BỘ BU CHÍNH, VIỄN THÔNG
TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH
TCN 68 - 254 : 2006
CÔNG TRÌNH NGOẠI VI VIỄN THÔNG
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
HÀ NỘI – 2006
Mục lục
|
Trang
|
Lời nói đầu
|
4
|
1. Quy định chung
|
|
1.1. Phạm vi áp dụng
|
5
|
1.2. Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt
|
5
|
2. Quy định kỹ thuật đối với công trình cáp treo
|
|
2.1. Điều kiện sử dụng cáp treo
|
8
|
2.2. Yêu cầu đối với cáp treo
|
8
|
2.3. Yêu cầu đối với cột treo cáp
|
9
|
2.4. Yêu cầu đối với tuyến cáp treo
|
10
|
2.5. Tiếp đất và chống sét cho công trình cáp treo
|
13
|
3. Quy định kỹ thuật đối với công trình cáp trong cống bể
|
|
3.1. Điều kiện sử dụng cáp trong cống bể
|
14
|
3.2. Yêu cầu đối với cáp trong cống bể
|
14
|
3.3. Yêu cầu đối với hầm cáp, hố cáp (bể cáp)
|
14
|
3.4. Yêu cầu đối với tuyến cống bể
|
15
|
3.5. Tiếp đất và chống sét cho công trình cáp trong cống bể
|
17
|
4. Quy định kỹ thuật đối với công trình cáp chôn trực tiếp
|
|
4.1. Điều kiện sử dụng cáp chôn trực tiếp
|
18
|
4.2. Yêu cầu đối với cáp chôn trực tiếp
|
18
|
4.3. Yêu cầu đối với tuyến cáp chôn trực tiếp
|
18
|
4.4. Tiếp đất và chống sét cho công trình cáp chôn trực tiếp
|
21
|
5. Quy định kỹ thuật đối với công trình cáp trong đờng hầm
|
|
5.1. Điều kiện sử dụng cáp trong đờng hầm
|
21
|
5.2. Yêu cầu đối với cáp lắp đặt trong đờng hầm
|
21
|
5.3. Yêu cầu kỹ thuật của đờng hầm
|
21
|
5.4. Yêu cầu lắp đặt cáp trong đờng hầm
|
22
|
5.5. Tiếp đất và chống sét cho công trình cáp trong đờng hầm
|
22
|
6. Quy định kỹ thuật đối với công trình cáp qua sông
|
|
6.1. Điều kiện sử dụng cáp qua sông
|
22
|
6.2. Yêu cầu đối với cáp qua sông
|
23
|
6.3. Yêu cầu đối với tuyến cáp qua sông
|
23
|
6.4. Tiếp đất và chống sét cho công trình cáp qua sông
|
24
|
7. Quy định kỹ thuật đối với cáp thuê bao
|
|
7.1. Điều kiện sử dụng cáp thuê bao
|
24
|
7.2. Yêu cầu đối với tuyến cáp thuê bao treo nổi
|
24
|
7.3. Yêu cầu đối với tuyến cáp thuê bao đi ngầm
|
26
|
7.4. Tiếp đất và chống sét cho cáp thuê bao
|
27
|
8. Các quy định khỏc
|
|
8.1. Quy định lắp đặt tủ, hộp cáp
|
27
|
8.2. Quy định ghi thông tin quản lý tủ cáp, hộp cáp, bể cáp, cột treo cáp và cáp treo
|
29
|
Phụ lục A (quy định) – Độ chùng tối thiểu của cáp treo
|
31
|
Phụ lục B (quy định) – Xác định hệ số che chắn của dây chống sét
|
37
|
Phụ lục C (tham khảo) – Một số quy cách đấu nối cáp
|
40
|
Tài liệu tham khảo
|
50
|
LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 254: 2006 "Công trình ngoại vi viễn thông – Quy định kỹ thuật" quy định các yêu cầu kỹ thuật thiết yếu đối với công trình ngoại vi viễn thông, nhằm bảo đảm an toàn cơ học, điện, điện từ cho ngời thi công, khai thác, bảo dỡng công trình và ngời dân sinh hoạt, c trú trong khu vực công trình. Tiêu chuẩn này cũng bao gồm các quy định kỹ thuật để quản lý mạng ngoại vi của doanh nghiệp, đảm bảo an toàn, mỹ quan công trình và đô thị.
Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 254: 2006 đợc Vụ Khoa học – Công nghệ biên soạn trên cơ sở kết quả đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ mã số 49-05-KHKT-TC do Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện chủ trì, có tham khảo ý kiến góp ý của đông đảo các cơ quan, doanh nghiệp và một số chuyên gia trong ngành.
Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 254: 2006 đợc ban hành theo Quyết định số 54/2006/QĐ-BBCVT ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Bộ trởng Bộ Bu chính, Viễn thông.
VỤ KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ
CÔNG TRÌNH NGOẠI VI VIỄN THÔNG – QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2006/QĐ-BBCVT ngày 25/12/2006
của Bộ trởng Bộ Bu chính, Viễn thông)
-
-
1. Quy định chung
-
1.1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật thiết yếu đối với công trình ngoại vi viễn thông, nhằm bảo đảm an toàn cơ học, điện, điện từ cho ngời thi công, khai thác, bảo dỡng công trình và ngời dân sinh hoạt, c trú trong khu vực công trình. Tiêu chuẩn này cũng bao gồm các quy định kỹ thuật để quản lý mạng ngoại vi của doanh nghiệp, đảm bảo an toàn, mỹ quan công trình và đô thị.
Tiêu chuẩn này đợc áp dụng thống nhất đối với các công trình ngoại vi viễn thông của các tổ chức và doanh nghiệp thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet ở Việt Nam.
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với công trình ngoại vi viễn thông sử dụng cáp quang, cáp đồng thả biển hoặc đi ven thềm lục địa và công trình cáp truyền hình.
Việc treo cáp viễn thông trên cột điện lực phải đợc sự đồng ý của chủ sở hữu cột điện lực và phải tuân thủ các quy định của tiêu chuẩn này.
1.2. Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt
Công trình ngoại vi - A. Outside Plant
Công trình ngoại vi là bộ phận của mạng lới viễn thông chủ yếu nằm bên ngoài nhà trạm viễn thông, bao gồm tất cả các loại công trình cáp viễn thông sợi đồng, sợi quang đợc treo nổi, chôn trực tiếp, đi trong cống bể, đi trong các đờng hầm và các trang thiết bị phụ trợ.
Cáp viễn thông – A. Telecommunication Cable
Cáp viễn thông là tên gọi chung chỉ cáp đồng và cáp quang đợc dùng để truyền thông tin trong mạng viễn thông thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bu chính, Viễn thông.
Cáp quang - A. Optical fiber cable
Cáp quang là cáp viễn thông dùng các sợi dẫn quang làm môi trờng truyền dẫn tín hiệu.
Cáp đồng - A. Copper cable
Cáp đồng là cáp viễn thông dùng các sợi đồng làm môi trờng truyền dẫn.
Công trình cáp treo - A. Aerial cable plant
Công trình cáp treo là tên gọi chung chỉ các công trình cáp viễn thông và dây kim loại treo trên cột hoặc các cấu trúc đỡ khác.
Công trình cáp trong cống bể - A. Underground cable plant
Công trình cáp trong cống bể là tên gọi chung chỉ các công trình cáp viễn thông và dây kim loại đi trong hệ thống cống bể.
Công trình cáp chôn trực tiếp - A. Buried cable plant
Công trình cáp chôn trực tiếp là tên gọi chung chỉ các công trình cáp viễn thông đợc chôn trực tiếp ở trong đất.
Cáp nhập trạm - A. Tip cable (connector stub)
Cáp nhập trạm là đoạn cáp viễn thông nối từ bể nhập trạm hoặc phòng hầm cáp vào đến giá đấu dây MDF.
Cáp chính - A. Main (Primary/Feeder) cable
Cáp chính là đoạn cáp viễn thông từ giá đấu dây (MDF) tới tủ cáp, hộp cáp, măng sông rẽ nhánh đầu tiên. Cáp chính còn gọi là cáp gốc, cáp sơ cấp hay cáp feeder.
Cáp phối - A. Distribution Cable
Cáp phối là cáp viễn thông nối giữa các tủ cáp hoặc cáp nối từ tủ cáp tới các hộp cáp. Cáp phối còn gọi là cáp ngọn hay cáp thứ cấp.
Cáp treo - A. Aerial Cable
Cáp treo là cáp viễn thông đợc chế tạo để lắp đặt trên hệ thống đờng cột và các cấu trúc đỡ khác.
Cáp cống - A. Duct Cable/ Conduit Cable
Cáp cống là cáp viễn thông đợc chế tạo để lắp đặt trong các hệ thống ống hoặc cống bể.
Cáp chôn trực tiếp - A. Buried Cable
Cáp chôn trực tiếp là cáp viễn thông đợc chế tạo để chôn trực tiếp trong đất.
Cáp thuê bao - A. Lead-In cable
Cáp thuê bao là đoạn cáp viễn thông từ hộp cáp, hố cáp đến tờng nhà thuê bao. Cáp thuê bao còn gọi là cáp vào nhà thuê bao hay dây thuê bao.
Thành phần kim loại - A. Metallic member
Thành phần kim loại là bộ phận bằng kim loại của cáp không dùng để truyền dẫn tín hiệu, nh vỏ bảo vệ, dây tiếp đất dọc cáp, màng ngăn ẩm hoặc thành phần gia cờng cho cáp.
Cột treo cáp - A. Pole
Cột treo cáp là cột bằng thép hoặc bê tông cốt thép dùng để treo cáp viễn thông.
Cột góc - A. Angle pole
Cột góc là cột mà tại vị trí đó hớng tuyến cáp treo trên cột bị thay đổi.
Phòng hầm cáp - A. Cable Vault
Phòng hầm cáp là một khoang ngầm hoặc nổi, nơi kết nối cáp bên ngoài và cáp nhập trạm.
Đờng hầm - A. Tunnel
Đờng hầm là một kết cấu có các dạng và kích thớc khác nhau, đủ lớn đợc đặt dới mặt đất dùng để lắp đặt các công trình ngoại vi viễn thông và cả các trang thiết bị của nhiều ngành khác (điện lực, cấp thoát nớc...), nhân viên có thể đi lại trong đờng hầm để lắp đặt, sửa chữa và bảo dỡng các trang thiết bị đợc lắp đặt.
Bể cáp - A. Jointing Chamber (MH/HH)
Bể cáp là tên gọi chung chỉ một khoang ngầm dới mặt đất dùng để lắp đặt cáp, chứa các măng sông và dự trữ cáp.
Hầm cáp - A. Manhole (MH)
Hầm cáp là bể cáp có kích thớc đủ lớn, thờng có trần hầm, nhân viên có thể xuống lắp đặt, sửa chữa và bảo dỡng.
Hố cáp - A. Handhole (HH)
Hố cáp là bể cáp có kích thớc nhỏ, không có trần hầm, thờng xây dựng trên tuyến nhánh để dẫn cáp cống tới tủ cáp, hộp cáp và nhà thuê bao.
Cống cáp - A. Conduit/Duct
Cống cáp là những đoạn ống đợc ghép nối với nhau chôn ngầm dới đất hoặc để nổi để bảo vệ và dẫn cáp.
Khoảng bể - A. Span of Manhole
Khoảng bể là khoảng cách giữa hai tâm của hai bể cáp liền kề nhau.
Trần hầm - A. Manhole top
Trần hầm là phần bên trên hầm bao gồm vai (thành), cổ và nắp hầm.
Nắp bể - A. Chamber cover
Nắp bể là phần có thể đậy hoặc mở ra để thi công cáp.
Rãnh cáp - A. Trench
Rãnh cáp là rãnh đào dùng để lắp đặt cống cáp hoặc đặt cáp chôn trực tiếp.
Tủ cáp - A. Cross connection cabinet (CCC)
Tủ cáp là một kết cấu dạng khung hộp, đủ lớn bằng kim loại hoặc Polyme kín, chống đợc nớc ma, trong đó có các phiến nối dây với tổng dung lợng lớn hơn 50 đôi, dùng để nối cáp chính với cáp phối hoặc nối giữa các cáp phối. Tủ cáp đợc đặt lên bệ xây ngay trên bề mặt đất hoặc treo trên cột, gắn trên tờng.
Hộp cáp - A. Distribution Point (DP)
Hộp cáp là kết cấu dạng hộp, nhỏ bằng kim loại hoặc Polyme kín, chống đợc nớc ma, trong đó có các phiến nối dây với tổng dung lợng từ 10 đôi đến 50 đôi, dùng để nối cáp phối với cáp thuê bao. Hộp cáp đợc treo trên cột hoặc gắn trên tờng.
Măng sông cáp - A. Closure/Joint Closure
Măng sông cáp là phụ kiện dùng để nối liền cáp, bảo đảm kín nớc. Măng sông cáp có nhiều hình dạng khác nhau, có hai hoặc nhiều đầu nối.
-
2. Quy định kỹ thuật đối với công trình cáp treo
2.1. Điều kiện sử dụng cáp treo
2.1.1. Việc sử dụng cáp treo phải phù hợp với quy hoạch và các quy định khác của cơ quan quản lý ở địa phơng.
2.1.2. Các trờng hợp sau đây đợc sử dụng cáp treo:
-
Những nơi địa chất không phù hợp với công trình chôn ngầm, nh đờng dốc hơn 300, trên bờ vực, vùng đất đá, đầm lầy, vùng đất thờng xuyên bị xói lở.
-
Những nơi cha có quy hoạch đô thị, dân c, cha có đờng giao thông hoặc kế hoạch mở đờng giao thông.
-
Chỉ sử dụng 1 đến 2 sợi cáp quang hoặc cáp đồng dung lợng không quá 50 đôi.
-
Cung cấp các dịch vụ tạm thời trong khi chờ sửa chữa mạng cáp bị h hỏng hoặc để chuyển hớng cáp ở những vị trí cáp chuyển hớng gấp.
2.1.3. Các trờng hợp sau đây không đợc sử dụng cáp treo:
-
Tổng dung lợng của các cáp đồng treo lớn hơn 400 đôi.
-
Cáp vợt qua đờng cao tốc, đờng giao thông có độ rộng lớn hơn 100 m và các đờng trọng điểm theo quy định của địa phơng.
2.2. Yêu cầu đối với cáp treo
2.2.1. Cáp đồng và cáp quang treo trên cột là loại có kèm sẵn dây treo (cáp hình số 8).
2.2.2. Dung lợng tối đa của một cáp đồng treo trên cột tuỳ thuộc vào đờng kính dây và đợc quy định tại bảng 2.1.
-
Bảng 2.1 - Dung lợng tối đa của một cáp đồng treo trên cột
|
Đờng kính dây, d (mm)
|
Số đôi dây cho phép lớn nhất
|
0,4
|
400
|
0,5
|
300
|
0,65
|
150
|
0,9
|
100
|
2.3. Yêu cầu đối với cột treo cáp
2.3.1. Yêu cầu chung
-
Cột treo cáp viễn thông bằng bê tông cốt thép hoặc thép hình, phải bảo đảm chất lợng theo quy chuẩn kỹ thuật.
-
Các cột góc và cột chịu lực (cột nối cao, cột vợt đờng) phải đợc thiết kế củng cố cột. Thiết kế củng cố cột có thể bằng dây co, chân chống, xây ụ quầy, đổ bờ lốc cột hoặc làm cột ghép.
2.3.2. Yêu cầu về độ chôn sâu của cột treo cáp
Độ chôn sâu của cột treo cáp phụ thuộc vào cấp đất tại nơi chôn cột và chiều dài cột, đợc quy định tại bảng 2.2.
Bảng 2.2 - Độ chôn sâu của cột phụ thuộc vào chiều dài cột và cấp đất
|
Chiều dài cột (m)
|
Độ chôn sâu của cột (m)
đối với đất cấp I, II, III
|
Độ chôn sâu của cột (m)
đối với đất cấp IV
|
6
|
1,4
|
0,9
|
7
|
1,6
|
1,0
|
8
|
1,8
|
1,0
|
10
|
1,8
|
1,2
|
Ghi chú:
1. Cấp đất đợc xác định theo Quy định của Bộ Xây dựng.
2. Đối với đất cấp IV phải thực hiện đổ bờ lốc cột hoặc xây ụ quầy quanh chân cột sao cho phần chân cột nằm trong đất và ụ quầy nh quy định đối với đất cấp I, II, III.
3. Khi nối cao thêm cột thì phải củng cố cột bằng dây co.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |