BỘ thông tin và truyềN thông 2012 tháng 7/2013 Lưu ý


Triển khai dịch vụ công trực tuyến



tải về 5.61 Mb.
trang15/23
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích5.61 Mb.
#5746
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   ...   23

3.4. Triển khai dịch vụ công trực tuyến


Dịch vụ hành chính công của các Bộ và cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan chuyên môn trực thuộc và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tiếp tục đưa lên Website/Portal của các cơ quan này và được gọi là dịch vụ công trực tuyến (DVCTT). Việc đánh giá triển khai DVCTT dựa trên số lượng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp ở bốn mức độ và số lượng hồ sơ được xử lý trên môi trường mạng. Hiện nay, thông tin về các thủ tục hành chính không những được đưa lên Website/Portal của các cơ quan nhà nước mà còn được tổng hợp trên Website cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ http://csdl.thutuchanhchinh.vn.

Hộp 3.1. Khái niệm dịch vụ hành chính công và dịch vụ công trực tuyến



1. Dịch vụ hành chính công là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý.

Mỗi dịch vụ hành chính công gắn liền với một thủ tục hành chính để giải quyết hoàn chỉnh một công việc cụ thể liên quan đến tổ chức, cá nhân.



2. Dịch vụ công trực tuyến là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.

a) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1: là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó.

b) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.

c) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.

d) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.

(Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin ddienj tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước)

3.4.1. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ


Trong năm 2012, Số lượng DVCTT ở mức độ 3 và 4 được các Bộ, cơ quan ngang Bộ cung cấp tiếp tục tăng so với năm 2011. Số lượng DVCTT mức độ 3 được cung cấp trong năm 2012 gấp đôi so với năm 2011 (Hình 3.23).

Trong đó, Bộ Ngoại giao cung cấp thêm 13 DVCTT, Bộ Tư pháp cung cấp 11 DVCTT, Bộ Tài chính cung cấp thêm 2 DVCTT, Bộ Công thương cung cấp thêm 2 DVCTT, Bộ Thông tin và Truyền thông tăng thêm 4 DVCTT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư bắt đầu cung cấp 2 DVCTT mức độ 3. Năm 2012, một DVCTT mức độ 4 được Bộ Công thương cung cấp là Chứng thực số, nâng số lượng DVCTT mức độ 4 được cung cấp lên là 04 dịch vụ. Cũng trong năm này, thêm hai cơ quan cung cấp DVCTT mức độ 3 là Bộ Tư pháp và Bộ Kế hoạch và Đầu tư, làm tăng số cơ quan cung cấp DVCTT lên chín (09) cơ quan. Số lượng và danh sách DVCTT mức độ 3, 4 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ được thể hiện tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2.



Hình 3.23. Biểu đồ tăng trưởng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ

Theo Báo cáo đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông, xếp hạng mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các Bộ, cơ quan ngang Bộ được thể hiện cụ thể tại Bảng 3.20.

Bảng 3.20. Xếp hạng mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Website/Portal của Bộ,


cơ quan ngang Bộ giai đoạn 2010-2012


TT

Bộ, cơ quan ngang Bộ

Xếp hạng 2012

Xếp hạng 2011

Xếp hạng 2010

1

Bộ Ngoại giao

01

01

02

2

Bộ Thông tin và Truyền thông

02

06

04

3

Bộ Tài chính

03

05

05

4

Bộ Công Thương

04

02

03

5

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

05

04

10

6

Bộ Tư pháp

06

08

16

7

Bộ Giáo dục và Đào tạo

07

07

01

8

Thanh tra Chính phủ

08

08

 -

9

Bộ Y tế

08

08

12

10

Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch

08

08

13

11

Bộ Nội vụ

08

08

15

12

Bộ Quốc phòng

08



 -

13

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13

03

14

14

Bộ Giao thông vận tải

14

18

11

15

Bộ Khoa học và Công nghệ

15

08

06

16

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

16

17

07

17

Uỷ ban Dân tộc

17

08

08

18

Bộ Tài nguyên và Môi trường

18

19

17

19

Bộ Xây dựng

19

08

18

20

Bộ Công an

 -

08

 -

* Ghi chú: - Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã phân cấp hoàn toàn việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến cho các địa phương, Văn phòng Chính phủ không có dịch vụ công trực tuyến nên không xếp hạng;

- Dấu “-” là thể hiện không có số liệu.

3.4.2. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương


Năm 2012, tỉ lệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp DVCTT mức độ 3 và 4 là 76% tương đương 48 tỉnh, thành phố. Tỉ lệ này cao hơn năm 2011 là 9% (Hình 3.24). Trong số 48 tỉnh, thành phố cung cấp DVCTT mức độ 3, có các tỉnh như Vĩnh Long, Quảng Ninh, Quảng Trị, Quảng Nam, Ninh Thuận, Lạng Sơn, Bắc Ninh và Bình Dương mới cung cấp dịch vụ này trong năm 2012.

Số lượng DVCTT mức độ 3 được cung cấp trong năm 2012 tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tăng gấp đôi so với năm 2011, từ 829 dịch vụ lên đến 1522 dịch vụ công. Năm 2012, tỉnh An Giang tiếp tục dẫn đầu các tỉnh, thành phố trong việc cung cấp DVCTT với 316 DVCTT mức độ 3 được cung cấp. Số lượng DVCTT mức độ 4 được cung cấp trong năm 2012 chỉ còn năm (05) dịch vụ, trong đó Thành phố Hà Nội cung cấp một (01) dịch vụ cấp phường xã và Thành phố Hồ Chí Minh cung cấp bốn (04) dịch vụ cấp tỉnh/thành. Số lượng DVCTT mức độ 3, 4 của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được năm 2012 được thể hiện tại Phụ lục 3.

Danh sách DVCTT mức độ 4 và mức độ tăng trưởng số lượng DVCTT mức độ 3, 4 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được thể hiện tại Bảng 3.21 và Hình 3.25.

Hình 3.24. Biểu đồ tỉ lệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã cung cấp


dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4


Hình 3.25. Biểu đồ tăng trưởng số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4


tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bảng 3.21. Danh sách dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của các tỉnh, thành phố


trực thuộc Trung ương tính đến năm 2012


TT

Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Tên dịch vụ công trực tuyến

Năm dịch vụ bắt đầu được cung cấp

Cấp dịch vụ/ nơi cung cấp dịch vụ

Nơi cung cấp dịch vụ

Liên kết

1

Thành phố Hà Nội

1. Nộp thuế nhà đất

2010

Phường/ xã

Phường Khương Mai, Quận Thanh Xuân

http://www.phuongkhuongmai.gov.vn/Thuthue.asp?IDG=1&IDT=1

2

Thành phố Hồ Chí Minh

1. Đăng ký Chấp thuận họp báo

2009

Tỉnh/thành

Sở Thông tin và Truyền thông

http://www.ict-hcm.gov.vn/dang-nhap-dvc

2. Chấp thuận Hội thảo, Hội nghị có yếu tố nước ngoài

2009

Tỉnh/thành

Sở Thông tin và Truyền thông

http://www.ict-hcm.gov.vn/dang-nhap-dvc

3. Cấp phép Nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

2009

Tỉnh/thành

Sở Thông tin và Truyền thông

http://www.ict-hcm.gov.vn/dang-nhap-dvc

4. Cấp phép trang thông tin điện tử tổng hợp

2009

Tỉnh/thành

Sở Thông tin và Truyền thông

http://www.ict-hcm.gov.vn/dang-nhap-dvc

Trên cơ sở kiểm tra, đánh giá về việc cung cấp DVCTT của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông đã xếp hạng mức độ cung cấp DVCTT trên Website/Portal của các tỉnh, thành phố đó như trong Bảng 3.22 (theo Báo cáo đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông).

Bảng 3.22. Xếp hạng mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên trang/cổng thông tin điện tử của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2008-2012



TT

Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Xếp hạng 2012

Xếp hạng 2011

Xếp hạng 2010

Xếp hạng 2009

Xếp hạng 2008

1

An Giang

1

1

7

47

-

2

TP. Hà Nội

2

22

8

3

1

3

TP. Hồ Chí Minh

3

10

18

1

6

4

TP. Đà Nẵng

4

2

28

42

34

5

Bình Phước

5

3

32

28

19

6

TP. Hải Phòng

6

29

23

11

-

7

Đồng Nai

8

7

5

25

20

8

Bà Rịa - Vũng Tàu

7

4

6

39

8

9

Bắc Giang

9

12

17

26

13

10

Thanh Hóa

10

6

40

9

11

11

Yên Bái

11

8

4

21

-

12

Lai Châu

11

31

11

41

-

13

Thừa Thiên-Huế

13

5

3

15

2

14

Lâm Đồng

14

23

35

20

20

15

Nam Định

15

20

37

12

-

16

Bình Định

16

18

55

37

10

17

Bạc Liêu

17

9

58

42

38

18

Phú Thọ

18

12

20

14

43

19

Quảng Bình

19

15

25

18

4

20

Khánh Hòa

19

11

59

46

12

21

Lào Cai

21

16

44

27

25

22

Đắk Lắk

21

31

54

44

27

23

Ninh Bình

21

38

56

-

-

24

Bắc Kạn

24

31

14

-

-

25

Bến Tre

24

40

31

45

39

26

Hưng Yên

24

40

36

-

34

27

Hậu Giang

27

14

2

34

3

28

Vĩnh Long

27

44

15

-

-

29

Lạng Sơn

29

44

47

32

34

30

Hà Tĩnh

30

25

10

4

25

31

Đồng Tháp

30

25

27

6

5

32

Thái Bình

32

25

34

30

24

33

Nghệ An

32

16

57

16

17

34

Hải Dương

34

44

30

38

9

35

Gia Lai

35

31

16

7

27

36

Bình Dương

35

44

45

-

31

37

Phú Yên

37

29

46

49

43

38

Hà Nam

38

23

24

10

16

39

Bình Thuận

38

31

39

22

43

40

Bắc Ninh

40

44

60

-

39

41

Kiên Giang

41

19

12

33

42

42

Vĩnh Phúc

41

25

42

35

27

43

Điện Biên

41

38

61

40

-

44

Long An

44

40

1

36

33

45

Quảng Trị

45

44

9

6

18

46

Tuyên Quang

45

40

13

48

34

47

Quảng Nam

45

44

22

-

20

48

Quảng Ninh

45

44

38

2

-

49

Ninh Thuận

45

44

53

24

7

50

TP. Cần Thơ

50

44

19

19

14

51

Tây Ninh

50

20

21

-

39

52

Sóc Trăng

50

44

26

8

-

53

Kon Tum

50

44

29

17

23

54

Tiền Giang

50

44

33

13

15

55

Trà Vinh

50

44

41

23

43

56

Cà Mau

50

44

43

31

27

57

Quảng Ngãi

50

44

48

29

21

58

Cao Bằng

50

44

49

-

-

59

Hòa Bình

50

31

50

-

-

60

Thái Nguyên

50

44

52

-

-

61

Hà Giang

50

44

62

-

-

62

Đắk Nông

50

44

-

-

-

63

Sơn La

-

31

51

-

-

* Ghi chú: Dấu “-” là thể hiện không có số liệu hoặc chưa được xếp hạng

3.4.3. Chất lượng và hiệu quả của dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4


Trong năm 2012, các DVCTT mức độ 3,4 được phân loại và bố trí thuận lợi hơn cho việc khai thác, sử dụng; nhiều Bộ, cơ quan ngang Bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có số lượng và tỉ lệ hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết qua DVCTTso với số lượng hồ sơ tiếp nhận và giải quyết tăng mạnh. Tỉ lệ DVCTT mức 3, 4 đã được đi vào hoạt động và đã có hồ sơ được tiếp nhận giải quyết (tính trên số đơn vị có khai báo) tại các tỉnh đạt tỉ lệ 41,6%, cao hơn năm 2011 là 17%. Bảng 3.23 và 3.24 thống kê điển hình một số DVCTT mức 3, 4 có tỉ lệ hồ sơ tiếp nhận và giải quyết cao tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Việc đưa các DVCTT vào hoạt động đã góp phần nâng cao hiệu quả phục vụ người dân và doanh nghiệp, giúp tiết kiệm thời gian xử lý so với hình thức truyền thống (trung bình là 50%), nâng cao hiệu quả quản lý và góp phần nâng cao uy tín của các cơ quan nhà nước và Chính phủ Việt Nam trên trường quốc tế.



Bảng 3.23. Một số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 hiệu quả cao điển hình của
các Bộ, cơ quan ngang Bộ


TT

Bộ, cơ quan ngang Bộ

Mức độ

Tên dịch vụ công trực tuyến

Tổng số hồ sơ đã giải quyết trong năm 2012

Tổng số hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến

Tỉ lệ hồ sơ xử lý qua dịch vụ công trực tuyến

1

Bộ Ngoại giao

3

Đăng ký trực tuyến cấp giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài

74.727

74.727

100%

3

Đăng ký trực tuyến cấp phát hộ chiếu ngoại giao công vụ

12.976

1.196

9,22%

3

Đăng ký ô tô cho các đại sứ quán

1.652

1.652

100%

3

Đăng ký khai sinh cho trẻ em Việt Nam sinh ra ở nước ngoài

10

10

100%

2

Bộ Tài chính

3

Đăng ký thuế

467.591

251.203

53,72%

3

Quyết toán thuế

3

Thủ tục hải quan điện tử




3.203.755




3

Đăng ký tài sản




417.679




3

Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách




611




3

Bộ Công thương

3

Hệ thống quản lý và cấp giấy chứng nhận xuất xứ điện tử

251.414

115.857

46,08%

3

Hệ thống nhập khẩu tự động

1.009

1.009

100%

4

Hệ thống cấp xác nhận khai báo hóa chất

6.700

6.700

100%

4

Hệ thống quản lý Website thương mại điện tử Việt Nam

686

686

100%

4

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

3

Hệ thống quản lý cấp phát bộ mã ngân hàng

106

106

100%

Bảng 3.24. Một số dịch vụ công trực tuyến hiệu quả cao điển hình của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012

TT

Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Mức độ

Tên dịch vụ công trực tuyến

Tổng số hồ sơ đã giải quyết trong năm 2012

Tổng số hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến

Tỉ lệ hồ sơ xử lý qua dịch vụ công trực tuyến

2

Thành phố Hà Nội- Phường Khương Mai

4

Nộp thuế nhà đất

775

750

96,77%

3

Bình Định- Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn

3

Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể

1.137

552

48,55%

4

3

Cấp giấy phép xây dựng

1.134

549

48,41%

5

Đà Nẵng – Sở Xây dựng

3

Đăng ký cấp giấy phép xây dựng nhà ở đô thị

4.100

1.100

26,83%

6

3

Đăng ký cấp giấy phép xây dựng công trình đô thị

1.390

442

31,80%

7

3

Đăng ký cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn

4.100

1.100

26,83%

8

3

Đăng ký cấp giấy phép xây dựng công trình nông thôn

1.390

442

31,80%

9

3

Cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình

835

132

15,81%

10

Đà Nẵng – Sở Nội vụ

3

Tiếp nhận cán bộ, công chức

630

611

96,98%

11

Đà Nẵng – Quận Hải Châu

3

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

1.382

269

19,46%

12

3

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất

1.993

305

15,30%

13

3

Đăng ký thế chấp

845

156

18,46%

14

Đà Nẵng – Sở Công thương

3

Đăng ký chương trình khuyến mại

3.736

409

10,95%

15

Đà Nẵng – Sở Giao thông vận tải

3

Đăng ký phù hiệu xe taxi

1.802

713

39,57%

16

3

Đăng ký phù hiệu xe hợp đồng

1.842

743

40,34%

17

3

Cấp phép cho phương tiện vận tải vào đường cấm

1.654

98

5,93%

19

Đà Nẵng – Quận Thanh Khê

3

Cấp mới giấy chứng nhận ĐKKD

574

174

30,31%

20

Đà Nẵng – Sở Giao thông vận tải

3

Đăng ký tuyến vận tải hành khách cố định bằng ô tô

652

623

95,55%

22

Đà Nẵng – Sở Tài nguyên và Môi trường

3

Chuyển mục đích sử dụng đất cho tổ chức đối với trường hợp không phải xin phép

653

160

24,50%

23

Thanh Hóa- Sở Xây dựng

3

Điều chỉnh giấy phép xây dựng

900

900

100%

24

3

Cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình phải lập Dự án đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật)

550

550

100%

25

Thanh Hóa- Sở Y tế

3

Cấp giấy chứng nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn “thực hành tốt nhà thuốc”

670

670

100%

26

3

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho đại lý bán thuốc cho doanh nghiệp kinh doanh thuốc

890

890

100%

27

3

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán lẻ thuốc

900

900

100%

28

3

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán buôn thuốc

900

900

100%

29

3

Cấp chứng chỉ hành nghề dược

950

950

100%

30

3

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân thuộc doanh nghiệp trừ bệnh viện

950

950

100%

31

3

Cấp chứng chỉ hành nghề y

970

970

100%

32

3

Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ y tế

970

970

100%

33

Thừa Thiên - Huế - Chi cục Hải quan Thụy An

3

Khai hải quan điện tử

7.207

7.132

98,96%

34

Thừa Thiên – Huế - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

3

Đăng ký ứng viên trực tuyến

10.711

10.241

95,61%

35

3

Đăng ký học nghề trực tuyến

5.970

4.029

67,49%

Каталог: upload -> 531
upload -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
upload -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
upload -> BỘ khoa học và CÔng nghệ TÀi liệu hưỚng dẫN
upload -> TÀi liệu hưỚng dẫn sử DỤng dịch vụ HỘi nghị truyền hình trực tuyếN
upload -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
upload -> CHỦ TỊch nưỚC
upload -> CHỦ TỊch nưỚC
upload -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
upload -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
531 -> TRƯỜng đẠi học vinh khoa đỊa lý qltn

tải về 5.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương