BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn ban quản lý CÁc dự Án lâm nghiệP


Diện mạo Kinh tế Xã hội tỉnh Thanh Hoá



tải về 2.58 Mb.
trang9/30
Chuyển đổi dữ liệu08.07.2016
Kích2.58 Mb.
#1539
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   30

1.3 Diện mạo Kinh tế Xã hội tỉnh Thanh Hoá


Diện tích, dân số, mật độ dân số năm 2009 theo huyện. Tổng dân số Thanh Hoá giảm giữa những năm 2005 và 2009. Lý do là nhiều thanh niên ly quê đi kiếm việc làm ở nơi khác, chủ yếu là vào Nam và một số tỉnh miền Bắc.

Ở vùng đồng bằng và các huyện duyên hải như Bỉm Sơn, Đông Sơn ; Hà Trung: Hậu Lộc, Hoằng Hoá, Nga Sơn, Nông Cống, Quảng Xương, Thiệu Hoá, Thọ Xuân, Tĩnh Gia,Vĩnh Lộc, và Yên Định, dân số đang giảm giữa những năm 2005 và 2009.Tỷ lệ giảm biến động từ dưới 1% đến 4%. Ngược lại, vùng núi huyện Bá Thước, Lang Chánh, Mường Lát (7%) Như Thành, Như Xuân, Quan Hoá, và Quan Sơn dân số lại tăng với tỷ lệ từ 2-7%. Số liệu cho thấy 2 chiều hướng tương phản: dân số tăng ở miền núi và giảm ở vùng đồng bằng, vùng duyên hải và đô thị (Tp. Thanh Hoá, 0,6%) (Biểu 10)



Biểu 10 Diện tích, dân số, mật độ dân số - 2009 theo huyện


Huyện/ T.Phố/Thị xã

Số km

Dân số theo huyện, thành thị (1000 người)

Mật độ dân số

(người/km2)

2005

2007

2009

Tổng số

11.133,41

3.436,4

3.417,3

3.405,0

306

Bá Thước

775,22

92,2

96,7

96.4

124

Bỉm Sơn

67,01

54,4

54,2

54,1

808

Cẩm Thủy

425,83

136.4

136,2

136.3

236

Đông Sơn

106,41

105,7

104,1

102,8

966

Hà Trung

244.50

112,7

110,1

107,8

441

Hậu Lộc

143.67

169,3

167.2

165,5

1,152

Hoàng Hoa

224,73

248,2

247,1

246,3

1,096

Lang Chánh

586,59

44,2

44,8

45,4

77

Mường Lát

814,61

31,3

32,4

33,6

41

Nga Sơn

158,29

138,8

137,2

135,8

858

Ngọc Lạc

495,53

128,3

128.6

129,1

261

Như Thành

588,29

83,4

84,5

85,2

145

Như Xuân

719,95

61,8

63,5

64,3

89

Nông Cống

286,53

183.4

183,1

183,1

639

Quan Hoa

990,14

42,9

43,3

43,9

44

Quan Sơn

930,17

33,9

34,6

35,4

38

Quảng Xương

227,80

258,9

257,4

256,4

1.125

Sầm Sơn

17,89

54,1

54,0

54,1

3.025

Thạch Thành

559,20

136,4

136,2

136,3

244

T.Phố Thanh Hóa

57,94

198,1

204,2

210,8

3.639

Thiệu Hoa

175,67

183,7

180,2

177,0

1.008

Thọ Xuân

300,10

220,9

216,8

213, 1

710

Thường Xuân

1.112,23

82,8

82,4

83,2

75

Tĩnh Gia

458,29

216,8

215.3

214,4

468

Triệu Sơn

292,31

202.1

198,5

195,3

668

Vĩnh Lộc

158,03

82.5

81,3

80,2

508

Yên Định

216,48

160,9

157,6

155,1

717

Nguồn: Niên Giám Thống Kê, Thanh Hoá - 2009, Chi cục Thống Kê Thanh Hoá - 2010.

Việc làm theo ngành kinh tế. Biểu 11 thể hiện tổng việc làm tiếp tục tăng từ 2001 đến 2009. Nông nghiệp (kể cả Lâm-Ngư) luôn là ngành dẫn đầu về nguồn việc làm. Tuy nhiên, theo thời gian năng lực này giảm từ 74.32% năm 2001 xuống 72.44.% năm 2009, mức giảm 2%. Trong khi công nghiệp và tăng từ 11.19% năm 2001 và 12.49% năm 2009 và dịch vụ tăng từ 14.47% năm 2001 lên 15.05% năm 2009. Năng lực việc làm của ngành dịch vụ tăng đều đều từ 2001 đến 2009: 2001: 14.47%; 2002: 14.54%; 2003: 14.61%; 2004: 14.69%; 2005: 14.76%; 2006: 14.84%; 2007: 14.91%; 2008: 4.98%; và 2009: 15.05%.

Biểu 11 Người lao động theo ngành kinh tế của tỉnh Thanh Hoá

Đơn vị tính: 1.000 người

Năm

Tổng số

Trong đó

Nông, lâm, ngư nghiệp

Công nghiệp và xây dựng

Dịch vụ

2001

1.704,6

1.267,0

190,9

246,7

2002

1.746,6

1.295,1

197,4

254,1

2003

1.787,3

1.322,2

203,8

261,3

2004

1.828,2

1.351,2

208,4

268,6

2005

1,869,6

1.378,5

215,0

276,1

2006

1.909.5

1.402,7

223,4

283,4

2007

1.947,9

1.425.6

231,8

290,5

2008

1.987,3

1.445,1

244,4

297,8

2009

2.029,4

1.470,3

253,5

305,6

Nguồn: Niên Giám Thống Kê, Thanh Hoá - 2009. Chi cục Thống Kê Thanh Hoá - 2010

GDP theo giá hiện hành theo ngành kinh tế. GDP 2009 của Thanh Hoá là 42.206.800 triệu VND, tăng 394% hay gấp 4 lần so với GDP 2001 là 10.699,500 (Biểu 12).

Trong khi phần đóng góp của Nông-Lâm –Ngư vào GDP luôn cao nhất. Năm 2001. phần đóng góp của nông nghiệp vào GDP là 35.8%. Năm 2009 giảm xuống còn27%, thấp hơn công nghiệp (38.5%) và dịch vụ (34.5 %). Hiện nay công nghiệp và dịch vụ là 2 nghành dẫn đầu về đóng góp vào GDP.



Biểu 12 GDP giá hiện hành theo ngành kinh tế của tỉnh Thanh Hoá

Đơn vị tính: Tỷ đồng và tỷ lệ %

Năm

Tổng số

Trong đó

Nông. lâm, ngư nghiệp

Công nghiệp và xây dựng

Dịch vụ




Số

%

Số

%

Số

%

Số

%

2001

10.699,5

100

4.116,0

38,5

2.986,0

27,9

3.597,5

33,6

2002

11.944,3

100

4.390,9

36,8

3.554,6

29,8

3.998,8

33,4

2003

13,492,8

100

4.774,0

35,4

4.258,0

31,6

4.460,8

33,0

2004

16,087,4

100

5.408,.2

33,6

5.354,5

33,3

5.324,7

33,1

2005

18,745,0

100

6.052,0

32,3

6.484,0

34,6

6.209,0

33,1

2006

21,572,2

100

6.563,2

30,4

7.573.6

35,1

7.435,4

34,5

2007

25,478,8

100

7.283,2

28,6

9.316,5

36,6

8.879,.1

34,8

2008

35,095,.5

100

10.510,1

29,9

12.628,1

36,0

11.957,3

34,1

2009

42,206,8

100

11.401,7

27,0

16.257,0

38,5

14.548,1

34,5

Nguồn: Niên Giám Thống Kê, Thanh Hoá - 2009. Chi cục Thống Kê Thanh Hoá - 2010.

Giá trị đầu ra lâm nghiệp theo giá hiện hành theo loại hoạt động. Tổng giá trị đầu ra lâm nghiệp liên tục tăng từ 440.329 triệu VND năm 2001 lên 1.408.390 triệu VND năm 2009 hay tăng 320% trong vòng 9 năm. Nhìn chung, khai thác rừng và chế biến lâm sản chiếm phần lớn nhất trong tổng giá trị đầu ra lâm nghiệp sau đó là trồng. chăm sóc rừng và dịch vụ lâm nghiệp. Tuy nhiên mức trung bình của từng ngành từ 2001 đến 2009 hầu như không thay đổi.

Năm 2001 phần đóng góp của trồng và chăm sóc rừng so với tổng giá trị đầu ra lâm nghiệp là 33.6% và năm 2009 là 33.0%. Khai thác rừng hơi tăng một chút chỉ là 64% năm 2001 và 65% năm 2009. Dịch vụ lâm nghiệp là 2.4% năm 2001 và 2% năm 2009.



Biểu 13 Giá trị đầu ra lâm nghiệp theo giá hiện hành theo loại hoạt động

Đơn vị tính: Tỷ Đồng và tỷ lệ %

Năm

Tổng số

Trong đó

Trồng và chăm sóc rừng

Khai thác các sản phẩm rừng

Dịch vụ và các hoạt động lâm nghiệp khác

Số

%

Số

%

Số

%

Số

%

2001

440.329

100.00

147.932

33,6

281.744

64,0

10.653

2,4

2002

465.486

100.00

147.612

31,7

305.252

65,6

12.622

2,7

2003

477.947

100.00

157.943

33,1

307,364

64,3

12.640

2,6

2004

474.233

100.00

153.857

32,5

307.986

64,9

12.390

2,6

2005

630.722

100.00

183.971

29,2

433.882

68,8

12.869

2,0

2006

718.702

100.00

203.461

28,3

500.164

69,6

15.077

2,1

2007

840.681

100.00

267.352

31,8

557.554

66,3

15,775

1,9

2008

1.141.036

100.00

362.154

31,7

763.627

66,9

15.255

1,4

2009

1.408.390

100.00

465.360

33,0

915.581

65,0

27.449

2,0

Nguồn: Niên Giám Thống Kê. Thanh Hoá - 2009, Chi cục Thống Kê Thanh Hoá - 2010.

Thu nhập bình quân đầu người / tháng theo giá hiện hành của từng nguồn thu.

Thu nhập bình quân / đầu người từ Nông – Lâm – Ngư nghiệp của Thanh Hoá luôn luôn cao nhất so với các ngành khác. Tuy nhiên. từ năm 2002-2008 phần này đã giảm xuống từ 42.8% còn 34.7%.



Phần thu nhập lớn thứ hai là lương và thù lao chiếm 23.5% năm 2002 và 28.5% năm 2008. Đứng thứ ba là nguồn thu khác chiếm 18.7% năm 2002 và 20.3% năm 2009. Phần thấp nhất là nguồn thu từ phi nông nghiệp chỉ chiếm 14.9% năm 2002 và 16.7% năm 2009.

Biểu 14 Thu nhập bình quân đầu người / tháng theo giá hiện hành của từng nguồn thu

Đơn vị tính 1000 VND và tỷ lệ %

Năm

Tổng số

Trong đó

Lương và thù lao

Nông, lâm. ngư nghiệp

Phi nông nghiệp

Khác

Số

%

Số

%

Số

%

Số

%

Số

%

2002

224,8

100,0

52,9

23,5

96,3

42,8

33,5

14,9

42,1

18,7

2004

311,1

100,0

91,3

29,3

122,1

39,2

40,3

13,0

57,4

18,5

2006

395,0

100,0

124,0

31,4

133,5

33,8

55,1

13,9

82,4

20,9

2008

604,7

100,0

170,9

28,3

209,9

34.7

101,2

16,7

122,8

20,3

Nguồn: Niên Giám Thống Kê, Thanh Hoá - 2009. Chi cục Thống Kê Thanh Hoá - 2010.

Giáo dục (Số học sinh phổ thông). Biểu 1.3.6. cho thấy số lượng học sinh được tuyển vào các trường tiểu học, trung học của tỉnh Thanh Hoá.

Tổng số học sinh ở các trường tiểu học, trung học, và cao đẳng có xu thế giảm. Học sinh tiểu học và trung học có cùng một kiểu giảm. Học sinh cao đẳng cũng giảm nhưng ít hơn. Nhưng tỷ lệ học sinh tiểu học so với tổng số học sinh tăng từ năm 2005 (36.67%) đến 2009 (39.90%). Tỷ lệ học sinh trung học so với tổng số học sinh giữa năm 2005 (43.67%) và2009 (36.45%) giảm từ 43.67% xuống 36.45%. Và tỷ lệ học sinh cao đẳng so với tổng số học sinh tăng từ 2005 (19.64%) lên 23.64% năm 2009.



Biểu 15 Số học sinh tiểu học, trung học và cao đẳng

Đơn vị tính: 1.000 học sinh

Cấp học

2005

2006

2007

2008

2009

Tổng số

799

739

689

635

609

Tiểu học

293

263

250

243

243

Công

293

263

250

243

243

Tư thục

0

0

0

0

0

Trung học

349

318

281

244

222

Công

349

318

281

244

222

Tư thục

0

0

0

0

0

Cao đẳng

157

158

158

148

144

Công

98

96

102

101

101

Tư thục

59

62

56

47

43

Nguồn: Niên Giám Thống Kê, Thanh Hoá - 2009, Chi cục Thống Kê Thanh Hoá - 2010

Tỷ lệ xã/phường/quận/huyện đạt chuẩn quốc gia về chăm sóc sức khoẻ theo huyện. Biểu 16 cho thấy tỷ lệ địa phương đạt chuẩn quốc gia về chăm sóc sức khoẻ theo huyện cho đến 2009. Chuẩn quốc gia cho vùng núi thấp hơn so với vùng đồng bằng và duyên hải. Chuẩn quốc gia đạt mức trung bình của 11 huyện miền núi Bá Thước, Cẩm Thuỷ, Lang Chánh, Mường Lát, Ngọc Lạc, Như Thành, Như Xuân, Quan Hoá, Quan Sơn, Thạch Thành, và Thường Xuân là 48.61%, trong khi đó chuẩn quốc gia của 17 huyện đồng bằng là 79.83% (1,64 lần cao hơn).

Biểu 16 Tỷ lệ địa phương đạt chuẩn quốc gia về

chăm sóc sức khoẻ theo huyện

Đơn vị tính: Tỷ lệ (%)

Huyện/ T.Phố/Thị trấn

2005

2006

2007

2008

2009

Tổng số

39,1

47,8

55,7

64,2

71,1

Bá Thước

26,1

26,1

34,8

34,8

39,1

Bỉm Sơn

42,9

42,9

71,4

71,4

71,4

Cẩm Thủy

45,0

45,0

50,0

50,0

70,0

Đông Sơn

66,7

85,7

95,2

95,2

100,0

Hà Trung

56,0

80,0

92,0

100,0

100,0

Hậu Lộc

51,9

51,9

63,0

70,4

81,5

Hoàng Hoa

42,9

53,1

57,1

63,3

69,4

Lang Chánh

18,2

18,2

27,3

27,3

36,4

Mường Lát










11,1

11,1

Nga Sơn

22,2

40,7

51,9

66,7

81,5

Ngọc Lạc

36,4

36,4

45,5

50,0

50,0

Như Thành

41,2

52,9

64,7

64,7

64,7

Như Xuân

33,3

38,9

55,6

55,6

66,7

Nông Cống

42.4

42,4

48,5

63,6

69,7

Quan Hoa

5,6

16,7

16,7

16,7

27,8

Quan Sơn

8,3

8,3

8,3

33,3

38,5

Quảng Xương

36,6

41,5

41,5

56,1

61,0

Sầm Sơn

40,0

40,0

60,0

60,0

80,0

Thạch Thành

21,4

21,4

53,6

82,1

89,3

T,Phố Thanh Hóa

27,8

50,0

50,0

61,6

77,8

Thiệu Hoa

51,6

54,8

58,1

61,3

77,4

Thọ Xuân

63,4

85,4

100,0

100,0

100,0

Thường Xuân

29,4

29,4

29,4

36,3

41,2

Tĩnh Gia

8,8

20,6

26,5

50,0

55,9

Triệu Sơn

52,8

52,8

52,8

69,4

69,4

Vĩnh Lộc

37,5

56,3

75,0

75,0

87,5

Yên Định

65,5

89,7

89,7

100,0

100,0

Nguồn: Niên Giám Thống Kê, Thanh Hoá - 2009, Chi cục Thống Kê Thanh Hoá - 2010.


tải về 2.58 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương