BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn ban quản lý CÁc dự Án lâm nghiệP



tải về 2.58 Mb.
trang7/30
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích2.58 Mb.
#1539
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   30

V. LỰA CHỌN VÙNG DỰ ÁN MỞ RỘNG


1. Lựa chọn tỉnh

1.1 Diện mạo Kinh tế-Xã hội tỉnh Nghệ An và Thanh Hoá


Biểu 1 tóm tắt tình hình hay đặc điểm KTXH của 2 tỉnh Nghệ An và Thanh Hoá. Về diện tích tỉnh Nghệ An lớn hơn tỉnh Thanh Hóa nhưng dân số và mật độ dân số thì Thanh Hoá lại cao hơn. Tổng lượng việc làm ở Thanh Hoá cũng cao hơn Nghệ An và tỷ lệ việc làm ở vùng đô thị thì Thanh Hoá thấp hơn. Nhìn chung và ở tất cả các ngành tổng thu nhập của Thanh Hoá cao hơn Nghệ An. Giá trị đầu ra lâm nghiệp của Thanh Hoá thường cao hơn Nghệ An. Tuy nhiên giá trị đầu ra lâm nghiệp của việc trồng và chăm sóc rừng cũng như khai thác rừng thì ở Thanh Hoá lại rất cao, giá trị dịch vụ lâm nghiệp ở Nghệ An lại cao hơn. Theo số liệu năm 2008 tổng thu nhập bình quân đầu người từ tất cả các nguồn thu nhập tại Nghệ An cao hơn. Điều này dễ giải thích bằng một thực tế là Thanh Hoá có nhiều dân hơn và mật độ dân số cũng cao hơn. Thanh Hoá có số lượng học sinh cao hơn tại các trường tiểu học, trung học và cao đẳng. Điều này cũng được giải thích là dân số Thanh Hóa đông hơn Nghệ An.

Biểu 1: Diện mạo KTXH của 2 tỉnh thuộc dự án mở rộng 2009


Đặc điểm

Tỉnh

Nghệ An

Thanh Hóa

Số/ Giá trị %

%

Giá trị

%

Diện tích (km2)

16.490.25




11.113,41

100

Dân số

2.919,214




3,405,000

100

Mật độ dân số

177




306




Việc làm

1.609.432




2.029.400




Nhà nước

114.270










Tập thể

25.912










Tư nhân

84.817










Đầu tư

1.382.985










Tỷ lệ thất nghiệp ở đô thị (Tổng)




5,05




4,93

Nam




5,48




5,05

Nữ




4,84




4,84

Tổng thu nhập (triệu đồng) (Tổng)

35.118.105

100

42.206.800

100

Nông, lâm, ngư

10.699.719

30,47

11.401.700

27.0

Công nghiệp và xây dựng

11.262.276

32,07

16.257.000

38,5

Dịch vụ

13.156.100

37,46

14.548.100

34,5

Giá trị đầu ra lâm nghiệp theo loại hoạt động theo giá hiện hành (triệu đồng)

1.091.748

100

1.408.390

100

Trồng và chăm sóc rừng

224.882

20,60

465.360

33,0

Khai thác rừng

752.120

68,89

915.581

65,0

Dịch vụ và các hoạt động lâm nghiệp khác

114.747

10,51

27.449

2,0

Thu nhập bình quân đầu người theo nguồn thu nhập 1000 VNĐ

1000,36

820,08


100

100


604,7

100

Lương

270,00

230,50


26,99

28,11


170,9

28,3

Nông, lâm, ngư

305,13

257,23


30,50

31,37


209,9

34,7

Công nghiệp

35

24


3,50

2.92


101.2

6.7

Dịch vụ

121.23

70.15


12.12

8.55








Khác

269.00

238.21


26.89

29.05


122.8

0.3

Giáo dục, Số học sinh phổ thông (tổng)

568.202




609.000




Tiểu học

225.960




243.000




Trung học

217.730




222.000




Cao đẳng

124.512




144.000




Y tế













Số bác sĩ/1000

4,90










Số giường bệnh/1000

25,34










Tỷ lệ xã có trạm y tế




81,42







Số trường hợp nhiễm dịch bệnh

24.981










Số người chết do dịch bệnh

2










Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi thiếu dinh dưỡng

21,7










***Số liệu năm 2008.

Nguồn tài liệu: Niên giám thống kê của Nghệ An và Thanh Hóa năm 2009.


Mô tả chi tiết hơn về các mô hình kinh tế - xã hội của Nghệ An và Thanh Hóa được trình bày trong các phần sau đây.



tải về 2.58 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương