BỘ thông tin và truyềN thông 2012 tháng 7/2013 Lưu ý


Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và nhà nước



tải về 5.61 Mb.
trang6/23
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích5.61 Mb.
#5746
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   23

2.3. Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và nhà nước


Bảng 2.5. Hiện trạng kết nối và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2011-2012

TT

Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Tổng số điểm kết nối

2012

2011

Số điểm sử dụng

Tỉ lệ sử dụng

Số điểm sử dụng

Tỉ lệ sử dụng

1

Hậu Giang

35

33

94,3%

18

51,4%

2

Ninh Thuận

69

58

84,1%

39

56,5%

3

Lạng Sơn

40

31

77,5%

29

72,5%

4

Đắk Lắk

51

37

72,6%

19

37,3%

5

Thái Nguyên

53

37

69,8%

55

103,8%

6

Bắc Kạn

42

28

66,7%

20

47,6%

7

Quảng Nam

72

47

65,3%

21

29,2%

8

Cao Bằng

57

36

63,2%

57

100%

9

Nghệ An

73

46

63,0%

60

82,2%

10

Kiên Giang

66

40

60,6%

45

68,2%

11

Tiền Giang

53

32

60,4%

48

90,6%

12

Hòa Bình

54

32

59,3%

35

64,8%

13

Hưng Yên

53

31

58,5%

53

100%

14

Bắc Ninh

43

25

58,1%

40

93,0%

15

Quảng Ninh

64

37

57,8%

64

100%

16

Lào Cai

56

32

57,1%

50

89,3%

17

Tp. Hải Phòng

58

33

56,9%

45

77,6%

18

Long An

58

33

56,9%

43

74,1%

19

Sóc Trăng

51

29

56,9%

38

74,5%

20

Thanh Hóa

85

48

56,5%

58

68,2%

21

Thừa Thiên -Huế

50

28

56,0%

36

72,0%

22

Bình Phước

58

32

55,2%

33

56,9%

23

Vĩnh Long

48

26

54,2%

42

87,5%

24

Khánh Hòa

52

28

53,9%

48

92,3%

25

Yên Bái

56

30

53,6%

60

107,1%

26

Thái Bình

51

27

52,9%

51

100%

27

Cà Mau

53

28

52,8%

42

79,2%

28

Hà Tĩnh

66

34

51,5%

66

100%

29

Tp. Hồ Chí Minh

149

76

51,0%

124

83,2%

30

Quảng Bình

64

32

50,0%

63

98,4%

31

Quảng Ngãi

64

32

50,0%

64

100%

32

Hà Nam

51

25

49,0%

22

43,1%

33

Bình Thuận

71

34

47,9%

49

69,0%

34

Quảng Trị

64

30

46,9%

64

100%

35

Tây Ninh

73

33

45,2%

43

58,9%

36

An Giang

73

31

42,5%

37

50,7%

37

Hải Dương

53

22

41,5%

53

100%

38

Trà Vinh

63

26

41,3%

39

61,9%

39

Phú Yên

54

22

40,7%

24

44,4%

40

Đồng Tháp

81

31

38,3%

56

69,1%

41

Tp. Cần Thơ

80

30

37,5%

53

66,3%

42

Đồng Nai

83

31

37,4%

60

72,3%

43

Tp. Đà Nẵng

97

33

34,0%

97

100%

44

Lâm Đồng

56

17

30,4%

18

32,1%

45

Tp. Hà Nội

175

53

30,3%

159

90,9%

46

Bình Dương

96

29

30,2%

70

72,9%

47

Gia Lai

64

19

29,7%

40

62,5%

48

Bà Rịa - Vũng Tàu

148

30

20,3%

81

54,7%

49

Nam Định

51

10

19,6%

51

100%

50

Hà Giang

73

14

19,2%

73

100%

51

Điện Biên

63

12

19,1%

63

100%

52

Bạc Liêu

51

8

15,7%

25

49,0%

53

Kon Tum

52

6

11,5%

26

50,0%

54

Bình Định

68

6

8,8%

33

48,5%

55

Đắk Nông

50

3

6,0%

0

-

56

Bắc Giang

65

-

-

18

27,7%

57

Bến Tre

45

-

-

18

40,0%

58

Lai Châu

62

-

-

1

1,6%

59

Ninh Bình

50

-

-

50

100%

60

Phú Thọ

70

-

-

35

50,0%

61

Sơn La

74

-

-

58

78,4%

62

Tuyên Quang

51

-

-

50

98,0%

63

Vĩnh Phúc

53

-

-

35

66,0%

 

Tổng số

4.104

1.653

40,28%

2.967

72,3%

* Ghi chú: Dấu “-” là thể hiện không có số liệu.

Qua kết quả tổng hợp tại Bảng 2.5 cho thấy, trong năm 2012, tỉ lệ sử dụng các điểm kết nối của mạng truyền số liệu chuyên dùng (mạng TSLCD) đã giảm mạnh, chỉ bằng hai phần ba so với năm 2011. Trong đó, các tỉnh Bắc Giang, Bến Tre, Lai Châu, Ninh Bình, Phú Thọ, Sơn La, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc hoàn toàn không sử dụng. Tuy nhiên, tại một số tỉnh, thành phố hiệu quả sử dụng tăng lên như Hậu Giang, Ninh Thuận, Lạng Sơn, Đắk Lắk, Bắc Kạn, Quảng Nam và Đắk Nông. Hiệu quả sử dụng của các tỉnh, thành phố còn lại là giảm, đáng kể nhất là Ninh Bình, Hà Giang, Nam Định, Đà Nẵng, Hải Dương, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Thái Bình, Yên Bái, Quảng Ninh và Cao Bằng.

Song song với việc triển khai kết nối vào mạng, việc khai thác hiệu quả mạng truyền số liệu chuyên dùng là yếu tố quan trọng để tạo sự thành công của mạng. Để thúc đẩy việc khai thác hiệu quả mạng, tiếp theo Thông tư số 23/2011/TT-BTTTT ngày 11/8/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông Thông tư quy định về việc quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước, ngày 19/4/2012, Bộ Thông tin và Truyền thông tiếp tục có Công văn số 944/BTTTT-ƯDCNTT hướng dẫn đăng ký dịch vụ Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước, trong đó xác định các điểm đăng ký dịch vụ mạng, trách nhiệm của các điểm đăng ký, trách nhiệm của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam và của các Sở Thông tin và Truyền thông. Cùng với đó, ngày 26/11/2012, Cục Ứng dụng công nghệ thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Công văn số 3240/BTTTT-ƯDCNTT hướng dẫn việc bảo đảm an toàn mạng và thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước, trong đó hướng dẫn cụ thể các nhiệm vụ cần thực hiện để bảo đảm an toàn cho mạng đối với cả đơn vị khai thác sử dụng (các Bộ, ngành và địa phương) và đơn vị cung cấp dịch vụ (Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam).

Đồng thời với các văn bản hướng dẫn kết nối, khai thác sử dụng mạng TSLCD, để quy định trách nhiệm đối với các cơ quan nhà nước, ngày 30/7/2012, Cục Ứng dụng công nghệ thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông đã có Công văn số 553/ƯDCNTT-CSHTTT hướng dẫn về khung báo cáo kết quả thực hiện triển khai, ứng dụng trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.

Với sự nỗ lực của Chính phủ và các cơ quan nhà nước, hy vọng trong thời gian tới, mạng TSLCD sẽ được đưa vào khai thác sử dụng an toàn, hiệu quả để phục vụ hoạt động chỉ đạo điều hành của Chính phủ và của các cơ quan nhà nước.


Каталог: upload -> 531
upload -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
upload -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
upload -> BỘ khoa học và CÔng nghệ TÀi liệu hưỚng dẫN
upload -> TÀi liệu hưỚng dẫn sử DỤng dịch vụ HỘi nghị truyền hình trực tuyếN
upload -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
upload -> CHỦ TỊch nưỚC
upload -> CHỦ TỊch nưỚC
upload -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
upload -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
531 -> TRƯỜng đẠi học vinh khoa đỊa lý qltn

tải về 5.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương