3.4. Triển khai dịch vụ công trực tuyến
Dịch vụ hành chính công của các Bộ và cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan chuyên môn trực thuộc và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tiếp tục đưa lên Website/Portal của các cơ quan này và được gọi là dịch vụ công trực tuyến (DVCTT). Việc đánh giá triển khai DVCTT dựa trên số lượng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp ở bốn mức độ và số lượng hồ sơ được xử lý trên môi trường mạng. Hiện nay, thông tin về các thủ tục hành chính không những được đưa lên Website/Portal của các cơ quan nhà nước mà còn được tổng hợp trên Website cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ http://csdl.thutuchanhchinh.vn.
Hộp 3.1. Khái niệm dịch vụ hành chính công và dịch vụ công trực tuyến
1. Dịch vụ hành chính công là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý.
Mỗi dịch vụ hành chính công gắn liền với một thủ tục hành chính để giải quyết hoàn chỉnh một công việc cụ thể liên quan đến tổ chức, cá nhân.
2. Dịch vụ công trực tuyến là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.
a) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1: là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó.
b) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
c) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
d) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.
(Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin ddienj tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước)
| 3.4.1. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ
Trong năm 2012, Số lượng DVCTT ở mức độ 3 và 4 được các Bộ, cơ quan ngang Bộ cung cấp tiếp tục tăng so với năm 2011. Số lượng DVCTT mức độ 3 được cung cấp trong năm 2012 gấp đôi so với năm 2011 (Hình 3.23).
Trong đó, Bộ Ngoại giao cung cấp thêm 13 DVCTT, Bộ Tư pháp cung cấp 11 DVCTT, Bộ Tài chính cung cấp thêm 2 DVCTT, Bộ Công thương cung cấp thêm 2 DVCTT, Bộ Thông tin và Truyền thông tăng thêm 4 DVCTT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư bắt đầu cung cấp 2 DVCTT mức độ 3. Năm 2012, một DVCTT mức độ 4 được Bộ Công thương cung cấp là Chứng thực số, nâng số lượng DVCTT mức độ 4 được cung cấp lên là 04 dịch vụ. Cũng trong năm này, thêm hai cơ quan cung cấp DVCTT mức độ 3 là Bộ Tư pháp và Bộ Kế hoạch và Đầu tư, làm tăng số cơ quan cung cấp DVCTT lên chín (09) cơ quan. Số lượng và danh sách DVCTT mức độ 3, 4 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ được thể hiện tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2.
Hình 3.23. Biểu đồ tăng trưởng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ
Theo Báo cáo đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông, xếp hạng mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các Bộ, cơ quan ngang Bộ được thể hiện cụ thể tại Bảng 3.20.
Bảng 3.20. Xếp hạng mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Website/Portal của Bộ,
cơ quan ngang Bộ giai đoạn 2010-2012
TT
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Xếp hạng 2012
|
Xếp hạng 2011
|
Xếp hạng 2010
|
1
|
Bộ Ngoại giao
|
01
|
01
|
02
|
2
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
02
|
06
|
04
|
3
|
Bộ Tài chính
|
03
|
05
|
05
|
4
|
Bộ Công Thương
|
04
|
02
|
03
|
5
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
05
|
04
|
10
|
6
|
Bộ Tư pháp
|
06
|
08
|
16
|
7
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
07
|
07
|
01
|
8
|
Thanh tra Chính phủ
|
08
|
08
|
-
|
9
|
Bộ Y tế
|
08
|
08
|
12
|
10
|
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
08
|
08
|
13
|
11
|
Bộ Nội vụ
|
08
|
08
|
15
|
12
|
Bộ Quốc phòng
|
08
|
-
|
-
|
13
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13
|
03
|
14
|
14
|
Bộ Giao thông vận tải
|
14
|
18
|
11
|
15
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
15
|
08
|
06
|
16
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
16
|
17
|
07
|
17
|
Uỷ ban Dân tộc
|
17
|
08
|
08
|
18
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
18
|
19
|
17
|
19
|
Bộ Xây dựng
|
19
|
08
|
18
|
20
|
Bộ Công an
|
-
|
08
|
-
|
* Ghi chú: - Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã phân cấp hoàn toàn việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến cho các địa phương, Văn phòng Chính phủ không có dịch vụ công trực tuyến nên không xếp hạng;
- Dấu “-” là thể hiện không có số liệu.
3.4.2. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Năm 2012, tỉ lệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp DVCTT mức độ 3 và 4 là 76% tương đương 48 tỉnh, thành phố. Tỉ lệ này cao hơn năm 2011 là 9% (Hình 3.24). Trong số 48 tỉnh, thành phố cung cấp DVCTT mức độ 3, có các tỉnh như Vĩnh Long, Quảng Ninh, Quảng Trị, Quảng Nam, Ninh Thuận, Lạng Sơn, Bắc Ninh và Bình Dương mới cung cấp dịch vụ này trong năm 2012.
Số lượng DVCTT mức độ 3 được cung cấp trong năm 2012 tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tăng gấp đôi so với năm 2011, từ 829 dịch vụ lên đến 1522 dịch vụ công. Năm 2012, tỉnh An Giang tiếp tục dẫn đầu các tỉnh, thành phố trong việc cung cấp DVCTT với 316 DVCTT mức độ 3 được cung cấp. Số lượng DVCTT mức độ 4 được cung cấp trong năm 2012 chỉ còn năm (05) dịch vụ, trong đó Thành phố Hà Nội cung cấp một (01) dịch vụ cấp phường xã và Thành phố Hồ Chí Minh cung cấp bốn (04) dịch vụ cấp tỉnh/thành. Số lượng DVCTT mức độ 3, 4 của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được năm 2012 được thể hiện tại Phụ lục 3.
Danh sách DVCTT mức độ 4 và mức độ tăng trưởng số lượng DVCTT mức độ 3, 4 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được thể hiện tại Bảng 3.21 và Hình 3.25.
Hình 3.24. Biểu đồ tỉ lệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
Hình 3.25. Biểu đồ tăng trưởng số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Bảng 3.21. Danh sách dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tính đến năm 2012
TT
|
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Tên dịch vụ công trực tuyến
|
Năm dịch vụ bắt đầu được cung cấp
|
Cấp dịch vụ/ nơi cung cấp dịch vụ
|
Nơi cung cấp dịch vụ
|
Liên kết
|
1
|
Thành phố Hà Nội
|
1. Nộp thuế nhà đất
|
2010
|
Phường/ xã
|
Phường Khương Mai, Quận Thanh Xuân
|
http://www.phuongkhuongmai.gov.vn/Thuthue.asp?IDG=1&IDT=1
|
2
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
1. Đăng ký Chấp thuận họp báo
|
2009
|
Tỉnh/thành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
http://www.ict-hcm.gov.vn/dang-nhap-dvc
|
2. Chấp thuận Hội thảo, Hội nghị có yếu tố nước ngoài
|
2009
|
Tỉnh/thành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
http://www.ict-hcm.gov.vn/dang-nhap-dvc
|
3. Cấp phép Nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
|
2009
|
Tỉnh/thành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
http://www.ict-hcm.gov.vn/dang-nhap-dvc
|
4. Cấp phép trang thông tin điện tử tổng hợp
|
2009
|
Tỉnh/thành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
http://www.ict-hcm.gov.vn/dang-nhap-dvc
|
Trên cơ sở kiểm tra, đánh giá về việc cung cấp DVCTT của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông đã xếp hạng mức độ cung cấp DVCTT trên Website/Portal của các tỉnh, thành phố đó như trong Bảng 3.22 (theo Báo cáo đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
Bảng 3.22. Xếp hạng mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên trang/cổng thông tin điện tử của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2008-2012
TT
|
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Xếp hạng 2012
|
Xếp hạng 2011
|
Xếp hạng 2010
|
Xếp hạng 2009
|
Xếp hạng 2008
|
1
|
An Giang
|
1
|
1
|
7
|
47
|
-
|
2
|
TP. Hà Nội
|
2
|
22
|
8
|
3
|
1
|
3
|
TP. Hồ Chí Minh
|
3
|
10
|
18
|
1
|
6
|
4
|
TP. Đà Nẵng
|
4
|
2
|
28
|
42
|
34
|
5
|
Bình Phước
|
5
|
3
|
32
|
28
|
19
|
6
|
TP. Hải Phòng
|
6
|
29
|
23
|
11
|
-
|
7
|
Đồng Nai
|
8
|
7
|
5
|
25
|
20
|
8
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
7
|
4
|
6
|
39
|
8
|
9
|
Bắc Giang
|
9
|
12
|
17
|
26
|
13
|
10
|
Thanh Hóa
|
10
|
6
|
40
|
9
|
11
|
11
|
Yên Bái
|
11
|
8
|
4
|
21
|
-
|
12
|
Lai Châu
|
11
|
31
|
11
|
41
|
-
|
13
|
Thừa Thiên-Huế
|
13
|
5
|
3
|
15
|
2
|
14
|
Lâm Đồng
|
14
|
23
|
35
|
20
|
20
|
15
|
Nam Định
|
15
|
20
|
37
|
12
|
-
|
16
|
Bình Định
|
16
|
18
|
55
|
37
|
10
|
17
|
Bạc Liêu
|
17
|
9
|
58
|
42
|
38
|
18
|
Phú Thọ
|
18
|
12
|
20
|
14
|
43
|
19
|
Quảng Bình
|
19
|
15
|
25
|
18
|
4
|
20
|
Khánh Hòa
|
19
|
11
|
59
|
46
|
12
|
21
|
Lào Cai
|
21
|
16
|
44
|
27
|
25
|
22
|
Đắk Lắk
|
21
|
31
|
54
|
44
|
27
|
23
|
Ninh Bình
|
21
|
38
|
56
|
-
|
-
|
24
|
Bắc Kạn
|
24
|
31
|
14
|
-
|
-
|
25
|
Bến Tre
|
24
|
40
|
31
|
45
|
39
|
26
|
Hưng Yên
|
24
|
40
|
36
|
-
|
34
|
27
|
Hậu Giang
|
27
|
14
|
2
|
34
|
3
|
28
|
Vĩnh Long
|
27
|
44
|
15
|
-
|
-
|
29
|
Lạng Sơn
|
29
|
44
|
47
|
32
|
34
|
30
|
Hà Tĩnh
|
30
|
25
|
10
|
4
|
25
|
31
|
Đồng Tháp
|
30
|
25
|
27
|
6
|
5
|
32
|
Thái Bình
|
32
|
25
|
34
|
30
|
24
|
33
|
Nghệ An
|
32
|
16
|
57
|
16
|
17
|
34
|
Hải Dương
|
34
|
44
|
30
|
38
|
9
|
35
|
Gia Lai
|
35
|
31
|
16
|
7
|
27
|
36
|
Bình Dương
|
35
|
44
|
45
|
-
|
31
|
37
|
Phú Yên
|
37
|
29
|
46
|
49
|
43
|
38
|
Hà Nam
|
38
|
23
|
24
|
10
|
16
|
39
|
Bình Thuận
|
38
|
31
|
39
|
22
|
43
|
40
|
Bắc Ninh
|
40
|
44
|
60
|
-
|
39
|
41
|
Kiên Giang
|
41
|
19
|
12
|
33
|
42
|
42
|
Vĩnh Phúc
|
41
|
25
|
42
|
35
|
27
|
43
|
Điện Biên
|
41
|
38
|
61
|
40
|
-
|
44
|
Long An
|
44
|
40
|
1
|
36
|
33
|
45
|
Quảng Trị
|
45
|
44
|
9
|
6
|
18
|
46
|
Tuyên Quang
|
45
|
40
|
13
|
48
|
34
|
47
|
Quảng Nam
|
45
|
44
|
22
|
-
|
20
|
48
|
Quảng Ninh
|
45
|
44
|
38
|
2
|
-
|
49
|
Ninh Thuận
|
45
|
44
|
53
|
24
|
7
|
50
|
TP. Cần Thơ
|
50
|
44
|
19
|
19
|
14
|
51
|
Tây Ninh
|
50
|
20
|
21
|
-
|
39
|
52
|
Sóc Trăng
|
50
|
44
|
26
|
8
|
-
|
53
|
Kon Tum
|
50
|
44
|
29
|
17
|
23
|
54
|
Tiền Giang
|
50
|
44
|
33
|
13
|
15
|
55
|
Trà Vinh
|
50
|
44
|
41
|
23
|
43
|
56
|
Cà Mau
|
50
|
44
|
43
|
31
|
27
|
57
|
Quảng Ngãi
|
50
|
44
|
48
|
29
|
21
|
58
|
Cao Bằng
|
50
|
44
|
49
|
-
|
-
|
59
|
Hòa Bình
|
50
|
31
|
50
|
-
|
-
|
60
|
Thái Nguyên
|
50
|
44
|
52
|
-
|
-
|
61
|
Hà Giang
|
50
|
44
|
62
|
-
|
-
|
62
|
Đắk Nông
|
50
|
44
|
-
|
-
|
-
|
63
|
Sơn La
|
-
|
31
|
51
|
-
|
-
|
* Ghi chú: Dấu “-” là thể hiện không có số liệu hoặc chưa được xếp hạng
3.4.3. Chất lượng và hiệu quả của dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4
Trong năm 2012, các DVCTT mức độ 3,4 được phân loại và bố trí thuận lợi hơn cho việc khai thác, sử dụng; nhiều Bộ, cơ quan ngang Bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có số lượng và tỉ lệ hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết qua DVCTTso với số lượng hồ sơ tiếp nhận và giải quyết tăng mạnh. Tỉ lệ DVCTT mức 3, 4 đã được đi vào hoạt động và đã có hồ sơ được tiếp nhận giải quyết (tính trên số đơn vị có khai báo) tại các tỉnh đạt tỉ lệ 41,6%, cao hơn năm 2011 là 17%. Bảng 3.23 và 3.24 thống kê điển hình một số DVCTT mức 3, 4 có tỉ lệ hồ sơ tiếp nhận và giải quyết cao tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Việc đưa các DVCTT vào hoạt động đã góp phần nâng cao hiệu quả phục vụ người dân và doanh nghiệp, giúp tiết kiệm thời gian xử lý so với hình thức truyền thống (trung bình là 50%), nâng cao hiệu quả quản lý và góp phần nâng cao uy tín của các cơ quan nhà nước và Chính phủ Việt Nam trên trường quốc tế.
Bảng 3.23. Một số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 hiệu quả cao điển hình của
các Bộ, cơ quan ngang Bộ
TT
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Mức độ
|
Tên dịch vụ công trực tuyến
|
Tổng số hồ sơ đã giải quyết trong năm 2012
|
Tổng số hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến
|
Tỉ lệ hồ sơ xử lý qua dịch vụ công trực tuyến
|
1
|
Bộ Ngoại giao
|
3
|
Đăng ký trực tuyến cấp giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
74.727
|
74.727
|
100%
|
3
|
Đăng ký trực tuyến cấp phát hộ chiếu ngoại giao công vụ
|
12.976
|
1.196
|
9,22%
|
3
|
Đăng ký ô tô cho các đại sứ quán
|
1.652
|
1.652
|
100%
|
3
|
Đăng ký khai sinh cho trẻ em Việt Nam sinh ra ở nước ngoài
|
10
|
10
|
100%
|
2
|
Bộ Tài chính
|
3
|
Đăng ký thuế
|
467.591
|
251.203
|
53,72%
|
3
|
Quyết toán thuế
|
3
|
Thủ tục hải quan điện tử
|
|
3.203.755
|
|
3
|
Đăng ký tài sản
|
|
417.679
|
|
3
|
Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
|
|
611
|
|
3
|
Bộ Công thương
|
3
|
Hệ thống quản lý và cấp giấy chứng nhận xuất xứ điện tử
|
251.414
|
115.857
|
46,08%
|
3
|
Hệ thống nhập khẩu tự động
|
1.009
|
1.009
|
100%
|
4
|
Hệ thống cấp xác nhận khai báo hóa chất
|
6.700
|
6.700
|
100%
|
4
|
Hệ thống quản lý Website thương mại điện tử Việt Nam
|
686
|
686
|
100%
|
4
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam
|
3
|
Hệ thống quản lý cấp phát bộ mã ngân hàng
|
106
|
106
|
100%
|
Bảng 3.24. Một số dịch vụ công trực tuyến hiệu quả cao điển hình của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012
TT
|
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Mức độ
|
Tên dịch vụ công trực tuyến
|
Tổng số hồ sơ đã giải quyết trong năm 2012
|
Tổng số hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến
|
Tỉ lệ hồ sơ xử lý qua dịch vụ công trực tuyến
|
2
|
Thành phố Hà Nội- Phường Khương Mai
|
4
|
Nộp thuế nhà đất
|
775
|
750
|
96,77%
|
3
|
Bình Định- Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể
|
1.137
|
552
|
48,55%
|
4
|
3
|
Cấp giấy phép xây dựng
|
1.134
|
549
|
48,41%
|
5
|
Đà Nẵng – Sở Xây dựng
|
3
|
Đăng ký cấp giấy phép xây dựng nhà ở đô thị
|
4.100
|
1.100
|
26,83%
|
6
|
3
|
Đăng ký cấp giấy phép xây dựng công trình đô thị
|
1.390
|
442
|
31,80%
|
7
|
3
|
Đăng ký cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
|
4.100
|
1.100
|
26,83%
|
8
|
3
|
Đăng ký cấp giấy phép xây dựng công trình nông thôn
|
1.390
|
442
|
31,80%
|
9
|
3
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
|
835
|
132
|
15,81%
|
10
|
Đà Nẵng – Sở Nội vụ
|
3
|
Tiếp nhận cán bộ, công chức
|
630
|
611
|
96,98%
|
11
|
Đà Nẵng – Quận Hải Châu
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
1.382
|
269
|
19,46%
|
12
|
3
|
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
1.993
|
305
|
15,30%
|
13
|
3
|
Đăng ký thế chấp
|
845
|
156
|
18,46%
|
14
|
Đà Nẵng – Sở Công thương
|
3
|
Đăng ký chương trình khuyến mại
|
3.736
|
409
|
10,95%
|
15
|
Đà Nẵng – Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Đăng ký phù hiệu xe taxi
|
1.802
|
713
|
39,57%
|
16
|
3
|
Đăng ký phù hiệu xe hợp đồng
|
1.842
|
743
|
40,34%
|
17
|
3
|
Cấp phép cho phương tiện vận tải vào đường cấm
|
1.654
|
98
|
5,93%
|
19
|
Đà Nẵng – Quận Thanh Khê
|
3
|
Cấp mới giấy chứng nhận ĐKKD
|
574
|
174
|
30,31%
|
20
|
Đà Nẵng – Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Đăng ký tuyến vận tải hành khách cố định bằng ô tô
|
652
|
623
|
95,55%
|
22
|
Đà Nẵng – Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Chuyển mục đích sử dụng đất cho tổ chức đối với trường hợp không phải xin phép
|
653
|
160
|
24,50%
|
23
|
Thanh Hóa- Sở Xây dựng
|
3
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng
|
900
|
900
|
100%
|
24
|
3
|
Cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình phải lập Dự án đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật)
|
550
|
550
|
100%
|
25
|
Thanh Hóa- Sở Y tế
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn “thực hành tốt nhà thuốc”
|
670
|
670
|
100%
|
26
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho đại lý bán thuốc cho doanh nghiệp kinh doanh thuốc
|
890
|
890
|
100%
|
27
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán lẻ thuốc
|
900
|
900
|
100%
|
28
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán buôn thuốc
|
900
|
900
|
100%
|
29
|
3
|
Cấp chứng chỉ hành nghề dược
|
950
|
950
|
100%
|
30
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân thuộc doanh nghiệp trừ bệnh viện
|
950
|
950
|
100%
|
31
|
3
|
Cấp chứng chỉ hành nghề y
|
970
|
970
|
100%
|
32
|
3
|
Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ y tế
|
970
|
970
|
100%
|
33
|
Thừa Thiên - Huế - Chi cục Hải quan Thụy An
|
3
|
Khai hải quan điện tử
|
7.207
|
7.132
|
98,96%
|
34
|
Thừa Thiên – Huế - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3
|
Đăng ký ứng viên trực tuyến
|
10.711
|
10.241
|
95,61%
|
35
|
3
|
Đăng ký học nghề trực tuyến
|
5.970
|
4.029
|
67,49%
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |