BỘ thông tin và truyềN thông 2012 tháng 7/2013 Lưu ý


CHƯƠNG 2 HẠ TẦNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN



tải về 5.61 Mb.
trang4/23
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích5.61 Mb.
#5746
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   23

CHƯƠNG 2
HẠ TẦNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


Chương này sẽ trình bày về tình trạng cung cấp máy tính để phục vụ công việc của các cán bộ, công chức, viên chức; tình hình trang bị công cụ để bảo đảm an toàn cho máy tính và mạng cục bộ tại các cơ quan nhà nước và tình hình sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng tại các cơ quan nhà nước ở tỉnh, thành phố thuộc Trung ương trong năm 2012.

So với các năm trước, trong năm 2012, cùng với việc tổng hợp số liệu về cơ sở hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, số liệu về của các cơ quan thuộc Chính phủ cũng được tổng hợp. Mặc dù trong số liệu về hạ tầng của các cơ quan thuộc Chính phủ chưa thực sự đầy đủ, nhưng việc đưa thêm số liệu của các cơ quan thuộc Chính phủ vào báo cáo sẽ làm cho bức tranh về hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan Nhà nước được đầy đủ hơn.


2.1. Hạ tầng máy tính và kết nối mạng tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ


Tổng hợp số liệu về trang bị máy tính và kết nối Internet tại các Bộ, cơ quan Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ giai đoạn 2009-2012 được thể hiện chi tiết tại Bảng 2.1.

Bảng 2.1. Hiện trạng trang bị máy tính và kết nối mạng tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ và


cơ quan thuộc Chính phủ giai đoạn 2009-2012


TT

Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ

Tỉ lệ máy tính được trang bị cho cán bộ, công chức và viên chức

Tỉ lệ máy tính kết nối Internet

2012

2011

2010

2009

2012

2011

2010

2009

1

Bộ Giáo dục và Đào tạo

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

2

Bộ Ngoại giao

100%

90,0%

90,0%

100%

88,6%

84,4%

66,7%

90,5%

3

Bộ Tư pháp

100%

100%

100%

94,6%

100%

100%

100%

94,6%

4

Bộ Tài chính

100%

100%

100%

100%

100%

100%

94,6%

100%

5

Bộ Công Thương

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

6

Bộ Xây dựng

100%

100%

100%

93,9%

100%

100%

100%

93,9%

7

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

100%

100%

100%

98,6%

100%

100%

100%

55,5%

8

Bộ Y tế

100%

100%

100%

35,1%

100%

100%

100%

29,7%

9

Bộ Tài nguyên và Môi trường

100%

100%

100%

58,7%

100%

100%

100%

52,0%

10

Văn phòng Chính phủ

100%

99,6%





66,7%

30,6%





11

Bộ Thông tin và Truyền thông

98,6%

98,6%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

12

Bộ Giao thông vận tải

97,8%

96,9%

64,0%

98,5%

97,0%

94,0%

96,3%

98,5%

13

Bộ Khoa học và Công nghệ

96,9%

21,4%

49,0%

73,4%

100%

96,3%

70,3%

55,9%

14

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

96,9%

96,7%

93,0%

86,7%

97,7%

93,6%

100%

86,1%

15

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

95,0%

97,7%

94,0%

96,5%

95,0%

77,5%

40,0%

19,6%

16

Ủy ban Dân tộc

95,0%

75,0%

56,0%

82,2%

100%

100%

96,9%

82,2%

17

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

90,0%

100%

100%

92,5%

100%

95,4%

95,8%

88,7%

18

Đài Truyền hình Việt Nam

87,5%







91,4%







19

Thanh tra Chính phủ

85,7%

85,7%

60,0%

45,4%

100%

100%

33,30%

8,6%

20

Bộ Nội vụ

77,5%

100%

42,0%

51,7%

93,1%

100%

100%

47,3%

21

Thông tấn xã Việt nam

72,3%







47,1%







22

Viện Khoa học và Xã hội Việt Nam

67,3%







98,4%







23

Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh

26,7%







100%







24

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

21,4%

50,0%

100%

49,9%

66,7%

100%

87,5%

38,9%




Tỉ lệ trung bình

87,9%

90,6%

86,74%

81,98%

93,4%

93,6%

88,5%

70,6%

* Ghi chú: - Vì tính chất đặc thù về an toàn an ninh nên không tổng hợp số liệu đối với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an;

- Dấu “-” là thể hiện không có số liệu.

Trên cơ sở số liệu tại Bảng 2.1, biểu đồ tỉ lệ máy tính được trang bị cho cán bộ công chức và tỉ lệ máy tính kết nối Internet tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ được thể hiện chi tiết tại Hình 2.1



Hình 2.1. Biểu đồ tỉ lệ máy tính được trang bị cho cán bộ công chức và tỉ lệ máy tính kết nối Internet tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ giai đoạn 2009-2012

Qua số liệu tại Bảng 2.1 và Hình 2.1 cho thấy, trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2011, việc trang bị máy tính và kết nối máy tính cho các cán bộ, công chức và viên chức được cải thiện và tăng trưởng rõ nét, tuy nhiên lại có sự giảm nhẹ trong năm 2012. Trong năm 2012, việc trang bị máy tính cho cán bộ, công chức, viên chức giảm từ 90,6% ở năm 2011 xuống còn 87,9% và tỉ lệ máy tính kết nối Internet cũng giảm nhẹ từ 93,6% năm 2011 xuống còn 93,4%. Lý do về sự giảm sút ở hai số liệu này là do có sự giảm sút của một số Bộ và có thêm số liệu từ các cơ quan thuộc Chính phủ như Thông tấn xã Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Viện Khoa học và Xã hội Việt Nam và Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.

Bảng 2.2. Hiện trạng trang bị công cụ bảo đảm an toàn cho hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ giai đoạn 2010-2012



TT

Bộ, cơ quan ngang Bộ

Tỉ lệ máy tính được trang bị công cụ bảo đảm an toàn

Tỉ lệ mạng cục bộ được trang bị hệ thống an toàn dữ liệu (Firewall, SAN/NAS)

2012

2011

2010

2012

2011

2010

1

Bộ Giáo dục và Đào tạo

100%

100%

100%

100%

100%

100%

2

Bộ Tài chính

100%

100%

100%

100%

100%

100%

3

Bộ Xây dựng

100%

100%

100%

100%

100%

100%

4

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

100%

100%

-

100%

100%

-

5

Bộ Nội vụ

100%

100%

33,0%

100%

80%

33,0%

6

Văn phòng Chính phủ

100%

98,9%



100%

100%



7

Thanh tra Chính phủ

100%

100%

-

100%

100%

100%

8

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

100%

100%

100%

100%

100%

100%

9

Bộ Giao thông vận tải

94,5%

100%

-

66,7%

97%

100%

10

Bộ Công Thương

93,7%

89,8%

100%

100%

63,6%

100%

11

Bộ Ngoại giao

88,6%

100%

100%

100%

67%

66,0%

12

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

88,0%

50,2%

100%

48,0%

-

7,0%

13

Bộ Thông tin và Truyền thông

84,3%

100%

100%

38,5%

81%

40,0%

14

Đài Truyền hình Việt Nam

71,4%





100%





15

Bộ Y tế

57,2%

50,0%

38,00%

100%

100%

17,0%

16

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

36,8%

83,6%

65,00%

43,6%

79,2%

50,0%

17

Bộ Khoa học và Công nghệ

26,9%

100%

-

50,0%

-

-

18

Viện Khoa học và Xã hội Việt Nam

15,4%





4,6%





19

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

11,0%

100%

88,00%

72,2%

18%

-

20

Ủy ban Dân tộc

10,5%

83,3%

98,0%

80%

50,0%

11,0%

21

Bộ Tư pháp

7,7%

100%

100%

72,7%

100%

100%

22

Thông tấn xã Việt nam

100%





100%





23

Bộ Tài nguyên và Môi trường

-

100%

-

100%

89%

-

24

Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh

-





50,0%








Tỉ lệ trung bình

72,1%

92,8%

87,3%

80,3%

84,7%

68,3%

* Ghi chú: - Vì tính chất đặc thù về an toàn an ninh nên không tổng hợp số liệu đối với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an;

- Dấu “-” là thể hiện không có số liệu.

Hình 2.2. Biểu đồ tỉ lệ trung bình hiện trạng trang bị công cụ bảo đảm an toàn máy tính và cho mạng cục bộ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

Về việc bảo đảm an toàn cho hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin, trong năm 2012 có sự sụt giảm tại một số Bộ, cơ quan ngang Bộ so với năm 2011. Bên cạnh đó, do có thống kê thêm số liệu của các cơ quan thuộc Chính phủ nên tỉ lệ trung bình máy tính được trang bị công cụ bảo đảm an toàn (phần mềm diệt vius có bản quyền) và tỉ lệ trung bình mạng cục bộ được trang bị hệ thống an toàn dữ liệu (Firewall, SAN/NAS) có giảm so với 2010 và 2011.

Số liệu chi tiết về việc bảo đảm an toàn cho hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được thể hiện tại Bảng 2.2 và Hình 2.2.

Qua số liệu về hiện trạng trang bị công cụ bảo đảm an toàn cho hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ tại Bảng 2.2 và Hình 2.2 cho thấy việc trang bị công cụ bảo đảm an toàn cho máy tính và việc trang bị hệ thống an toàn dữ liệu cho mạng cục bộ không được tăng trưởng đều đặn qua các năm 2010, 2011 và 2012. Trong năm 2012, tỉ lệ trung bình máy tính được trang bị công cụ bảo đảm an toàn an ninh giảm 20,7% (2011: 92,8%; 2012: 72,1%) và tỉ lệ trung bình mạng cục bộ được trang bị hệ thống an toàn dữ liệu cũng giảm 5,5% so với năm 2011 (2011: 85,8%; 2012: 80,3%).


Каталог: upload -> 531
upload -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
upload -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
upload -> BỘ khoa học và CÔng nghệ TÀi liệu hưỚng dẫN
upload -> TÀi liệu hưỚng dẫn sử DỤng dịch vụ HỘi nghị truyền hình trực tuyếN
upload -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
upload -> CHỦ TỊch nưỚC
upload -> CHỦ TỊch nưỚC
upload -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
upload -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
531 -> TRƯỜng đẠi học vinh khoa đỊa lý qltn

tải về 5.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương