BỘ thông tin và truyềN thông 2012 tháng 7/2013 Lưu ý


Nhân lực và phát triển nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương



tải về 5.61 Mb.
trang17/23
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích5.61 Mb.
#5746
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   23

4.2 Nhân lực và phát triển nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương


Về hiện trạng cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, tính đến hết năm 2012, tổng số cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin tại 62 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có khai báo số liệu là 4.418 người. Trong đó, địa phương có số lượng cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin nhiều nhất là Thành phố Đà Nẵng: 342 cán bộ, tiếp đến là tỉnh Đồng Tháp với 210 cán bộ, tỉnh Hải Dương và thành phố Hồ Chí Minh với 200 cán bộ. Mặc dù có sự chênh lệch lớn (hơn 2,1 lần) giữa số lượng cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin của khối cơ quan chuyên môn (Sở, ban, ngành) (3.025 người) và khối ủy ban nhân dân cấp quận, huyện (1393 người), nhưng ngoại trừ một số tỉnh thành phố lớn thì số cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trung bình của một Sở, ban, ngành (2,45 người/Sở) cũng gần bằng số cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trung bình của một UBND cấp quận/huyện (2,33 người/UBND quận). Số liệu chi tiết tình hình cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012 được trình bày tại Bảng 4.4.

Bảng 4.4. Tình hình nhân lực chuyên trách công nghệ thông tin tại các tỉnh,


thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012


TT

Tên cơ quan

Tổng số cán bộ chuyên trách về CNTT trên toàn tỉnh/ thành phố

Tỉ lệ Sở, ban, ngành có cán bộ chuyên trách về CNTT

Tổng số cán bộ chuyên trách CNTT tại các Sở, ban, ngành

Số cán bộ chuyên trách CNTT trung bình/ Sở, ban, ngành

Tỉ lệ UBND quận, huyện có cán bộ chuyên trách về CNTT

Tổng số cán bộ chuyên trách CNTT tại UBND tỉnh/thành phố, quận, huyện

Số cán bộ chuyên trách CNTT trung bình/ UBND cấp quận, huyện

1

Tp Đà Nẵng

342

100,0%

241

9,50

87,5%

101

14,43

2

Đồng Tháp

210

100,0%

31

1,63

100,0%

179

14,92

3

Tp Hồ Chí Minh

200

100,0%

148

2,85

100,0%

52

2,17

4

Hải Dương

200

83,3%

180

6,00

83,3%

20

2,00

5

Tây Ninh

162

85,2%

156

6,78

44,4%

6

1,50

6

Lâm Đồng

160

60,6%

85

4,25

100,0%

75

6,25

7

Tp Hà Nội

145

91,7%

69

3,14

100,0%

76

2,62

8

Lào Cai

131

100,0%

63

2,74

100,0%

68

7,56

9

Thanh Hóa

130

100,0%

100

4,76

100,0%

30

1,11

10

Bình Dương

115

61,8%

-

-

100,0%

-

-

11

Phú Thọ

101

100,0%

88

3,67

100,0%

13

1,00

12

Thái Nguyên

100

100,0%

82

2,93

100,0%

18

2,00

13

Lai Châu

98

31,7%

93

4,89

25,0%

5

2,50

14

Bình Phước

95

100,0%

58

2,64

100,0%

37

3,70

15

Quảng Nam

90

100,0%

60

2,00

100,0%

30

1,67

16

Đắk Nông

85

100,0%

52

2,26

100,0%

33

4,13

17

An Giang

78

100,0%

56

2,80

100,0%

22

2,00

18

Quảng Ngãi

75

94,7%

47

2,61

100,0%

28

2,00

19

Bình Thuận

71

100,0%

51

1,82

100,0%

20

2,00

20

Kiên Giang

65

100,0%

50

2,00

100,0%

15

1,00

21

Đắk Lắk

62

68,2%

45

3,00

80,0%

17

1,42

22

Hà Tĩnh

59

100,0%

42

1,91

100,0%

17

1,42

23

Trà Vinh

56

100,0%

40

2,22

100,0%

16

2,00

24

Quảng Ninh

56

78,3%

42

2,33

100,0%

14

1,00

25

Tiền Giang

55

100,0%

41

1,86

100,0%

14

1,40

26

Phú Yên

53

100,0%

32

1,00

100,0%

21

2,33

27

Vĩnh Long

51

100,0%

35

1,94

100,0%

16

2,00

28

Ninh Bình

51

69,2%

40

2,22

100,0%

11

1,38

29

Điện Biên

50

78,9%

30

2,00

100,0%

20

2,22

30

Bắc Giang

47

90,9%

31

1,55

100,0%

16

1,60

31

Bến Tre

47

69,6%

43

2,69

44,4%

4

1,00

32

Hòa Bình

47

33,3%

30

4,29

36,4%

17

4,25

33

Bà Rịa - Vũng Tàu

46

100,0%

30

1,36

100,0%

16

2,00

34

Nghệ An

46

100,0%

26

1,00

100,0%

20

1,00

35

Thừa Thiên - Huế

46

100,0%

37

1,95

100,0%

9

1,00

36

Sóc Trăng

46

77,8%

41

3,00

36,4%

5

1,25

37

Quảng Bình

46

73,7%

34

1,21

100,0%

12

1,71

38

Long An

46

68,4%

39

3,00

57,1%

7

0,88

39

Ninh Thuận

46

28,1%

32

1,78

71,4%

14

2,80

40

Tp Hải Phòng

45

100,0%

25

1,39

100,0%

20

1,33

41

Lạng Sơn

45

80,0%

29

1,81

100,0%

16

1,45

42

Hậu Giang

45

78,1%

27

1,08

100,0%

18

2,57

43

Tp Cần Thơ

42

90,5%

30

1,58

100,0%

12

1,33

44

Cà Mau

42

63,2%

31

2,58

77,8%

11

1,57

45

Vĩnh Phúc

40

83,8%

31

1,00

100,0%

9

1,00

46

Đồng Nai

39

75,0%

23

1,53

100,0%

16

1,45

47

Hà Nam

38

100,0%

32

1,68

100,0%

6

1,00

48

Bạc Liêu

38

57,1%

35

2,92

14,3%

3

3,00

49

Bắc Ninh

37

100,0%

27

1,59

100,0%

10

1,25

50

Thái Bình

36

100,0%

28

1,47

100,0%

8

1,00

51

Bình Định

36

72,2%

18

1,38

72,7%

18

2,25

52

Kon Tum

34

100,0%

25

1,25

100,0%

9

1,00

53

Nam Định

33

100,0%

23

1,35

100,0%

10

1,00

54

Khánh Hòa

33

95,0%

19

1,00

100,0%

14

1,75

55

Yên Bái

33

71,4%

25

1,67

77,8%

8

1,14

56

Cao Bằng

31

43,5%

25

2,50

38,5%

6

1,20

57

Tuyên Quang

30

100,0%

27

1,35

42,9%

3

1,00

58

Hưng Yên

30

51,6%

20

1,25

100,0%

10

1,00

59

Bắc Kạn

29

75,0%

17

1,13

87,5%

12

1,71

60

Gia Lai

28

22,2%

23

5,75

11,8%

5

2,50

61

Quảng Trị

25

55,0%

12

1,09

90,0%

13

1,44

62

Hà Giang

19

52,6%

12

1,20

36,4%

7

1,75

63

Sơn La

-

-

-

-

-

-

-

* Ghi chú: Dấu “-” là thể hiện không có số liệu.

Về trình độ chuyên của cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin, trong năm 2012, số liệu của 46 tỉnh, thành phố có khai báo đầy đủ thông tin được thể hiện chi tiết tại Bảng 4.5. Theo kết quả tại Bảng 4.5, tỉ lệ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin phân theo từng trình độ như sau:

- Tỉ lệ cán bộ có trình độ trên đại học: 5,96%

- Tỉ lệ cán bộ có trình độ đại học: 63,42%

- Tỉ lệ cán bộ có trình độ dưới đại học và trình độ khác: 30,62%

Bảng 4.5. Trình độ chuyên môn cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin


tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012


TT

Tên cơ quan

Tổng số cán bộ chuyên trách về CNTT

Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ
chuyên trách CNTT


Tiến sỹ

Thạc sỹ

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

Khác

1

Tp Đà Nẵng

342

4

32

121

139

46




2

Đồng Tháp

210




4

131

75







3

Hải Dương

200




20

50

100

30




4

Tây Ninh

162




2

64

16

75

5

5

Lâm Đồng

160




2

85

41

21

11

6

Tp Hà Nội

145




7

117

21







7

Lào Cai

131




5

83

28

15




8

Thanh Hóa

130




13

110

7







9

Bình Dương

115







60

14

11

30

10

Phú Thọ

101

4

30

63

4







11

Thái Nguyên

100




15

85










12

Bình Phước

95







62

23

10




13

Quảng Nam

90




11

43

22

13

1

14

Đắk Nông

85







58

20

7




15

Quảng Ngãi

75




2

60

13







16

Bình Thuận

71







55

7

9




17

Kiên Giang

65




2

50

7

4

2

18

Đắk Lắk

62




5

49

5

2

1

19

Hà Tĩnh

59




7

50

1

1




20

Trà Vinh

56







52

4







21

Phú Yên

53




4

30







19

22

Ninh Bình

51







31

10

10




23

Hòa Bình

47







38

9







24

Bắc Giang

47




3

32

12







25

Thừa Thiên - Huế

46




4

38

4







26

Sóc Trăng

46




2

41

1

2




27

Quảng Bình

46




4

38

4







28

Nghệ An

46




3

43










29

Bà Rịa - Vũng Tàu

46







28

15

3




30

Tp Hải Phòng

45




8

30

7







31

Lạng Sơn

42







29

13







32

Cà Mau

42







36




3

3

33

Vĩnh Phúc

40







36

4







34

Đồng Nai

39







23

10

6




35

Bạc Liêu

38




1

9

5

12

11

36

Bắc Ninh

37




1

31

5







37

Thái Bình

36




1

28

7







38

Bình Định

36




1

30

2

2

1

39

Kon Tum

34




1

28

5







40

Yên Bái

33







21

12







41

Nam Định

33

1

4

22

6







42

Khánh Hòa

33







26

6




1

43

Hưng Yên

30




2

27

1







44

Gia Lai

28







28










45

Quảng Trị

25




2

21

2







46

Hà Giang

19







10

5

3

1




Tổng số

3472

9

198

2202

692

285

86

Về tình hình sử dụng công nghệ thông tin trong công việc của các cán bộ, tính đến hết năm 2012, có 26/63 (41,3%) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt tỉ lệ 100% cán bộ công chức thường xuyên sử dụng máy tính để xử lý công việc hàng ngày, tăng 13 tỉnh so với năm 2011. Số liệu cụ thể về tình hình sử dụng công nghệ thông tin trong công việc hàng ngày của các cán bộ tại các Sở, ban, ngành và quận huyện được thể hiện chi tiết tại Bảng 4.6.

Bảng 4.6. Tỉ lệ cán bộ công chức thường xuyên sử dụng máy tính trong công việc


tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2011-2012


ID


Đơn vị


2012

2011

Quận, huyện

Sở, ban, ngành

Quận, huyện

Sở, ban, ngành

1

Tp Hà Nội

100%

100%

100%

100%

2

Tp Hồ Chí Minh

100%

100%

100%

100%

3

An Giang

100%

100%

100%

100%

4

Bắc Giang

100%

100%

100%

100%

5

Bình Dương

100%

100%

92%

94%

6

Bình Phước

100%

100%

68%

75%

7

Bình Thuận

100%

100%

57%

93%

8

Tp Hải Phòng

100%

100%

92%

95%

9

Tp Đà Nẵng

100%

100%

100%

100%

10

Hòa Bình

100%

100%

100%

100%

11

Hà Giang

100%

100%

80%

80%

12

Hưng Yên

100%

100%

100%

100%

13

Hậu Giang

100%

100%

100%

100%

14

Điện Biên

100%

100%

70%

90%

15

Đắk Lắk

100%

100%

80%

90%

16

Đồng Nai

100%

100%

97%

94%

17

Khánh Hòa

100%

100%

60%

60%

18

Kon Tum

100%

100%

70%

100%

19

Long An

100%

100%

95%

100%

20

Lào Cai

100%

100%

89%

94%

21

Nghệ An

100%

100%

-

-

22

Quảng Ninh

100%

100%

100%

100%

23

Thanh Hóa

100%

100%

100%

100%

24

Thừa Thiên - Huế

100%

100%

100%

100%

25

Trà Vinh

100%

100%

95%

100%

26

Hải Dương

100%

90%

80%

95%

27

Quảng Trị

99%

100%

99%

100%

28

Bạc Liêu

98%

98%

98%

98%

29

Sóc Trăng

97%

100%

85%

89%

30

Hà Tĩnh

95%

100%

85%

98%

31

Lâm Đồng

95%

100%

76%

92%

32

Cà Mau

95%

98%

58%

55%

33

Kiên Giang

95%

98%

85%

98%

34

Đắk Nông

95%

95%

90%

93%

35

Hà Nam

95%

90%

80%

90%

36

Bắc Ninh

94%

97%

100%

100%

37

Tp Cần Thơ

93%

97%

90%

90%

38

Bà Rịa - Vũng Tàu

91%

95%

100%

100%

39

Đồng Tháp

90%

100%

88%

98%

40

Quảng Nam

90%

95%

90%

95%

41

Ninh Bình

90%

81%

85%

83%

42

Quảng Ngãi

88%

98%

85%

97%

43

Vĩnh Long

87%

94%

87%

94%

44

Gia Lai

86%

95%

70%

90%

45

Nam Định

85%

98%

83%

96%

46

Phú Yên

85%

95%

75%

85%

47

Bắc Kạn

85%

80%

83%

73%

48

Vĩnh Phúc

85%

-

90%

95%

49

Tuyên Quang

85%

85%

75%

85%

50

Bình Định

84%

89%

75%

85%

51

Thái Bình

81%

88%

80%

88%

52

Thái Nguyên

80%

94%

-

-

53

Phú Thọ

80%

90%

85%

90%

54

Tiền Giang

80%

90%

-

-

55

Quảng Bình

80%

80%

70%

90%

56

Lai Châu

76%

90%

74%

96%

57

Yên Bái

75%

90%

70%

85%

58

Tây Ninh

70%

90%

60%

90%

59

Cao Bằng

68%

95%

75%

90%

60

Lạng Sơn

66%

90%

70%

80%

61

Bến Tre

50%

96%

-

-

62

Ninh Thuận

-

-

95%

100%

63

Sơn La

-

-

85%

100%

* Ghi chú: Dấu “-” là thể hiện không có số liệu

Theo kết quả tại Bảng 4.6, tỉ lệ các Sở, ban, ngành có 100% cán bộ công chức thường xuyên sử dụng máy tính trong công việc cao hơn so với các quận, huyện. Điều này cũng phù hợp với thực tế hiện nay. Mặc dù tỉ lệ cán bộ công chức thường xuyên sử dụng máy tính trong công việc tại các Sở, ban, ngành và quận huyện ngày càng tăng, nhưng tỉ lệ này cần phải được các tỉnh, thành tiếp tục chú ý cải thiện để đáp ứng yêu cầu quản lý và nhu cầu ngày càng tăng của người dân tại các địa phương. Hình 4.1 thể hiện cụ thể biểu đồ tăng trưởng số lượng đơn vị có 100% cán bộ thường xuyên sử dụng máy tính trong công việc.



Hình 4.1. Biểu đồ tỉ lệ số Sở, ban, ngành và quận, huyện có 100% cán bộ công chức thường xuyên sử dụng máy tính trong công việc giai đoạn 2011-2012



Каталог: upload -> 531
upload -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
upload -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
upload -> BỘ khoa học và CÔng nghệ TÀi liệu hưỚng dẫN
upload -> TÀi liệu hưỚng dẫn sử DỤng dịch vụ HỘi nghị truyền hình trực tuyếN
upload -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
upload -> CHỦ TỊch nưỚC
upload -> CHỦ TỊch nưỚC
upload -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
upload -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
531 -> TRƯỜng đẠi học vinh khoa đỊa lý qltn

tải về 5.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương