BỘ CÔng nghiệp số: 35/2006/QĐ-bcn cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 1.23 Mb.
trang9/12
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích1.23 Mb.
#19558
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

Điều 385.

1. Để đảm bảo chế độ làm việc bình thường của động cơ, điện áp trên các cọc đấu dây không thấp hơn 95% điện áp định mức.

2. Điện áp tối thiểu cho phép trên các cọc đấu dây của động cơ điện khi khởi động phải được kiểm nghiệm theo điều kiện đảm bảo mômen khởi động cần thiết của động cơ.

1.8 Bảo dưỡng thiết bị điện

Điều 386.

Phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật an toàn theo quy định của pháp luật khi tiến hành sửa chữa thiết bị điện, mạng cung cấp điện.



Điều 387.

1. Chỉ những người được đào tạo nghề điện, có giấy chứng nhận đã qua sát hạch trình độ kỹ thuật an toàn điện và xếp bậc kỹ thuật an toàn điện mới được quyền làm việc với thiết bị điện.

2. Việc cấp giấy chứng nhận và xếp bậc kỹ thuật an toàn điện do Giám đốc mỏ cấp và gia hạn sau khi kiểm tra định kỳ sự hiểu biết về kỹ thuật an toàn điện được quy định tại Quy phạm này và các quy phạm sau:

a) "Quy phạm an toàn trong các mỏ than hầm lò và diệp thạch";

b) "Quy phạm kỹ thuật vận hành các thiết bị điện của hộ tiêu thụ";

c) "Quy phạm kỹ thuật an toàn khi vận hành các thiết bị điện của hộ tiêu thụ";

d) "Quy phạm kỹ thuật an toàn khai thác các thiết trí điện và lưới điện".

Điều 388.

1. Phải sử dụng dầu biến áp mới hoặc tái sinh có tiêu chuẩn phù hợp để đổ vào thiết bị và máy biến áp. Trước khi đổ dầu biến áp vào máy phải phân tích nhanh theo tiêu chuẩn hiện hành, trong thời hạn cho trong Bảng XV-11. Nếu qua phân tích thấy không phù hợp với tiêu chuẩn quy định, dầu phải được thay.

2. Biên bản thử nghiệm dầu phải được lưu ở phòng Kỹ thuật cơ điện mỏ trong hai năm.

Bảng XV-11. Chu kỳ thử nghiệm dầu biến áp


Thiết bị điện

Chu kỳ, tháng

Thí nghiệm về độ bền điện

Phân tích nhanh

Biến áp và máy cắt dầu

6

12

Bộ khống chế, bộ đảo mạch biến áp tự ngẫu

3

-

Ghi chú: Dầu trong bình máy cắt phải được thử nghiệm như trên, sau khi cắt 3 lần ngắn mạch.

Mục 2

CUNG CẤP KHÍ NÉN

Điều 389.

1. Các trạm nén khí cố định được đặt trên mặt mỏ, các trạm khí nén di động đặt trong hầm lò.

2. Việc xây dựng, lắp đặt, vận hành các trạm nén khí, mạng ống dẫn khí trên mặt bằng mỏ và trong hầm lò phải theo quy định “Quy phạm an toàn trong xây dựng, vận hành các trạm nén khí và mạng ống dẫn khí”.

Điều 390.

Đối với những trạm nén khí có năng suất làm việc 500m3/phút và lớn hơn, sử dụng máy nén khí kiểu li tâm có kèm một số lượng tối thiểu các máy kiểu pittông (đến 25% năng suất trạm) để bù vào năng suất của trạm trong những ca sửa chữa, số lượng các máy nén khí dự trữ lấy theo Bảng XV-12.



Bảng XV-12

Số máy nén khí làm việc

Số máy nén khí dự trữ, nếu là:

Kiểu pittông

Kiểu ly tâm

1 – 2

1

1

3

1

2

1 – 6

2

2

Điều 391.

1. Mức độ tiếng ồn do các máy nén khí làm việc gây nên gần vùng người làm việc không được vượt quá các tiêu chuẩn vệ sinh y tế.

2. Phải có phương tiện chống ồn cho những nhân viên phục vụ các trạm có đặt máy nén khí kiểu tuôc-bin.

Điều 392.

Các máy nén khí áp lực cao dùng để nạp khí nén cho các đầu máy khí nén phải được đặt trong các buồng riêng.



Điều 393.

1. Phải đặt các cẩu trục trong các trạm có máy nén khí kiểu tuôc-bin với công suất từ 250 đến 500m3/phút, hoặc máy nén khí kiểu pittông với năng suất 100m3/phút. Đối với máy nén khí có công suất nhỏ hơn thì cần đặt các dầm lắp ráp.

2. Trong trạm nén khí cần phải trang bị:

a) Liên lạc điện thoại, tín hiệu sự cố bằng âm thanh và ánh sáng ở cửa vào buồng máy;

b) Phương tiện chống cháy theo quy định phòng cháy, chữa cháy hiện hành.

Điều 394.

1. Các trạm khí nén phải được đặt cách xa nguồn sinh bụi và cách nhà hành chính sinh hoạt không ít hơn 50m.

2. Khi thiết kế phải dự tính sao cho lúc vận hành, trong trạm nén khí không có bụi từ các bãi thải, kho than hoặc từ gió thải của các máy quạt lọt vào. Để làm sạch không khí trước khi vào máy nén, phải đặt thiết bị lọc bụi tại đường ống hút cho từng máy lẻ hoặc chung cho một nhóm máy. Thiết bị lọc phải đảm bảo hạ áp của không khí khi hút vào không được lớn hơn 100mm cột nước. Nên sử dụng thiết bị lọc tự làm sạch. Để bôi trơn thiết bị lọc, phải sử dụng dầu bôi trơn máy nén khí.

Điều 395.

1. Cho phép sử dụng hệ thống nước tuần hoàn để làm mát các trạm khí nén cố định. Nước dùng làm mát các máy nén khí phải có tính trung hoà với độ cứng tạm thời không quá 7mg/lít và với hàm lượng tạp chất cơ học không quá 20mg/lít. Trường hợp không đạt được yêu cầu trên phải có thiết bị làm mềm nước.

2. Đối với các trạm khí nén cố định xây dựng mới, máy bơm của hệ thống nước làm mát phải đặt ở độ cao sao cho đảm bảo tự mồi được và nên sử dụng điều khiển tự động hoặc từ xa.

3. Các trạm bơm cần phải có số máy bơm dự phòng cần thiết. Không cho phép cấp nước từ trạm bơm cho các hộ tiêu thụ khác.



Điều 396.

Việc bôi trơn các máy nén khí phải phù hợp với hướng dẫn của nhà máy chế tạo. Để bôi trơn xilanh và các cơ cấu chuyển động của máy nén khí kiểu pittông, chỉ sử dụng dầu máy nén đủ tiêu chuẩn đã được phân tích tại phòng thí nghiệm.



Điều 397.

Trong các ống dẫn tăng áp của máy nén khí kiểu tuôc-bin làm việc riêng biệt với mạng các máy nén khí pittông thì dầu bôi trơn máy nén được cấp từ thiết bị đặc biệt.



Điều 398.

Xây dựng, lắp đặt và vận hành các bình chứa khí nén, thiết bị tách nước cho khí và thiết bị làm mát cuối cùng phải thực hiện theo các quy định của “TCVN 6155-1996: Yêu cầu an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa bình chịu áp lực”.



Điều 399.

Khi tính ống dẫn khí phải chú ý đến mức tiêu thụ khí nén cực đại và chiều dài mạng dẫn, căn cứ vào các số liệu sau:

1. áp suất làm việc của các máy mỏ ở điểm xa nhất so với trạm khí nén nhưng không được nhỏ hơn áp suất định mức của chúng;

2. Tổn hao áp suất tổng cộng không được lớn hơn 2KG/cm2;

3. Hệ số hiệu chỉnh do độ mòn của các máy dùng khí nén so với tiêu hao khí nén định mức, đối với búa chèn và khoan là 1,15; Đối với động cơ khí nén là 1,10.

Tổn hao khí nén trong mạng ống không được vượt quá 20%.



Điều 400.

Hệ số làm việc đồng thời của các thiết bị có truyền động khí nén lấy theo Bảng XV-13.



Bảng XV-13

Số lượng máy cùng kiểu

Hệ số đồng thời

tới 5

5 - 10


11 - 30

31 - 60


Trên 60

1,0 - 0,95

0,95 - 0,85

0,85 - 0,75

0,75 - 0,65

không lớn hơn 0,65


Chương XVI

CHIẾU SÁNG

Mục 1

CHIẾU SÁNG ĐIỆN

Điều 401.

1. Trong hầm lò chỉ được phép sử dụng nguồn chiếu sáng từ điện lưới hoặc từ các nguồn tự cấp (ắc-quy, máy phát).

2. Các đèn mỏ và thiết bị chiếu sáng sử dụng trong hầm lò phải theo quy định tại "Quy phạm an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch" và TCVN 6734-2000.

Điều 402.

1. Thiết kế và bố trí các trang bị chiếu sáng trong hầm lò phải theo đúng tiêu chuẩn nêu trong Bảng XVI-1 và XVI-2.

2. Không ít hơn 1 lần trong tháng, các đèn chiếu sáng phải được lau bụi.

3. Đối với các công trình dân dụng và sản xuất trên mặt mỏ, phải áp dụng các tiêu chuẩn và quy phạm hiện hành về chiếu sáng cho các công trình dân dụng và công nghiệp.



Điều 403.

Các máy liên hợp khấu than, máy xúc bốc, các tổ hợp cơ giới hoá khai thác đồng bộ, máy liên hợp đào lò, đầu tầu điện mỏ phải được trang bị chiếu sáng cục bộ.



Điều 404.

Cho phép chênh lệch điện áp trong mạng chiếu sáng không lớn hơn  5% điện áp định mức.



Điều 405.

Mạng chiếu sáng cố định phải là mạng 3 pha. Đèn phải phân bố đều trên cả ba pha. Mạng 1 pha được sử dụng để chiếu sáng cục bộ cho những thiết bị trong gương và các thiết bị chiếu sáng cầm tay với điện áp không quá 36V.



Điều 406.

Để giảm độ loá sáng, công suất các bóng đèn sợi đốt không được vượt quá giá trị nêu trong Bảng XVI-3.



Điều 407.

Khi thiết kế chiếu sáng, giá trị hệ số dự phòng do giảm độ sáng trong quá trình sử dụng được chọn theo Bảng XVI-4.



Bảng XVI-1

STT

Vị trí làm việc

Mặt phẳng tiêu chuẩn hoá độ rọi

Độ rọi tối thiểu 1x

1

Vùng gương lò giếng khi đào.

- Mặt phẳng ngang trên gương.

- Mặt phẳng đứng bên sườn giếng, cách gương không ít hơn 5m.



10
5

2

Sàn treo thiết bị đào lò.

- Mặt phẳng ngang trên sàn treo.

5

3

Các đường lò khai thác bằng các tổ hợp cơ giới hoá, máy liên hợp tay ngắn và máy bào.

- Mặt phẳng đứng trên gương, và mặt phẳng ngang trên nền lò.

5

4

Các khu vực đường lò nơi có chuyển tải than.

- Mặt phẳng ngang trên máng băng.

10

5

Các vị trí dồn dịch goòng trong giới hạn sân ga, mặt bằng tiếp nhận của các lò nghiêng và lò thượng, nơi đặt máy điện, trạm điện di động, các điểm phân phối điện đặt trong những hầm trạm đặc biệt.

- Mặt phẳng ngang trên nền.

5

6

Các lò vận tải dọc vỉa và xuyên vỉa, các vị trí dồn dịch goòng trong những lò phụ, chỗ rẽ, phòng đợi, các điểm người ra vào tầu.

- Mặt phẳng ngang trên nền.

2

7

Các lò nghiêng và lò thượng để vận chuyển hàng, lò có người đi.

- Mặt phẳng ngang trên nền.

1


8

Mặt bằng tiếp nhận của giếng.

- Mặt phẳng ngang trên nền.

- Mặt phẳng đứng trên bảng tín hiệu.



10

20





9

Hầm quang lật goòng trong phạm vi sân ga.

- Mặt phẳng ngang cách nền 0,8m.

10

10

Hầm tời trục của các lò nghiêng và lò thượng.

- Mặt phẳng ngang cách nền 0,5m.

- Mặt phẳng đứng các đồng hồ đo.



7
30

11

Hầm trạm biến áp trung tâm trong lò và trạm bơm thoát nước.

- Mặt phẳng ngang cách nền 0,8m.


10

12

Gara tầu.

- Mặt phẳng ngang cách nền 0,8m.

- Mặt phẳng ngang trên các bàn thợ.



10
30

13

Trạm điều độ

- Mặt phẳng ngang cách nền 0,8m.

- Mặt phẳng đứng của các đồng hồ đo.



10
30

14

Trạm y tế trong lò

- Mặt phẳng ngang cách nền 0,8m.

75

Bảng XVI-2

Số

TT



Vị trí làm việc


Các tham số định mức



Đèn điện sợi đốt ánh sáng tán xạ công suất, W

40

60

100

150

200

-

-

Đèn điện huỳnh quang ánh sáng tán xạ công suất, W

-

-

-

40

80

15

20

1

Lò có người đi, lò nghiêng, lò thượng.

Khoảng cách giữa các đèn, m

4

5

10

12

15

7

8


2


Chỗ rẽ giữa lò vận tải dọc vỉa và xuyên vỉa, vị trí dồn dịch goòng trong những lò phụ, chỗ rẽ, phòng đợi, các điểm người ra-vào tầu

nt-


2


4


7


8


10


5


6


3

Các đoạn đường lò, nơi tiến hành chuyển tải than.

-nt-

-

1

1,5

2

2

1

1

4


Các vị trí dồn dịch goòng trong giới hạn sân ga, mặt bằng nhận than của các lò nghiêng.

-nt-

-

2

5

6

7

3

4

5


  1. Gara đầu tàu, trạm biến áp ngầm trung tâm, trạm bơm thoát nước.

Khoảng cách giữa các đèn, m

-

1,5

3

4

5

2

3

6


Gương lò giếng và sàn treo thiết bị khi đào lò.

Khoảng cách từ đèn đến gương lò giếng và đến sàn treo, m.

  1. Số đèn không ít hơn, cái

-

-

-

-

-

-

-

7


Hầm đặt tời



Khoảng cách giữa các đèn dọc hầm, m

Khoảng cách giữa các đèn ngang hầm, m



-

-


1,5
1,5

2
4

3
3,5

4
4

4
2

5
2,5

8


Mặt bằng tiếp nhận của sân ga, thiết bị quang lật đặt tại sân ga, trạm điều độ.

Khoảng cách giữa các đèn, m

-

1,2

1,5

3

3,5

1

1,5

9


Trạm y tế trong lò



Công suất trên đơn vị diện tích của nền trạm W/m2

-

  1. 100

60

60

60

15*



15

15*



15

Ghi chú: * Đối với đèn huỳnh quang.

1. Khoảng cách giữa các đèn có thể lớn hơn 20% so với các giá trị trong bảng.

2. Trong các đường lò có độ rọi tiêu chuẩn lớn hơn 51x, không được sử dụng bóng đèn sợi đốt công suất nhỏ hơn 60W.

3. Khi đường lò có chiều dài lớn, phải lắp đặt đèn theo tâm đường lò. Trường hợp đường lò vận tải bằng đầu tàu điện cần vẹt, phải bố trí đèn về phía người đi, cách dây tiếp xúc không nhỏ hơn 0,3m.

Bảng XVI-3

Chiều cao treo đèn, m

Tình trạng bề mặt của hông và nóc lò

Công suất đèn sợi đốt (W) khi độ rọi của đường lò, Lk

1

2

5

10

2 - 2,5

  1. Không làm trắng

25

40

100

200

Làm trắng

40

60

150

200

2,5 - 3

Không làm trắng

40

60

200

200

Làm trắng

60

100

200

200

3 - 3,5

Không làm trắng

60

100

200

200

Làm trắng

100

150

200

200

Trên 3,5

Không làm trắng

100

150

200

200

Làm trắng

  1. 150

200

200

200

Ghi chú: Những trị số trong bảng này không dùng cho đèn đặc biệt (đèn lắp trong máy, đặt trong gương khai thác, đèn cầm tay)

Bảng XVI-4.

Vị trí làm việc


Đặc tính công trình



Số lần lau đèn trong tháng không ít hơn

Hộ số dự phòng

Đối với đèn sợi đốt

Đối với đèn huỳnh quang

Những đường lò vận chuyển than



-Thông lượng lớn hơn 2000T/1ngày

-Thông lượng nhỏ hơn 2000T/1ngày



2

2


1,4

1,3


1,6

1,5


Hầm quang lật goòng

Có rải bụi trơ chống nổ

2

1,6

1,8

Hầm đặt tời




1

1,5

1,7

Hầm trạm điện bơm thoát nước, gara đầu tàu, các hầm máy khác

-

-

1,4

1,6

Mặt bằng tiếp nhận của giếng

-

4

2,0

2,2

Các lò khai thác và vùng gương của các lò chuẩn bị

-

6

1,0

1,2

Каталог: uploads -> Laws -> files
files -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
files -> TỈnh lạng sơn số: 89 /QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 152/2008/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> Hỗ trợ cải cách chế độ công vụ, công chức Việt Nam
files -> BỘ XÂy dựng số: 1066/bxd-ktxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Ubnd tỉnh cao bằng sở TÀi nguyên và MÔi trưỜNG
files -> Số: 112/2004/NĐ-cp cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Ubnd tỉnh cao bằNG
files -> Hướng dẫn số 1156/hd-tlđ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của tổ chức Công đoàn
files -> UỶ ban nhân dân huyện bảo lâM

tải về 1.23 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương