lý trong cơ quan nhà nước. Các ứng dụng nội bộ được tổng hợp, đánh giá là: Thư điện tử (TĐT); Quản lý văn bản điều hành (QLVBĐH); Quản lý nhân sự (QLNS); Quản lý khoa học – công nghệ (QLKH); Quản lý kế toán - tài chính (KT-TC); Quản lý tài sản (QLTS); Quản lý thanh tra, khiếu nại, tố cáo (QLTT); Ứng dụng một cửa (ƯDMC) và Ứng dụng chữ ký số trong thư điện tử (ƯDCKS).
3.2.1. Tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ
So với năm 2011, tỉ lệ các Bộ, cơ quan ngang Bộ sử dụng các ứng dụng nội bộ trong năm 2012 đều cao hơn so với năm 2011 và năm 2010 trừ ứng dụng QLTS (Hình 3.10). Hai ứng dụng được sử dụng ở tất cả các Bộ, cơ quan ngang Bộ là ứng dụng TĐT và KT-TC. ƯDMC là ứng dụng có ít cơ quan sử dụng nhất. Tỉ lệ các Bộ, cơ quan ngang Bộ sử dụng ứng dụng QLVBĐH, QLNS, ƯDMC không thay đổi so với năm 2011. Với ƯDMC, QLNS thì tỉ lệ này còn giảm thấp hơn so với năm 2010. Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là những cơ quan sử dụng nhiều ứng dụng nhất (tất cả 9 ứng dụng). Bộ Y tế và Ủy ban Dân tộc là hai cơ quan sử dụng ít ứng dụng nhất (không sử dụng ứng dụng QLVBĐH, QLNS, QLTS, QLTT và ƯDMC).
TT
|
Tên ứng dụng
|
2010
|
2011
|
2012
|
1
|
TĐT
|
95,2%
|
95,5%
|
100%
|
2
|
QLVBĐH
|
90,5%
|
95,5%
|
95,5%
|
3
|
QLNS
|
95,2%
|
90,9%
|
90,9%
|
4
|
QLKH
|
47,6%
|
68,2%
|
81,8%
|
5
|
KT-TC
|
100%
|
100%
|
100%
|
6
|
QLTS
|
76,2%
|
81,8%
|
77,3%
|
7
|
QLTT
|
61,9%
|
68,2%
|
90,9%
|
8
|
ƯDMC
|
66,7%
|
54,5%
|
54,5%
|
9
|
ƯDCKS
|
38,1%
|
45,5%
|
68,2%
|
Hình 3.10. Tỉ lệ các Bộ, cơ quan ngang Bộ đã sử dụng từng ứng dụng nội bộ
Bảng 3.9. Tình hình triển khai ứng dụng nội bộ tại từng Bộ, cơ quan ngang Bộ
TT
|
Bộ, cơ quan
ngang Bộ
|
Thư điện tử
|
QL VBĐH
|
QLNS
|
QLKH
|
KT-TC
|
QLTS
|
QLTT
|
ƯDMC
|
ƯD CKS
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Bộ Quốc phòng
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
không
|
có
|
2
|
Bộ Công an
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
không
|
không
|
3
|
Bộ Ngoại giao
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
4
|
Bộ Tư pháp
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
không
|
có
|
5
|
Bộ Tài chính
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
6
|
Bộ Công Thương
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
7
|
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
không
|
có
|
có
|
không
|
8
|
Bộ Giao thông vận tải
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
không
|
có
|
9
|
Bộ Xây dựng
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
không
|
có
|
10
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
11
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
12
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
13
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
không
|
không
|
14
|
Bộ Nội vụ
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
không
|
có
|
15
|
Bộ Y tế
|
có
|
không
|
không
|
có
|
có
|
không
|
không
|
không
|
có
|
16
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
có
|
có
|
có
|
không
|
có
|
không
|
-
|
có
|
có
|
17
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
không
|
có
|
18
|
Bộ Tài Nguyên và Môi trường
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
không
|
19
|
Văn phòng Chính phủ
|
có
|
có
|
có
|
không
|
có
|
không
|
có
|
có
|
có
|
20
|
Thanh tra Chính phủ
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
không
|
21
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam
|
có
|
có
|
có
|
không
|
có
|
có
|
có
|
có
|
có
|
22
|
Ủy ban Dân tộc
|
có
|
có
|
không
|
không
|
có
|
không
|
có
|
không
|
không
|
Theo Báo cáo đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành của các Bộ, cơ quan ngang Bộ được thể hiện trong Bảng 3.10.
Bảng 3.10. Xếp hạng mức độ ứng dụng nội bộ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
TT
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Xếp hạng 2012
|
Xếp hạng 2011
|
Xếp hạng 2010
|
1
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
1
|
17
|
12
|
2
|
Thanh tra chính phủ
|
2
|
1
|
19
|
3
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
8
|
11
|
4
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
4
|
4
|
8
|
5
|
Bộ Tư pháp
|
5
|
14
|
3
|
6
|
Bộ Công thương
|
6
|
9
|
2
|
7
|
Bộ Ngoại giao
|
7
|
3
|
9
|
8
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
8
|
5
|
1
|
9
|
Bộ Giao thông vận tải
|
9
|
6
|
14
|
10
|
Bộ Tài chính
|
10
|
10
|
7
|
11
|
Bộ Xây dựng
|
11
|
13
|
6
|
12
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
12
|
7
|
4
|
13
|
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội
|
13
|
2
|
5
|
14
|
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
14
|
19
|
18
|
15
|
Bộ Nội vụ
|
15
|
12
|
10
|
16
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
16
|
15
|
17
|
17
|
Bộ Quốc Phòng
|
17
|
22
|
15
|
18
|
Văn phòng Chính phủ
|
18
|
16
|
22
|
19
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
19
|
11
|
13
|
20
|
Bộ Y tế
|
20
|
21
|
16
|
21
|
Ủy ban dân tộc
|
21
|
18
|
20
|
22
|
Bộ Công an
|
-
|
20
|
21
|
* Ghi chú: Dấu “-” là thể hiện không có số liệu.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |