4.2. Yêu cầu đối với cáp chôn trực tiếp
Cáp viễn thông chôn trực tiếp là loại cáp có vỏ bằng kim loại hoặc chất dẻo đặt trực tiếp trong đất. Cáp đồng và cáp quang chôn trực tiếp phải bảo đảm các yêu cầu về cơ, lý, hoá, điện có khả năng chống ẩm, chống ăn mòn, chống côn trùng và động vật gặm nhấm theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp và quy chuẩn kỹ thuật.
4.3. Yêu cầu đối với tuyến cáp chôn trực tiếp
4.3.1. Yêu cầu chung
-
Tuyến cáp chôn trực tiếp phải bảo đảm:
-
Tuyến cáp ổn định, lâu dài.
-
Tuyến cáp phải ngắn nhất, ít vòng góc.
-
Đảm bảo khoảng cách an toàn từ cáp đến các công trình ngầm khác nh đờng ống cấp nớc, cống nớc thải, cáp điện lực đi trong cống ngầm theo quy định tại bảng 3.2.
-
Đảm bảo khoảng cách nhỏ nhất giữa tuyến cáp chôn trực tiếp với đờng sắt và xe điện theo quy định tại bảng 3.3.
-
Đảm bảo khoảng cách nhỏ nhất giữa tuyến cáp chôn trực tiếp với một số kiến trúc khác theo quy định tại bảng 3.4.
-
Tuyến cáp phải đảm bảo ít gây thiệt hại nhất về hoa màu, cây cối và phải có sự thoả thuận của cơ quan hữu quan và ngời sở hữu.
-
Trờng hợp bắt buộc phải sử dụng cáp chôn trực tiếp tại khu vực đang trong quá trình xây dựng hoặc cha ổn định về kiến trúc xây dựng đô thị thì phải sử dụng băng báo hiệu phía trên cáp chôn ít nhất 10 cm, hoặc sử dụng cột mốc để báo hiệu.
Hỡnh 4.1 - Đặt dải băng báo hiệu trờn tuyến cỏp chụn trực tiếp
-
Tuyến cáp chôn trực tiếp phải tuân theo thứ tự u tiên nh sau:
-
Địa hình bằng phẳng.
-
Nếu chôn cáp trong các đô thị, thì tốt nhất là đi dới vỉa hè hoặc dải phân cách giữa hai làn đờng.
-
Nếu phải đi dới lòng đờng thì đi sát về một bên lề đờng, nếu là đờng một chiều thì chọn lề bên tay phải theo hớng đi đờng một chiều.
-
4.3.2. Yêu cầu đối với rãnh cáp
-
Chỉ đợc phép lắp đặt tối đa 4 cáp trong một rãnh.
-
Độ sâu của rãnh cáp phụ thuộc vào cấp đất nh quy định tại bảng 4.1.
Bảng 4.1 - Độ sâu của rãnh cáp
|
Loại cáp
|
Độ sâu của rãnh cáp (m) ứng với cấp đất
|
cấp I, II
|
cấp III
|
cấp IV
|
Cáp đồng
|
0,9
|
0,5
|
0,3
|
Cáp quang
|
1,2
|
0,7
|
0,5
|
Ghi chú:
1. Nếu cáp đồng và cáp quang chôn chung một rãnh phải áp dụng độ sâu của rãnh cáp quang. Các cáp cùng loại phải đợc bố trí về một phía của rãnh.
2. Nếu không thể đạt đợc độ sâu rãnh cáp nh quy định (do có đá ngầm, địa hình núi đá...) hoặc lắp đặt trong khu vực có nguy cơ bị h hỏng do đào bới, xói lở thì cần phải thực hiện các biện pháp bảo vệ thích hợp.
|
4.3.3. Yêu cầu về khoảng cách an toàn giữa cáp viễn thông chôn trực tiếp và hệ thống điện lực
-
Khoảng cách cho phép giữa cáp viễn thông chôn trực tiếp và hệ thống tiếp đất điện lực
Để tránh ảnh hởng tăng điện thế đất do dòng điện sự cố chảy qua các hệ thống tiếp đất điện lực, cáp viễn thông có vỏ kim loại tiếp xúc trực tiếp với đất phải cách xa tiếp đất của điện lực. Nếu điều kiện của vùng không thể cách xa, phải sử dụng cáp viễn thông có vỏ bọc chịu điện áp cao hoặc đặt cáp trong ống nhựa cách ly với đất. Ở những khu vực có độ tăng điện thế đất quá lớn, cần thay cáp đồng bằng cáp quang hoặc sử dụng hệ thống vi ba để thay thế. Khoảng cách nhỏ nhất giữa cáp viễn thông có vỏ kim loại tiếp xúc trực tiếp với đất và tiếp đất của hệ thống điện cao thế đợc quy định tại bảng 4.2.
Bảng 4.2 - Khoảng cách nhỏ nhất giữa cáp viễn thông có vỏ kim loại tiếp xúc trực tiếp với đất và tiếp đất của hệ thống điện cao thế (m)
|
Điện trở suất của đất (W.m)
|
Loại mạng điện
|
Khu vực lắp đặt
|
Có trung tính cách ly với đất hoặc nối đất qua cuộn triệt hồ quang
|
Có trung tính nối đất trực tiếp
|
Nhỏ hơn 50
|
2
5
|
5
10
|
Thành thị
Nông thôn
|
50 – 500
|
5
10
|
10
20
|
Thành thị
Nông thôn
|
500 – 5000
|
10
20
|
50
100
|
Thành thị
Nông thôn
|
Lớn hơn 5000
|
10
20
|
50
100 - 200 (*)
|
Thành thị
Nông thôn
|
Ghi chú: (*) Khoảng cách 200 m trong khu vực có điện trở suất của đất lớn hơn 10.000 W.m.
| -
Khoảng cách ngang giữa cáp viễn thông và cáp điện cao thế cùng chôn trực tiếp trong đất theo quy định trong bảng 4.3.
Bảng 4.3 - Khoảng cách giữa cáp viễn thông và cáp điện cao thế cùng chôn trực tiếp trong đất (m)
|
Loại đất
|
Đất ổn định
|
Đất không ổn định
|
1,0
|
1,5
| -
Để phòng chống tiếp xúc trực tiếp giữa cáp điện lực và cáp viễn thông chôn trực tiếp khi giao chéo phải cho cáp viễn thông vào ống PVC cứng và đặt giao chéo trên cáp điện cao thế, khoảng cách theo quy định tại bảng 3.2.
4.4. Tiếp đất và chống sét cho công trình cáp chôn trực tiếp
4.4.1. Tiếp đất và chống sét cho cáp chôn trực tiếp theo quy định tại mục 3.5.
4.4.2. Quy cỏch sử dụng dây chống sét ngầm như sau:
-
Khụng cần dựng dõy chống sột, khi: r < 100 W.m;
-
Dựng một dõy chống sột ngầm, khi: r = 100 W.m á1000 W.m;
-
Dựng hai dõy chống sột ngầm, khi: r = 1000 W.m á3000 W.m;
-
Đặt cỏp trong ống thộp, khi: r > 3000 W.m.
Hiệu quả bảo vệ của dây chống sét đợc xác định thông qua hệ số che chắn (h). Xác định hệ số che chắn của dây chống sét theo quy định tại Phụ lục B.
5. Quy định kỹ thuật đối với công trình cáp trong đờng hầm
5.1. Điều kiện sử dụng cáp trong đờng hầm
-
5.1.1. Việc sử dụng cáp trong đờng hầm phải phù hợp với quy hoạch và các quy định khác của cơ quan quản lý ở địa phơng.
5.1.2. u tiên chọn đờng hầm đã có sẵn và đợc đơn vị chủ quản đờng hầm cho phép dùng chung để lắp đặt cáp viễn thông.
5.1.3. Sử dụng cáp trong đờng hầm tại những khu vực có nhiều cáp mà dung lợng ống tại cống bể không đáp ứng đợc, đặc biệt là các khu vực nhập đài, khi dung lợng trên 10.000 đôi sợi, đờng hầm cáp đợc thiết kế từ phòng hầm cáp đến hầm cáp đầu tiên.
5.2. Yêu cầu đối với cáp lắp đặt trong đờng hầm
Cáp viễn thông đi trong đờng hầm phải bảo đảm các yêu cầu về cơ, lý, hoá, điện có khả năng chống ẩm, chống ăn mòn, chống côn trùng và động vật gặm nhấm theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp và quy chuẩn kỹ thuật.
5.3. Yêu cầu kỹ thuật của đờng hầm
5.3.1. Đờng hầm phải đợc xây dựng bằng vật liệu chịu lửa. Các thành phần kim loại bên trong đờng hầm nh ke đỡ cáp, các chi tiết cố định, định vị... phải làm bằng thép mạ kẽm.
5.3.2. Đờng hầm phải có lối đi thuận tiện cho việc lắp đặt, kiểm tra, sửa chữa và bảo dỡng. Chiều cao lối đi trong đờng hầm tối thiểu phải bằng 1,9 m và chiều rộng tối thiểu phải bằng 0,7 m. Độ sâu của đờng hầm tính từ trần hầm tới mặt đất phải tính toán sao cho không ảnh hởng đến các công trình ngầm bên trên.
5.3.3. Đờng hầm cáp phải đợc trang bị một hệ thống chiếu sáng thích hợp bằng nguồn điện đảm bảo cho công việc lắp đặt, hàn nối, bảo dỡng và sửa chữa.
5.3.4. Đờng hầm phải đợc trang bị hệ thống thông hơi, thông gió đảm bảo nhiệt độ và độ ẩm, chống cháy nổ, chống ăn mòn, ngăn khói xâm nhập, giảm bớt các khí độc do hàn nối.
5.3.5. Bên trong đờng hầm phải có biển báo chỉ rõ các lối ra vào đờng hầm và các cửa thoát hiểm (nếu có).
5.3.6. Phải đảm bảo điều kiện môi trờng trong đờng hầm không gây nguy hiểm cho sức khoẻ con ngời trong khi làm việc hoặc kiểm tra.
5.3.7. Đờng hầm dùng chung cho nhiều ngành khác nhau nh viễn thông, điện lực, cấp nớc, thoát nớc... phải có sự thống nhất về vị trí, không gian lắp đặt các thiết bị trong đờng hầm (cáp điện lực, đờng ống cấp và thoát nớc…) và phải đảm bảo các điều kiện an toàn cho cáp viễn thông.
-
5.4 Yêu cầu lắp đặt cáp trong đờng hầm
5.4.1. Phải có không gian dự phòng để lắp đặt cáp sau này.
5.4.2. Phải có khoảng hở giữa thành đờng hầm và các đờng ống, giữa các đờng ống với nhau để thuận tiện cho bảo dỡng và sửa chữa.
5.4.3. Không lắp đặt cáp quang trực tiếp vào ống có đờng kính lớn hoặc ống có sẵn cáp đồng. Phải sử dụng ống phụ trong các ống có đờng kính lớn để lắp đặt cáp quang.
5.4.4. Khoảng cách giữa ống dẫn cáp thông tin với cáp điện lực tối thiểu là 0,3 m.
5.4.5. Phải có các biện pháp thích hợp để chống côn trùng gặm nhấm và chống ăn mòn điện hoá cho cáp.
5.5. Tiếp đất và chống sét cho công trình cáp trong đờng hầm
Tiếp đất và chống sét cho cáp trong đờng hầm theo quy định tại mục 3.5.
6. Quy định kỹ thuật đối với công trình cáp qua sông
6.1. Điều kiện sử dụng cáp qua sông
6.1.1. Việc sử dụng cáp qua sông phải phù hợp với quy hoạch và các quy định khác của cơ quan quản lý ở địa phơng.
6.1.2. Cáp qua sông đợc sử dụng trong các trờng hợp sau:
-
Khi tuyến cáp vợt qua các đoạn sông, hồ lớn... mà các phơng pháp lắp đặt cáp khác không thể thực hiện đợc.
-
Cáp qua sông có thể đợc thiết kế đặt trên cầu, treo qua sông hoặc thả qua sông.
6.2. Yêu cầu đối với cáp qua sông
6.2.1. Cáp thả qua sông phải đợc chọn có độ gia cờng phù hợp với tốc độ dòng chảy và độ sâu của lòng sông.
6.2.2. Cáp đặt trên cầu phải chịu đợc rung, hoặc có biện pháp chống rung.
6.2.3. Cáp treo qua sông phải tính toán dây treo bảo đảm độ chùng, lực căng, chịu đợc tải trọng của bản thân cáp và tác động của gió bão cho khoảng vợt lớn.
6.3. Yêu cầu đối với tuyến cáp qua sông
6.3.1. Yêu cầu đối với tuyến cáp đặt trên cầu
-
Vị trí và kỹ thuật lắp đặt ống dẫn cáp trên cầu phải đợc sự thoả thuận giữa đơn vị quản lý cầu và các đơn vị quản lý công trình cáp.
-
Các ống dẫn cáp phải đợc lắp đặt chắc chắn trên cầu và không làm ảnh hởng đến kết cấu và độ vững chắc của cầu.
-
Phải bố trí hầm hoặc hố cáp tại hai đầu đoạn cáp qua cầu và dự trữ lợng cáp d tối thiểu là 5 m đối với cáp đồng và tối thiểu là 15 m đối với cáp quang.
-
Phải đánh dấu vị trí cáp qua cầu.
6.3.2. Yêu cầu đối với tuyến cáp treo qua sông
-
Chiều cao của cột vợt sông phải đảm bảo tuyến cáp vợt sông có khoảng cách an toàn cho các loại phơng tiện giao thông đi lại bên dới và các yêu cầu khác có liên quan của ngành giao thông.
-
Các cột treo cáp qua sông phải đợc gia cố móng, củng cố bằng dây co, đảm bảo chịu đợc các tải trọng tác động.
-
Không đợc bố trí cột góc làm cột vợt sông.
-
Lực căng của cáp không đợc vợt quá giới hạn lực căng cho phép của cáp.
6.3.3. Yêu cầu đối với tuyến cáp thả qua sông
-
Vị trí lắp đặt cáp thả qua sông phải cách xa khu vực tàu thuyền neo đậu tối thiểu 100 m.
-
Khoảng cách từ cáp viễn thông đến cáp điện lực cùng đặt trong nớc, nơi không có tàu thuyền neo đậu không nhỏ hơn 20 m.
-
Chiều sâu rãnh cáp tối thiểu là 1,5 m và chiều rộng rãnh cáp tối thiểu là 1 m.
-
Cáp thả sông phải đợc đặt trong ống thép mạ kẽm, đờng kính của ống đợc lựa chọn phù hợp với kích thớc cáp lắp đặt bên trong.
-
Đoạn ống qua sông phải đợc đặt vào chính giữa rãnh cáp, sau khi đợc đặt cố định vào rãnh cáp phải đậy các tấm panel bê tông có kích thớc 1000 x 500 x 300 (mm) lên trên ống.
-
Phải lấp đầy rãnh cáp đến mặt đáy sông.
-
Hai đầu của đoạn cáp qua sông phải bố trí hầm cáp hoặc hố cáp.
-
Phải có lợng cáp d ở hai bên bờ cho việc sửa chữa sau này. Lợng cáp d đối với cáp đồng tối thiểu là 5 m và lợng cáp d đối với cáp quang tối thiểu là 15 m.
-
Phải đánh dấu đoạn cáp qua sông ở hai bên bờ.
6.4. Tiếp đất và chống sét cho công trình cáp qua sông
Tiếp đất và chống sét cho cáp qua sông theo quy định tại mục 3.5.
7. Quy định kỹ thuật đối với cỏp thuờ bao
7.1. Điều kiện sử dụng cỏp thuờ bao
7.1.1. Cáp thuê bao được sử dụng khi nối thiết bị đầu cuối nhà thuờ bao với điểm đấu cỏp của tủ cỏp, hộp cỏp, hố cỏp gần nhất.
7.1.2. Cáp thuê bao được lắp đặt theo một trong hai phương thức: treo nổi hoặc đi ngầm.
7.2. Yờu cầu đối với tuyến cỏp thuờ bao treo nổi
7.2.1. Yờu cầu chung
-
Tuyến cỏp thuờ bao khụng dài quỏ 300 m trong cỏc khu vực đô thị.
-
Tại vựng ngoại thành và nụng thụn, tuyến cỏp thuờ bao cú thể dài hơn 300 m nhưng phải đảm bảo suy hao đường dõy nằm trong phạm vi cho phộp của doanh nghiệp.
-
Không được kéo cáp thuê bao ngang qua đường, phố; trờn cỏc dải phõn cỏch giữa hai làn đường.
-
Khi lắp đặt quỏ 5 cỏp thuờ bao loại một đôi trên cùng một tuyến, phải thay cỏc sợi cỏp này bằng cáp dung lượng lớn hơn (nhiều đôi).
-
Cáp thuê bao đi trên tường phải được ghim chặt vào tường ở cỏc vị trí cách đều nhau khụng quỏ 1 m. Khi cú nhiều cáp thuê bao đi trên tường thỡ phải cho cáp đi trong ống nhựa và ghim chặt vào tường.
7.2.2. Yờu cầu về khoảng cỏch giữa cỏp thuờ bao treo nổi với cỏc cụng trỡnh kiến trỳc
-
Khoảng cỏch thẳng đứng nhỏ nhất cho phộp giữa cỏp thuờ bao treo nổi với cỏc cụng trỡnh giao thụng, tớnh từ điểm thấp nhất của cáp được nờu tại bảng 7.1.
Bảng 7.1 - Khoảng cỏch nhỏ nhất cho phộp giữa cỏp thuờ bao treo nổi với cỏc cụng trỡnh giao thụng
Vị trớ
|
Khoảng cỏch (m)
|
Ghi chỳ
|
Vượt qua ngừ, hẻm, đường vào nhà thuờ bao
|
4
|
Tính đến mặt ngừ, hẻm, đường vào nhà thuờ bao
|
Dọc theo ngừ, hẻm, đường vào nhà thuờ bao
|
3,5
|
Tính đến mặt ngừ, hẻm, đường vào nhà thuờ bao
|
Vượt qua đường thuỷ tàu bè đi lại bên dưới
|
1
|
Tính đến điểm cao nhất của phương tiện đi lại bên dưới ở thời điểm nước cao nhất.
| -
Khoảng cỏch nhỏ nhất giữa cỏp thuờ bao treo nổi với cỏc cụng trỡnh kiến trúc khác được nờu tại bảng 7.2.
Bảng 7.2 - Khoảng cỏch nhỏ nhất giữa cỏp thuờ bao treo nổi với cỏc cụng trỡnh kiến trỳc khỏc
Cụng trỡnh kiến trỳc khỏc
|
Khoảng cỏch nhỏ nhất (m)
|
Đường dây điện một pha 220 V hoặc ba pha 380 V, kể cả cỏc dõy dẫn đất và dõy trung tớnh
+ Trần
+ Trong ống
|
0,1
0,05
|
Kim thu sột và dõy dẫn sột
|
1,8
|
Tất cả các dây đất, trừ dõy dẫn tiếp đất của kim thu sột
|
0,05
|
Các đường ống kim loại (ống nước, nước thải) và kết cấu kim loại của toà nhà
|
0,05
|
Các đường ống dẫn khí đốt
|
0,15
|
Ghi chỳ:
1. Khoảng cỏch trong bảng ỏp dụng với cả cỏc chỗ giao chéo và đi song song.
2. Nếu khụng thể đạt được khoảng cỏch tối thiểu như trong bảng, cỏp thuờ bao phải được lắp đặt trong ống nhựa PVC.
|
7.3. Yờu cầu đối với tuyến cáp thuê bao đi ngầm
7.3.1. Yờu cầu chung
-
Cáp thuê bao đi ngầm tới nhà thuê bao được lắp đặt dưới vỉa hố, lũng đường, phố, ngừ hoặc đường vào nhà thuờ bao bằng cách đi trong ống hoặc chụn trực tiếp.
-
Độ chụn sõu tối thiểu đối với ống dẫn cỏp thuờ bao, hoặc cỏp thuờ bao chụn trực tiếp như sau:
-
0,5 m khi đặt dưới vỉa hố, lũng đường, phố;
-
0,3 m trong khu vực ngừ, đường vào nhà thuờ bao.
-
Ở những vị trớ khụng thể lắp đặt cỏp ở độ sõu trờn phải lắp đặt cỏp theo một trong các phương pháp sau:
-
Cáp đi trong ống thép đặt trong rónh cỏp hoặc trờn mặt đất nhưng phải đảm bảo an toàn, mỹ quan và khụng gõy cản trở cho người và phương tiện qua lại.
-
Cáp đi trong ống nhựa PVC đặt trong rónh cỏp và đậy tấm đan bê tông dày tối thiểu 50 mm bờn trờn.
-
Cỏp chụn trực tiếp hoặc đi trong ống khi vào nhà phải đặt trong ống nhựa PVC uốn cong hoặc ống thộp. Ống được đi ngầm trong múng bờ tụng hoặc uốn cong phớa ngoài nhà với bỏn kớnh uốn cong tối thiểu 300 mm.
-
Cỏp thuờ bao ngầm từ dưới đất hoặc hố cáp đi lên tường nhà hoặc cột treo cỏp phải được lắp đặt trong ống nhựa PVC và được ghim chắc chắn vào mặt tường, mặt cột treo cỏp bằng các đai ốp hoặc đai thộp quấn quanh cột ở cỏc vị trí cách đều nhau khụng quỏ 1 m.
7.3.2. Yờu cầu về khoảng cỏch giữa cáp thuê bao đi ngầm với cỏc cụng trỡnh kiến trỳc
Khoảng cỏch nhỏ nhất trong đất giữa cỏp thuờ bao với cáp điện (cáp điện lưới nhà thuờ bao) chụn cựng rónh hoặc giao chéo quy định trong bảng 7.3.
Bảng 7.3 - Khoảng cỏch nhỏ nhất trong đất giữa cỏp thuờ bao với cáp điện chụn cựng rónh hoặc giao chộo
Vị trớ
|
Khoảng cỏch nhỏ nhất trong đất (m)
|
Cú ống bảo vệ
|
Cú che chắn bảo vệ khỏc
|
Khụng cú che
chắn bảo vệ
|
Chụn dưới vỉa hố, lũng đường, phố
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
Chụn trong khu vực ngừ, đường vào nhà thuờ bao
|
Xem chỳ ý 1
|
0,1
|
0,1
|
Chỳ ý 1:
1. Khụng cần phõn cỏch nếu cả cáp thuê bao và cáp điện được lắp đặt trong ống bảo vệ.
2. Cỏp thuờ bao lắp đặt chung rónh với cáp điện phải được lắp đặt trong ống nhựa PVC cứng.
3. Cáp thuê bao được lắp đặt về một phớa của rónh và ở phía trên cáp điện dọc toàn bộ chiều dài cỏp. Tại vị trớ giao chộo cỏp thuờ bao phải ở phía trên cáp điện lực.
4. Khi lắp đặt chung rónh với cáp điện cần phải xem cáp điện cú che chắn bằng tấm đan bê tông, gạch hoặc ống PVC cứng hay không để ỏp dụng cỏc khoảng cách như quy định trong bảng này.
|
7.4. Tiếp đất và chống sét cho cáp thuê bao
7.4.1. Cỏp thuờ bao là cỏp treo hoặc cỏp chụn phải thực hiện tiếp đất dõy treo và vỏ kim loại của cỏp. Giỏ trị điện trở tiếp đất được quy định tại bảng 7.4.
7.4.2. Nếu cú thiết bị bảo vệ đường dõy thuờ bao thỡ điện trở tiếp đất cỏc thiết bị bảo vệ này phải đảm bảo giỏ trị quy định tại bảng 7.4.
Bảng 7.4 - Trị số điện trở tiếp đất cho cỏp thuờ bao
Điện trở suất của đất (W.m)
|
Ê 100
|
101á 300
|
301á 500
|
> 500
|
Điện trở tiếp đất (W) khụng lớn hơn
|
30
|
45
|
55
|
75
|
8. Các quy định khỏc
8.1. Quy định lắp đặt tủ, hộp cáp
8.1.1. Yêu cầu chung
-
Lắp đặt các tủ cáp, hộp cáp trên công trình công cộng phải tuân thủ các quy định hiện hành của cơ quan quản lý ở địa phơng. Nếu lắp đặt trên công trình của chủ sở hữu nào phải đợc sự đồng ý của chủ sở hữu công trình đó.
-
Lắp đặt tủ cáp, hộp cáp phải đảm bảo chắc chắn, an toàn, mỹ quan và thuận tiện cho bảo dỡng, xử lý và cung cấp dịch vụ.
-
Màng chắn từ của cáp đợc nối đất tơng tự nh đối với cáp treo.
8.1.2. Yêu cầu lắp đặt tủ cáp
-
Tủ cáp đợc lắp đặt trên cột hoặc trên bệ xây. Tủ cáp cũng có thể đợc lắp trong đờng hầm.
-
Không đợc lắp đặt tủ cáp tại các cột nằm ngay vị trí giao nhau của đờng giao thông.
-
Không đợc lắp đặt tủ cáp trên cột điện lực có treo trạm biến áp. Tủ cáp lắp đặt bên dới các đờng dây điện lực phải là tủ có vỏ bằng vật liệu cách điện.
-
Cột lắp đặt tủ cáp phải cách vạch kẻ phần đờng dành cho ngời đi bộ qua đờng về phía ngoài khu vực đờng giao nhau không nhỏ hơn 5 m.
-
Khoảng cách từ mép vỉa hè đến điểm gần nhất của giá đỡ tủ cáp, bệ tủ cáp không nhỏ hơn 30 cm.
-
Tủ cáp lắp đặt bên dới các đờng dây điện lực phải là tủ có vỏ bằng vật liệu cách điện.
-
Tủ cáp treo trên cột đợc lắp đặt ở độ cao so với mặt đất là 0,3 m đến 1,5 m ở những khu vực không bị ngập lụt và trên 1,5 m ở những khu vực có ngập lụt. Ghế cáp (nếu có) phải lắp đặt ở vị trí cách đáy tủ cáp 1,2 m.
-
Tủ cáp lắp đặt trên bệ phải có độ cao đảm bảo tủ cáp không bị ngập nớc khi xảy ra ngập lụt.
-
Cáp ngầm đi từ hệ thống cống bể hoặc chôn trực tiếp vào tủ cáp hoặc đi ra khỏi tủ cáp phải đợc đặt trong ống dẫn cáp bằng nhựa. ống dẫn có thể dùng loại ống PVC cứng, thanh dẫn cáp hoặc ống sun mền; ống dẫn cáp, thanh dẫn cáp đợc đặt thẳng dọc thân cột và cố định chắc chắn vào cột bằng các đai thép không gỉ, khoảng cách giữa các đai không lớn hơn 50 cm.
8.1.3. Yêu cầu lắp đặt hộp cáp
-
Hộp cáp đợc lắp trên cột hoặc trên tờng nhà.
-
Hộp cáp lắp đặt trên tờng phải có khoảng cách đến mặt đất không nhỏ hơn 2 m. Cáp đi vào và dây thuê bao đi ra khỏi hộp cáp phải đợc đặt trong ống nhựa lắp trên tờng nhà hoặc đợc ghim vào tờng bằng ghim kẹp; Khoảng cách giữa các đai hoặc ghim kẹp không lớn hơn 50 cm.
-
Hộp cáp đợc lắp trên cột phải có khoảng cách đến mặt đất không nhỏ hơn 2,5 m. Cáp đi vào và dây thuê bao đi ra trên bề mặt cột phải đợc đặt trong ống nhựa hoặc thanh dẫn cáp. Ống dẫn cáp, thanh dẫn cáp phải đặt thẳng dọc thân cột và cố định chắc chắn vào cột bằng các đai thép không gỉ. Khoảng cách giữa các đai không lớn hơn 50 cm.
8.1.4. Tiếp đất cho tủ cáp, hộp cáp
-
Dây nối đất tủ cáp, hộp cáp phải là dây đồng bọc, tiết diện dây không nhỏ hơn 25 mm2 và đợc đặt trong ống nhựa.
-
Trị số điện trở tiếp đất cho tủ cáp, hộp cáp và các thiết bị bảo vệ tại tủ cáp, hộp cáp nh quy định tại bảng 2.8.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |