BỘ thông tin và truyềN thông 2012 tháng 7/2013 Lưu ý


Tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương



tải về 5.61 Mb.
trang8/23
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích5.61 Mb.
#5746
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   23

3.1.2. Tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

a) Ứng dụng thư điện tử

Tỉ lệ cán bộ được cấp hộp thư điện tử và tỉ lệ cán bộ thường xuyên sử dụng hộp thư điện tử tại các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương tăng đều đặn từ năm 2009, 2010, 2011 và 2012 (thể hiện chi tiết tại Hình 3.5).

Năm 2012, có 29/63 (46,0%) tỉnh, thành phố có 100% cán bộ được cấp hộp thư điện tử. Hầu hết, tất cả các tỉnh, thành phố đều giữ nguyên hoặc tăng số lượng cán bộ được cấp hộp thư điện tử. Các tỉnh như Đắk Nông, Hà Giang, Quảng Nam, Phú Yên đã có những nỗ lực để cung cấp hộ thư điện tử cho cán bộ làm việc. Bảng 3.5 thể hiện cụ thể số liệu về Tình hình cấp phát và sử dụng thư điện tử tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2009-2012.



Bảng 3.5. Tình hình cấp phát và sử dụng thư điện tử tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
giai đoạn 2009-2012


TT

Tỉnh, thành phố

Tỉ lệ cán bộ được cấp hộp thư điện tử

Tỉ lệ cán bộ thường xuyên sử dụng thư điện tử

2012

2011

2010

2009

2012

2011

2010

2009

1

Tp. Hà Nội

100%

82,0%

43,0%

30,0%

100%

38,0%

100%

-

2

An Giang

100%

100%

75,0%

-

100%

100%

72,0%

-

3

Bắc Giang

100%

85,0%

99,0%

92,0%

90,0%

80,0%

85,0%

70,0%

4

Bắc Kạn

100%

100%

100%

-

100%

70,0%

60,0%

30,0%

5

Bắc Ninh

100%

100%

100%

-

80,0%

80,0%

80,0%

-

6

Bình Dương

100%

100%

77,0%

43,1%

70,0%

65,0%

73,0%

46,6%

7

Bình Định

100%

100%

70,0%

-

70,0%

70,0%

50,0%

-

8

Bình Thuận

100%

100%

100%

98,0%

95,0%

100%

90,0%

50,0%

9

Tp. Cần Thơ

100%

95,0%

90,0%

69,0%

80,0%

70,0%

68,0%

53,6%

10

Tp. Hải Phòng

100%

100%

100%

90,0%

70,0%

70,0%

70,0%

60,0%

11

Tp. Đà Nẵng

100%

100%

100%

-

100%

100%

94,0%

72,0%

12

Hòa Bình

100%

100%

70,0%

-

40,0%

80,0%

70,0%

40,0%

13

Hà Nam

100%

100%

100%

-

60,0%

50,0%

50,0%

55,0%

14

Hà Tĩnh

100%

50,0%

87,0%

-

90,0%

90,0%

55,0%

72,0%

15

Hưng Yên

100%

80,0%

100%

-

50,0%

30,0%

30,0%

30,0%

16

Đắk Lắk

100%

100%

90,0%

-

70,0%

50,0%

75,0%

82,0%

17

Đắk Nông

100%

0,0%

39,0%

-

85,0%

-

70,0%

-

18

Long An

100%

100%

95,0%

-

50,0%

50,0%

60,0%

80,0%

19

Lào Cai

100%

89,0%

74,0%

-

90,0%

83,0%

71,0%

72,0%

20

Nam Định

100%

100%

75,0%

-

60,0%

50,0%

70,0%

30,0%

21

Nghệ An

100%

100%

100%

4,8%

10,0%

80,0%

80,0%

75,0%

22

Quảng Ngãi

100%

90,0%

95,0%

-

60,0%

55,0%

71,0%

83,0%

23

Quảng Ninh

100%

100%

88,0%

98,0%

100%

100%

81,0%

23,2%

24

Thanh Hóa

100%

100%

100%

-

90,0%

100%

100%

73,0%

25

Thái Nguyên

100%

100%

100%

-

80,0%

70,0%

80,0%

70,0%

26

Thừa Thiên - Huế

100%

100%

100%

100%

100%

100%

76,0%

94,0%

27

Trà Vinh

100%

75,0%

77,0%

-

80,0%

80,0%

77,0%

81,0%

28

Tây Ninh

100%

100%

90,0%

-

34,1%

80,0%

50,0%

52,0%

29

Yên Bái

100%

81,0%

70,0%

-

50,0%

43,0%

50,0%

15,0%

30

Hà Giang

99,0%

-

40,0%

-

80,0%

-

40,0%

-

31

Bà Rịa - Vũng Tàu

98,0%

98,0%

98,0%

-

60,0%

50,0%

90,0%

-

32

Đồng Tháp

98,0%

93,3%

62,0%

-

85,0%

83,6%

83,0%

84,0%

33

Quảng Nam

98,0%

20,0%

70,0%

-

95,0%

-

80,0%

60,0%

34

Tp. Hồ Chí Minh

95,0%

100%

92,0%

-

73,7%

59,0%

57,0%

78,0%

35

Lâm Đồng

95,0%

65,0%

71,0%

-

90,0%

85,0%

90,0%

80,0%

36

Ninh Bình

95,0%

76,0%

95,0%

-

53,0%

75,0%

56,0%

45,0%

37

Quảng Trị

95,0%

85,0%

75,0%

-

70,0%

85,0%

40,0%

50,0%

38

Thái Bình

95,0%

100%

100%

-

75,0%

100%

75,0%

9,0%

39

Gia Lai

94,0%

15,0%

80,0%

30,0%

67,0%

40,0%

30,0%

20,0%

40

Đồng Nai

94,0%

100%

80,0%

-

80,0%

70,0%

60,0%

-

41

Hậu Giang

90,0%

67,0%

67,0%

-

80,0%

100%

45,0%

8,0%

42

Ninh Thuận

90,0%

100%

70,0%

-

80,0%

-

70,0%

-

43

Sóc Trăng

90,0%

-

60,0%

32,0%

80,0%

-

30,0%

21,0%

44

Bến Tre

88,0%

88,0%

88,0%

88,0%

20,0%

92,0%

73,0%

65,8%

45

Khánh Hòa

88,0%

93,0%

91,0%

24,0%

83,0%

7,0%

72,0%

11,0%

46

Bình Phước

85,0%

53,0%

65,0%

-

57,0%

60,0%

60,0%

-

47

Phú Thọ

85,0%

80,0%

70,0%

-

80,0%

85,0%

70,0%

-

48

Phú Yên

85,0%

13,8%

50,0%

54.0%

75,0%

75,0%

50,0%

73,3%

49

Bạc Liêu

80,0%

80,0%

40,0%

-

30,0%

40,0%

80,0%

-

50

Kiên Giang

80,0%

80,0%

80,0%

-

60,0%

70,0%

70,0%

20,0%

51

Vĩnh Phúc

80,0%

50,0%

68,0%

63,0%

80,0%

25,0%

75,0%

40,0%

52

Kon Tum

75,0%

70,0%

68,0%

-

50,0%

40,0%

40,0%

19,0%

53

Tiền Giang

75,0%

82,0%

82,0%

63,3%

80,0%

75,0%

80,0%

63,3%

54

Điện Biên

73,0%

70,0%

70,0%

-

50,0%

20,0%

23,0%

46,0%

55

Vĩnh Long

70,0%

90,0%

80,0%

85,1%

65,0%

63,0%

60,0%

51,3%

56

Cao Bằng

60,0%

50,0%

20,0%

-

34,0%

35,0%

20,0%

20,0%

57

Hải Dương

60,0%

30,0%

58,0%

-

80,0%

80,0%

28,0%

93,0%

58

Cà Mau

40,0%

27,0%

56,0%

-

10,0%

5,0%

50,0%

-

59

Tuyên Quang

36,0%

50,0%

40,0%

19,0%

15,0%

10,0%

50,0%

30,0%

60

Lai Châu

4,0%

2,0%

39,0%

45,0%

2,0%

95,0%

70,0%

39,0%

61

Lạng Sơn

-

85,0%

70,0%

85,0%

-

60,0%

70,0%

50,0%

62

Quảng Bình

-

100%

95,0%

-

-

90,0%

51,0%

8,0%

63

Sơn La

-

80,0%

42,0%

-

-

75,0%

55,0%

44,0%




Trung bình

89,8%

80,3%

76,8%

61,0%

68,2%

67,0%

64,3%

50,8%

* Ghi chú: Dấu “-” là thể hiện không có số liệu.

Hình 3.5. Biểu đồ tỉ lệ trung bình cán bộ được cấp phát hộp thư điện tử và thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc tại các địa phương giai đoạn 2009-2012



Hình 3.6. Biểu đồ tỉ lệ số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có tỉ lệ cán bộ thường xuyên sử dụng thư điện tử phân theo các mức Tốt, Khá và Trung bình giai đoạn 2009-2012

Từ năm 2009 đến năm 2012, các cán bộ công chức tại cơ quan nhà nước ở các tỉnh thành, phố trực thuộc Trung ương thường xuyên sử dụng hộp thư điện tử trong công việc nhiều hơn. Năm 2012, tỉ lệ cán bộ thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc đạt trên 80% mặc dù tỉ lệ cán bộ sử dụng hộp thư điện tử từ 60-80% tăng 9% so với năm 2011. Tỉ lệ cán bộ thường xuyên sử dụng hộp thư điện tử dưới 60% của năm 2012 giảm so với năm 2011 là 6% và so với năm 2009 là 21%. Điều này thể hiện các cán bộ công chức tại cơ quan nhà nước đã quen và khai thác tốt hiệu quả sử dụng hộp thư điện tử. Chi tiết về số liệu này được thể hiện trong Hình 3.6 và Bảng 3.5.


Каталог: upload -> 531
upload -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
upload -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
upload -> BỘ khoa học và CÔng nghệ TÀi liệu hưỚng dẫN
upload -> TÀi liệu hưỚng dẫn sử DỤng dịch vụ HỘi nghị truyền hình trực tuyếN
upload -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
upload -> CHỦ TỊch nưỚC
upload -> CHỦ TỊch nưỚC
upload -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
upload -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
531 -> TRƯỜng đẠi học vinh khoa đỊa lý qltn

tải về 5.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương