CHƯƠNG 4
NHÂN LỰC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Trong công tác triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, nguồn nhân lực (bao gồm cả cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin và cán bộ công chức sử dụng công nghệ thông tin) là một yếu tố quan trọng trong việc triển khai và sử dụng hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc.
Tính đến hết năm 2012, tỉ lệ cán bộ công chức thường xuyên sử dụng công nghệ thông tin trong công việc đạt 97,75% tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, 91,6% tại UBND các tỉnh, thành phố và các quận, huyện và 96,0% tại các Sở, ban ngành của địa phương.
Mặc dù tỉ lệ cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng công nghệ thông tin trong công việc tương đối cao, nhưng số lượng cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại các cơ quan nhà nước vẫn còn nhiều hạn chế. Trong năm 2012, tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, tỉ lệ đơn vị đơn vị thuộc, trực thuộc có cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin là 61,67%; tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tỉ lệ Sở, ban, ngành có cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin là 82,45% và tỉ lệ quận, huyện có cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin là 85,73%. Tại các cơ quan có cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, số cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trung bình tại đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ là 2,69 người/đơn vị (trừ Bộ Tài chính và Bộ Quốc phòng), con số này tại các Sở, ban, ngành là 2,19 người/đơn vị và tại các quận, huyện là 1,91 người/đơn vị (trừ Thành phố Đà Nẵng).
Các phần tiếp theo sẽ trình bày và phân tích chi tiết các số liệu về nguồn nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4.1. Nhân lực và phát triển nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ
Về hiện trạng cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, trong năm 2012, tổng số cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin tại 20 Bộ, cơ quan ngang Bộ có cung cấp số liệu là 3.725 người. Trong đó, nhiều nhất là Bộ Quốc Phòng với 1225 cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin - tiếp đến là Bộ Tài Chính với 482 cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với 382 cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin. Số liệu chi tiết tình hình cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ năm 2012 được trình bày tại Bảng 4.1.
Bảng 4.1. Tình hình nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin tại các Bộ,
cơ quan ngang Bộ năm 2012
TT
|
Tên cơ quan
|
Tổng số cán bộ chuyên trách CNTT
|
Số cán bộ tại đơn vị chuyên trách CNTT
|
Tỉ lệ đơn vị thuộc, trực thuộc có cán bộ chuyên trách về CNTT
|
Số cán bộ chuyên trách trung bình tại mỗi đơn vị thuộc, trực thuộc
|
1
|
Bộ Quốc Phòng
|
1225
|
90
|
-
|
13,8
|
2
|
Bộ Công an
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Bộ Ngoại giao
|
76
|
47
|
100%
|
1,0
|
4
|
Bộ Tư pháp
|
37
|
18
|
57,6%
|
0.6
|
5
|
Bộ Tài chính
|
482
|
121
|
23,1%
|
60,0
|
6
|
Bộ Công thương
|
126
|
75
|
100%
|
1,7
|
7
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
47
|
16
|
100%
|
1,24
|
8
|
Bộ Giao thông vận tải
|
109
|
35
|
66,7%
|
4,0
|
9
|
Bộ Xây dựng
|
36
|
18
|
34,6%
|
0,6
|
10
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
177
|
37
|
37,1%
|
4,12
|
11
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
25
|
16
|
40,9%
|
-
|
12
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
382
|
86
|
87,2%
|
3,8
|
13
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
170
|
30
|
100%
|
4,24
|
14
|
Bộ Nội vụ
|
90
|
60
|
100%
|
1,0
|
15
|
Bộ Y tế
|
25
|
16
|
40,9%
|
-
|
16
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
41
|
25
|
40,0%
|
1,0
|
17
|
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
54
|
7
|
69,1%
|
0,5
|
18
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
282
|
120
|
62,5%
|
4,5
|
19
|
Văn phòng Chính phủ
|
65
|
55
|
10,5%
|
-
|
20
|
Thanh tra Chính phủ
|
18
|
18
|
26,3%
|
1,0
|
21
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam
|
218
|
128
|
100%
|
1,0
|
22
|
Ủy ban dân tộc
|
40
|
33
|
36,8%
|
1,0
|
* Ghi chú: Dấu “-” là thể hiện không có số liệu.
Trong năm 2012, trình độ học vấn của cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin có tăng so với những năm trước. Số liệu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ có khai báo đầy đủ thông tin được thể hiện chi tiết tại Bảng 4.2. Theo kết quả tại Bảng 4.2, tỉ lệ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin phân theo từng trình độ như sau:
- Tỉ lệ cán bộ có trình độ trên đại học: 8,52%
- Tỉ lệ cán bộ có trình độ đại học: 77,64%
- Tỉ lệ cán bộ có trình độ dưới đại học và trình độ khác: 13,84%
Bảng 4.2. Trình độ chuyên môn của cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin
tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ năm 2012
TT
|
Tên cơ quan
|
Tổng số cán bộ chuyên trách về CNTT
|
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ
chuyên trách CNTT
|
Tiến sỹ
|
Thạc sỹ
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
Khác
|
1
|
Bộ Quốc Phòng
|
1225
|
|
|
925
|
270
|
30
|
|
2
|
Bộ Ngoại giao
|
76
|
1
|
4
|
67
|
4
|
|
|
3
|
Bộ Tư pháp
|
37
|
1
|
2
|
24
|
8
|
2
|
|
4
|
Bộ Tài chính
|
482
|
3
|
42
|
437
|
|
|
|
5
|
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội
|
47
|
|
5
|
42
|
|
|
|
6
|
Bộ Giao thông vận tải
|
109
|
4
|
18
|
61
|
26
|
|
|
7
|
Bộ Xây dựng
|
36
|
1
|
1
|
32
|
2
|
|
|
8
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
177
|
5
|
33
|
131
|
8
|
|
|
9
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
25
|
3
|
6
|
14
|
|
1
|
1
|
10
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
382
|
3
|
81
|
276
|
22
|
|
|
11
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
170
|
|
22
|
139
|
9
|
|
|
12
|
Bộ Nội vụ
|
90
|
1
|
5
|
79
|
5
|
|
|
13
|
Bộ Y tế
|
25
|
1
|
3
|
20
|
1
|
|
|
14
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
41
|
2
|
4
|
30
|
5
|
|
|
15
|
Bộ Văn hóa - Thể thao và
Du lịch
|
54
|
|
|
27
|
|
|
27
|
16
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
282
|
|
17
|
215
|
50
|
|
|
17
|
Thanh tra Chính phủ
|
18
|
2
|
1
|
14
|
|
|
1
|
18
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam
|
218
|
|
30
|
176
|
11
|
1
|
|
19
|
Ủy ban dân tộc
|
40
|
|
|
35
|
4
|
1
|
|
|
Tổng số
|
3534
|
27
|
274
|
2744
|
425
|
35
|
29
|
Về tình hình sử dụng công nghệ thông tin trong công việc của các cán bộ, tính đến hết năm 2012, có 14/22 (63,6%) Bộ, cơ quan ngang Bộ đạt tỉ lệ 100% cán bộ thường xuyên sử dụng máy tính để xử lý công việc hàng ngày, tăng 04 (18,1%) Bộ so với năm 2011. Số liệu cụ thể về tình hình sử dụng công nghệ thông tin trong công việc hàng ngày của các cán bộ tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ được thể hiện chi tiết tại Bảng 4.3.
Bảng 4.3. Tỉ lệ cán bộ thường xuyên sử dụng máy tính trong công việc
tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ năm 2011-2012
TT
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
2012
|
2011
|
1
|
Bộ Quốc Phòng
|
100%
|
-
|
2
|
Bộ Ngoại giao
|
100%
|
100%
|
3
|
Bộ Tư pháp
|
100%
|
100%
|
4
|
Bộ Tài chính
|
100%
|
80%
|
5
|
Bộ Công thương
|
100%
|
99%
|
6
|
Bộ Xây dựng
|
100%
|
100%
|
7
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
100%
|
100%
|
8
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
100%
|
100%
|
9
|
Bộ Y tế
|
100%
|
100%
|
10
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
100%
|
-
|
11
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
100%
|
100%
|
12
|
Văn phòng Chính phủ
|
100%
|
98%
|
13
|
Thanh tra Chính phủ
|
100%
|
100%
|
14
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam
|
100%
|
-
|
15
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
99%
|
100%
|
16
|
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội
|
96%
|
97%
|
17
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
96%
|
100%
|
18
|
Bộ Văn hóa – Thể thao và Du lịch
|
95%
|
-
|
19
|
Ủy ban dân tộc
|
95%
|
-
|
20
|
Bộ Nội vụ
|
90%
|
90%
|
21
|
Bộ Giao thông vận tải
|
81,8%
|
81,3%
|
22
|
Bộ Công an
|
-
|
-
|
* Ghi chú: Dấu “-” là thể hiện không có số liệu.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |