Tcn 68 178: 1999 quy phạm xây dựng công trình thông tin cáp quang code of practice For the constructions of optical fiber communication systems MỤc lụC



tải về 469.34 Kb.
trang1/6
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích469.34 Kb.
#11240
  1   2   3   4   5   6
TCN 68 - 178:1999

QUY PHẠM
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÔNG TIN CÁP QUANG



Code of practice
For the constructions of optical fiber communication systems

MỤC LỤC

Lời nói đầu ....................................................................................................................

CHƯƠNG 1: CÁC QUY ĐỊNH CHUNG ........................................................................

Điều 1: Sở cứ của quy phạm ....................................................................................

Điều 2: Các nguyên tắc cơ bản cần tuân thủ khi xây dựng công trình thông tin cáp quang

Điều 3: Phạm vi áp dụng của quy phạm ...................................................................



CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THÔNG TIN CÁP QUANG ........................................................................................................................................

Điều 4: Quy định chung .................................................................................................

Điều 5: Yêu cầu chung khi khảo sát thiết kế..............................................................

Điều 6: Dụng cụ đo đạc dùng cho khảo sát thiết kế ..................................................

Điều 7: Phương pháp khảo sát thiết kế .....................................................................

Điều 8: Nội dung khảo sát thiết kế ............................................................................

Điều 9: Hồ sơ khảo sát thiết kế.................................................................................

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THÔNG TIN CÁP QUANG

Điều 10: Quy định chung ...........................................................................................

Điều 11: Sở cứ thiết kế...............................................................................................

Điều 12: Nguyên tắc thiết kế tuyến cáp quang...........................................................

Điều 12: Thiết kế tuyến cáp treo ................................................................................

Điều 13: Thiết kế tuyến cáp chôn trực tiếp .................................................................

Điều 14: Thiết kế tuyến cáp đặt trong cống ................................................................

Điều 15: Thiết kế tuyến cáp đặt trong hầm ..................................................................

Điều 16: Thiết kế cáp đi trong nhà ...............................................................................

Điều 17: Thiết kế tiếp đất cho tuyến cáp ......................................................................

Điều 18: Thiết kế nhà trạm và bố trí lắp đặt thiết bị.......................................................

Điều 19: Những quy định chung ...................................................................................

CHƯƠNG 4: THI CÔNG LẮP ĐẶT TUYẾN CÁP QUANG ...........................................

Điều 20: Lắp đặt cáp treo ..............................................................................................

Điều 21: Lắp đặt cáp chôn trực tiếp................................................................................

Điều 22: Lắp đặt cáp trong cống cáp .............................................................................

Điều 23: Lắp đặt cáp trong hầm cáp ...............................................................................

Điều 24: Lắp cáp trong nhà ............................................................................................

Điều 25: Hàn nối sợi quang.............................................................................................

Điều 26: Lắp đặt măng sông cáp .....................................................................................

Điều 27: Lắp đặt giá phân phối dây .............................................................................

Điều 28: Thi công tiếp đất cho tuyến cáp ....................................................................

CHƯƠNG 5: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VÀ XÂY DỰNG NHÀ TRẠM....................................

Điều 29: Các quy định chung .....................................................................................

Điều 30: Công tác chuẩn bị thi công .........................................................................

Điều 31: Xây dựng nhà trạm ......................................................................................

Điều 32: Hệ thống nguồn ............................................................................................

Điều 33: Các thiết bị chiếu sáng.................................................................................

Điều 34: Hệ thống tiếp đất ........................................................................................

Điều 35: Thiết bị truyền dẫn cáp quang.....................................................................

CHƯƠNG 6: NGHIỆM THU CÔNG TRÈNH THỄNG TIN CÁP QUANG ..................

Điều 36: Quy định chung ...........................................................................................

Điều 37: Quy định trình tự nghiệm thu........................................................................

Điều 38: Quy định về trang thiết bị đo nghiệm thu ......................................................

Điều 39: Nghiệm thu tuyến cáp đó lắp đặt...................................................................

Điều 41: Nghiệm thu hệ thống thiết bị tại trạm.............................................................

Điều 41: Nghiệm thu thông tuyến ................................................................................

Điều 42: Quy định xử lý kết quả đo...............................................................................

Điều 43: Quy định về văn bản, hồ sơ nghiệm thu .........................................................

Điều 44: Quy định về an toàn lao động .........................................................................

Phụ lục A........................................................................................................................

Phụ lục B .......................................................................................................................

Phụ lục C .......................................................................................................................

Phụ lục D........................................................................................................................

Phụ lục E ........................................................................................................................

Phụ lục F ........................................................................................................................

Phụ lục H........................................................................................................................

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................
Lời nói đầu

TCN 68 - 178: 1999 được xây dựng căn cứ vào các quy chuẩn xây dựng, các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm và các văn bản quy phạm pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, của Tổng cục Bưu điện và tham khảo khuyến nghị của các tổ chức quốc tế.

TCN 68-178: 1999 là văn bản quan trọng làm cơ sở cho các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông xây dựng các công trình cáp quang theo định hướng cáp quang hóa đó được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 110/TTg ngày 22 tháng 02 năm 1997 về việc quy hoạch phát triển ngành Bưu chính - Viễn thông giai đoạn 1996-2000: "Mạng viễn thông phát triển theo hướng cáp quang hóa đến mạng thuê bao".

TCN 68 - 178: 1999 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn. Nhóm biên soạn do KS. Vũ Văn San chủ trì với sự tham gia tích cực của PTS. Hoàng Ứng Huyền, KS. Lê Duy Thuận, KS. Phạm Văn Cảo, KS. Nguyễn Gia Lộc và KS. Nguyễn Duy Hinh và một số cán bộ khoa học kỹ thuật khác trong Ngành.

TCN 68 - 178: 1999 do Vụ Khoa học Công nghệ và Hợp tác quốc tế đề nghị và được Tổng cục Bưu điện ban hành theo quyết định số 305/1999/QĐ-TCBĐ ngày 05 tháng 5 năm 1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện.
QUY PHẠM
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÔNG TIN CÁP QUANG


Code of practice
For the constructions of optical fiber communication systems


(Ban hành kèm theo Quyết định số 306/1999/QĐ-TCBĐ ngày 05 tháng 5 năm 1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)

Chương 1.

CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Sở cứ của quy phạm

1) TCN 68 - 178: 1999 được xây dựng căn cứ vào các quy chuẩn xây dựng, các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm và các văn bản quy phạm pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và của Tổng cục Bưu điện.

2) TCN 68 - 178: 1999 cũng được xây dựng trên cơ sở các tiêu chuẩn, các khuyến nghị của các tổ chức quốc tế và tiêu chuẩn nước ngoài được Tổng cục Bưu điện chấp thuận.

3) Khi một quy định nào trích dẫn trong quy phạm này được thay thế và được Nhà nước hay Tổng cục Bưu điện chấp thuận thì quy định đó sẽ thay thế cho các quy định trích dẫn trong quy phạm này.



Điều 2. Các nguyên tắc cơ bản cần tuân thủ khi xây dựng công trình thông tin cáp quang

1) Xây dựng các công trình thông tin cáp quang phải tuân thủ đúng các trình tự và nội dung được đề ra trong bản quy phạm này.

2) Xây dựng các công trình thông tin cáp quang phải tuân thủ đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Ngành về quản lý đầu tư và xây dựng các công trình thông tin.

3) Xây dựng công trình thông tin cáp quang phải tính đến sự phát triển của mạng viễn thông trong tương lai, đồng thời phải bảo đảm tính kế thừa của mạng luới hiện tại, phát huy có hiệu quả cao nhất trong quá trình khai thác và bảo dưỡng mạng lưới.

4) Chi phí xây dựng công trình thông tin cáp quang phải đảm bảo tiết kiệm tối đa cho ngân sách, tránh lãng phí về của cải vật chất, thời gian và nhân công lao động.

5) Việc xây dựng công trình thông tin cáp quang phải đảm bảo cho việc khai thác bảo dưỡng được thực hiện một cách dễ dàng.

6) Việc xây dựng công trình thông tin cáp quang không được gây ảnh hưởng nguy hại tới các công trình khác, không gây ảnh hưởng xấu tới điều kiện môi trường.

7) Phải đảm bảo an toàn cho con người và thiết bị trong quá trình xây dựng, khai thác và bảo dưỡng sau này.

8) Trường hợp xây dựng công trình trọng điểm (cấp 1) khi thiết kế, thi công cần tính đến dự phòng chiến tranh và sự cố lớn.

Điều 3. Phạm vi áp dụng của quy phạm

1) Quy phạm xây dựng công trình thông tin cáp quang là văn bản quy định các nguyên tắc cần tuân thủ khi tiến hành xây dựng các công trình thông tin cáp quang.

2) Quy phạm này là cơ sở cho việc xây dựng quy trình thi công và lập định mức kinh tế - kỹ thuật, thẩm định và phê duyệt các đồ án thiết kế công trình, kiểm tra quá trình xây dựng và nghiệm thu cho phép sử dụng công trình.

3) Ngoài quy phạm này, trong quá trình xây dựng công trình thông tin cáp quang cần phải chú ý áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan của Nhà nước và của Tổng cục Bưu điện.

4) Tất cả các công trình thông tin cáp quang phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm của Ngành Bưu điện và các Ngành khác có liên quan. Trong trường hợp tình hình thực tế khó khăn công trình không thể thực hiện theo đúng bản quy phạm này thì phải báo cáo xin ý kiến của các cấp có thẩm quyền. ý kiến giải quyết cuối cùng phải ghi vào nhiệm vụ thiết kế, hồ sơ thiết kế và lý lịch công trình để giao cho cơ quan quản lý sử dụng công trình.

5) Quy phạm này không áp dụng cho việc xây dựng công trình thông tin cáp quang dưới biển.



Chương 2.

KHẢO SÁT THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THÔNG TIN CÁP QUANG

Điều 4. Quy định chung

1) Khảo sát thiết kế là công việc bắt buộc phải làm trước khi thiết kế.

2) Khảo sát thiết kế phải căn cứ theo:

a. Dự án đầu tư và các văn bản có liên quan trong dự án;

b. Yêu cầu của cơ quan thiết kế và chủ đầu tư.

3) Tổ chức khảo sát thiết kế phải là đơn vị có tư cách pháp nhân có đăng ký kinh doanh và hành nghề, chứng chỉ tư vấn xây dựng.

4) Tổ chức khảo sát thiết kế và chủ nhiệm đề án phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính pháp lý của các tài liệu, số liệu, bản vẽ trong hồ sơ khảo sát thiết kế.

5) Hồ sơ khảo sát thiết kế phải thể hiện đầy đủ nội dung theo quy định hiện hành của Nhà nước và của Ngành.



Điều 5. Yêu cầu chung khi khảo sát thiết kế

1) Khảo sát thiết kế phải phản ánh đầy đủ, chính xác bằng số liệu, thuyết minh tình trạng địa hình, địa chất, khí tượng, thuỷ văn, điện trở suất của đất, tình trạng xã hội, quy hoạch v.v... tại địa điểm tuyến cáp sẽ xây dựng.

2) Khảo sát thiết kế cũng phải phản ảnh được hiện trạng của công trình gồm vị trí nơi cáp nhập trạm, độ dài các đoạn cáp nhập trạm, vị trí của các trạm đầu cuối và các trạm trung gian trên tuyến cáp, thiết bị phụ trợ, các nơi rẽ cáp v.v... Hiện trạng chung các công trình thông tin có liên quan cũng phải được thể hiện trong khảo sát thiết kế khi cần thiết.

Điều 6. Dụng cụ đo đạc dùng cho khảo sát thiết kế

Các dụng cụ đo đạc dùng cho khảo sát thiết kế phải đảm bảo đầy đủ các chức năng và tính chính xác cần thiết.

1) Công cụ nghiên cứu sơ bộ:

a. Bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 50 000, 1: 100 000.

b. Bản đồ địa hình - Hành chính - Giao thông tỷ lệ 1: 500, 1: 1000, nếu cần thiết.

2) Công cụ, dụng cụ, thiết bị định tuyến, định trạm trên thực địa:

Tùy theo yêu cầu cụ thể của từng loại công trình cáp quang để chọn loại thích hợp trong số các dụng cụ sau:

a. Máy đo, máy ngắm quang học và các phụ kiện kèm theo;

b. Bộ gậy ngắm;

c. Xe lăn đo độ dài chuyên dụng;

d. Các loại thước đo độ dài;

e. Máy quay phim hoặc camera dùng băng từ và máy chụp ảnh;

f. Các loại cọc mốc và dụng cụ để đóng cọc mốc;

g. Bàn vẽ lưu động và các loại văn phòng phẩm phù hợp;

h. Máy tính cá nhân xách tay (nếu có).

3) Công cụ, dụng cụ, thiết bị khảo sát địa chất.

a. Các loại khoan máy, khoan tay để lấy mẫu đất, mẫu nước.

b. Máy đo điện trở suất đất.



Điều 7. Phương pháp khảo sát thiết kế

1) Khảo sát thiết kế sơ bộ bằng bản đồ

a. Sử dụng bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 50000 hoặc 1: 100000 để xác định sơ bộ vị trí tuyến và nhà trạm.

b. Sử dụng bản đồ tỷ lệ 1: 500 hoặc 1: 1000 để xác định vị trí tuyến và nhà trạm ở trong thành phố, thị xã, thị trấn, khu công nghiệp...

2) Khảo sát thiết kế chi tiết trên thực địa

a. Đối với các tuyến cáp nằm ở vùng địa hình phức tạp như đồng ruộng, đồi nương... cần áp dụng phương pháp đo bằng máy ngắm quang học hoặc gậy ngắm.

b. Đối với các tuyến cáp nằm ở địa hình thuận lợi như: ven đường, bãi phẳng... có thể dùng xe đo hoặc thước đo.

3) Đối với tuyến cáp treo

a. Tại vị trí dựng cột phải đóng cọc mốc.

b. Đối chiếu và đánh dấu những vị trí dựng cột lên bản vẽ mặt bằng.

4) Đối với tuyến cáp cống

a. Dùng bản đồ đã có sẵn của các vùng có tuyến cáp đi qua để phóng đại thành bản đồ có tỷ lệ cần thiết.

b. Đo lại trên thực địa để điều chỉnh lại những địa điểm mà thực địa đã thay đổi không giống như bản đồ cũ.

c. Phải đánh dấu vị trí bể cáp trên thực địa. Nếu đóng cọc được thì đóng ngập hết cọc mốc, chỉ để lộ mặt đầu của cọc mốc có ghi số. Nếu là đường nhựa thì dùng sơn đỏ đánh dấu vào mặt đường.

5) Đối với tuyến cáp chôn trực tiếp

a. Trên đường thẳng cứ 100 m và tại mỗi góc đóng một cọc mốc. Nếu vị trí đóng cọc mốc không gây trở ngại cho xe cộ và người đi lại thì phần cọc mốc còn thừa trên mặt đất là 20 cm, cọc mốc có viết chữ đánh dấu. Tại những vị trí đóng cọc mốc gây trở ngại giao thông cần ghi chép tỷ mỉ trong bản vẽ mặt bằng về vị trí của tuyến.

b. Có biện pháp kiểm tra tình trạng địa chất, địa hình của tuyến.

6) Đối với cáp đi trong nhà

a. Sử dụng thước dây để đo khảo sát.

b. Đánh dấu các vị trí đặt hộp kéo cáp, các số liệu và các đặc điểm đặc trưng của nhà trạm.

7) Đối với cáp đi trong hầm

a. Sử dụng thước dây để đo.

b. Đánh dấu các vị trí đặt cáp, nơi rẽ cáp, vị trí đặt cầu cáp, đặt giá phối cáp.

Điều 8. Nội dung khảo sát thiết kế

1) Căn cứ vào yêu cầu cụ thể của từng công trình, có thể quy định nội dung khảo sát thiết kế sơ bộ để đảm bảo thuận tiện cho khảo sát thiết kế. Nội dung khảo sát thiết kế trên thực địa phải được tiến hành chi tiết và cụ thể cho từng chủng loại hệ thống cáp quang được lắp đặt.

2) Đối với cáp treo

a. Khảo sát sơ bộ hướng tuyến, vị trí trạm trên bản đồ.

b. Khảo sát chi tiết trên thực địa về tuyến cáp và vị trí đặt trạm. Tuyến và trạm được khảo sát trên cơ sở đã có sự thoả thuận bằng văn bản của các cơ quan có liên quan.

c. Xác định các tham số thực địa bao gồm: vùng gió, điều kiện tải trọng, các tác động đối với cột và cáp, nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng mưa trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất, tình hình dông, sét, địa hình, địa chất, địa vật lý tại ví trí chôn cột. Đồng thời xác định chủng loại, quy cách và các giải pháp gia cố, gia cường cột và cáp.

d. Xác định cự ly khoảng cột (kể cả khoảng vượt), số lượng, chủng loại, quy cách cáp treo trên cột.

e. Xác định cự ly giữa tuyến và các vật thể hoặc các công trình kiến trúc xây dựng dọc theo tuyến.

3) Đối với cáp cống

a. Khảo sát sơ bộ hướng tuyến, vị trí trạm trên bản đồ.

b. Khảo sát chi tiết trên thực địa về tuyến cáp và vị trí đặt trạm. Tuyến và trạm được khảo sát trên cơ sở đã có sự thoả thuận bằng văn bản của các cơ quan có liên quan.

c. Khảo sát địa hình, loại đất đá cần đào đắp, địa vật lý, các tác nhân xâm thực và ăn mòn cáp, lượng và mức nước ngầm, mức độ úng lụt đối với cáp khi mưa bão ở vùng đặt cáp.

d. Xác định tình hình dông, sét của khu vực đặt tuyến, đặt trạm.

e. Xác định chủng loại và quy cách cống, bể và dung lượng đường ống cần thiết.

f. Xác định độ chôn sâu và khoảng cách đặt đường ống cáp ở các môi trường đặt ống: vỉa hè, lòng đường, vượt đường sắt, vượt đường bộ, vượt chéo qua ống cấp thoát nước, vượt chéo qua đường cáp điện lực ngầm, vượt cầu cống, ở trên/dưới/cạnh các công trình kiến trúc - xây dựng ngầm và nổi (hiện tại và theo quy hoạch).

g. Xác định số lượng và chủng loại cáp, quy cách kéo cáp, bán kính cong tại các điểm uốn cong của tuyến cáp.

h. Xác định vị trí các bể cáp.

i. Xác định cự ly giữa tuyến cáp với các vật thể, các công trình khác có liên quan dọc theo tuyến cáp.

4) Đối với cáp chôn trực tiếp

a. Khảo sát sơ bộ hướng tuyến, vị trí trạm trên bản đồ.

b. Khảo sát hướng tuyến, vị trí trạm chi tiết, cụ thể trên thực địa.

c. Xác định tình hình dông sét của khu vực đặt tuyến, đặt trạm.

d. Khảo sát địa hình, địa chất, địa vật lý, loại đất đá cần đào đắp, các tác nhân xâm thực và ăn mòn cáp, lượng và mức nước ngầm, mức độ úng lụt khi mưa lũ, tình hình sạt lở tuyến có thể xảy ra đối với vùng đặt cáp.

e. Khảo sát nơi qua cầu, qua sông, ao hồ, kênh, mương máng v.v... và xác định nơi cáp đi qua.

f. Xác định độ chôn sâu, phương pháp đặt cáp và khoảng cách đặt cáp ở các môi trường chôn cáp: ven đường, dưới ruộng, dưới mương, ngòi, suối, sông, qua cầu, qua cống, cạnh ta-luy dương, cạnh ta-luy âm và vượt chéo hay ở cạnh các công trình ngầm hoặc nổi khác (hiện tại và theo quy hoạch).

g. Xác định số lượng, chủng loại, quy cách đặt cáp chôn trực tiếp, bán kính cong tại các điểm uốn cong của tuyến cáp.

h. Xác định vị trí các hố nối.

i. Xác định cự ly với các vật thể, các công trình khác có liên quan dọc theo tuyến cáp.

5) Đối với cáp đi trong hầm

Xác định chủng loại, quy cách hầm cáp, bao gồm:

a. Loại vật liệu xây dựng hầm cáp;

b. Thông hơi, thông gió, an toàn về hoả hoạn;

c. Giá để đặt cáp trong hầm.

6) Đối với cáp đi trong nhà

a. Xác định điều kiện đặt cáp (đặt trong ống, trong máng cáp hoặc để trần).

b. Dự kiến vị trí cáp đặt trong nhà.

c. Xác định các điều kiện an toàn về hỏa hoạn.

d. Xác định nơi sẽ phải uốn cong cáp.

7) Khảo sát thiết kế nhà trạm.

a. Xác định địa hình, địa vật lý và vị trí đặt trạm.

b. Xác định tổng mặt bằng khu vực đặt trạm.

c. Xác định các dữ liệu về cơ sở hạ tầng khu vực đặt trạm (các công trình có liên quan đến nhà trạm, điều kiện vật tư sẵn có).

d. Xác định khu vực mặt bằng thuận lợi cho hệ thống tiếp đất cho nhà trạm.

Điều 9. Hồ sơ khảo sát thiết kế

Nội dung trong hồ sơ khảo sát thiết kế phải thể hiện:

1) Đầy đủ, chính xác, có sở cứ pháp lý và kinh tế kỹ thuật.

2) Những khó khăn tồn tại chưa giải quyết được hoặc những vấn đề chưa được xác định cần phải tiếp tục nghiên cứu và giải quyết.

3) Dự kiến về biện pháp giải quyết những vấn đề tồn tại.

4) Sơ đồ tuyến cáp trong bối cảnh có các công trình kiến trúc cố định. Ký hiệu ghi chép phải thống nhất và theo đúng quy định của Nhà nước.



Chương 3.

THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THÔNG TIN CÁP QUANG

Điều 10. Quy định chung

1) Trong quá trình thiết kế cần quan tâm đến xu thế ngầm hoá tất yếu và phải tính đến đặc điểm và hiệu quả kinh tế của từng công trình cụ thể trong tổng thể toàn công trình và trong tổng thời gian sử dụng công trình.

2) Việc thiết kế công trình thông tin cáp quang được tiến hành sau khi dự án khả thi được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3) Việc thiết kế chỉ được thực hiện sau khi đã có hồ sơ khảo sát. Thuyết minh bản vẽ phải đầy đủ, chính xác về nội dung xây lắp công trình, các yêu cầu và hướng dẫn công tác xây lắp, các số liệu, tiêu chuẩn cần đạt được.

4) Việc thiết kế phải bảo đảm đúng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, quy chuẩn xây dựng và các quy định khác của Nhà nước có liên quan.

5) Nội dung thiết kế xây dựng, lắp đặt công trình thông tin cáp quang phải bao gồm các tính toán định lượng kết hợp với phân tích định tính chặt chẽ để quyết định các giải pháp kinh tế - kỹ thuật sẽ áp dụng và đưa ra các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt được, so sánh chúng với những quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng có liên quan.

6) Các công trình cáp quang phải bảo đảm an toàn phòng chống thiên tai.

7) Công trình cáp quang phải được trang bị chống sét và tiếp đất quy định tại Quy phạm TCN 68-174: 1998.

8) Phải sử dụng các loại cáp có khả năng chống mối và các loại gặm nhấm tại các khu vực có nguy cơ bị mối xông hay bị các loại gặm nhấm phá hoại.

9) Phải đưa ra phương án thiết kế tối ưu để cấp có thẩm quyền phê duyệt.



Điều 11. Sở cứ thiết kế

1) Phải có các văn bản làm cơ sở thiết kế, bao gồm:

a. Quyết định phê duyệt dự án khả thi (dự án đầu tư) của cấp có thẩm quyền;

b. Các văn bản khác có liên quan, bao gồm:

- Văn bản liên quan đến tuyến cáp, địa điểm, mặt bằng (văn bản thoả thuận tuyến cáp hoặc văn bản có liên quan đến địa điểm, mặt bằng trạm... của các cơ quan hữu trách trong và ngoài Ngành);

- Các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm quy chuẩn xây dựng của Nhà nước và của Ngành có liên quan đến việc thiết kế;

- Các định mức kinh tế - kỹ thuật có liên quan áp dụng trong thiết kế.

- Các tài liệu, số liệu, thông số kỹ thuật, chất lượng kèm theo nguồn gốc hồ sơ, hình thức cung cấp của thiết bị (chọn gói, đơn lẻ...).

c. Hồ sơ tài liệu thu thập được trong quá trình khảo sát, đo đạc.

2) Nội dung thiết kế kỹ thuật

a. Phần thuyết minh.

- Thuyết minh tổng quát: Sở cứ lập thiết kế kỹ thuật, tóm tắt nội dung thiết kế được chọn và các phương án thiết kế, các thông số và chỉ tiêu đạt được của công trình theo phương án được chọn.

- Đưa ra những chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật mà công trình phải đạt được.

- Giải pháp thi công.

+ Thuyết minh về việc đền bù, giải phóng mặt bằng.

+ Giải pháp kỹ thuật thi công công trình.

+ Phương án vận chuyển vật tư thiết bị và những lưu ý về an toàn lao động trong khi thi công công trình.

b. Phần bản vẽ:

- Đưa ra bản đồ tổng thể tuyến có tỷ lệ từ 1:250 000 đến 1:500 000 tuỳ theo mức độ chính xác cần thể hiện.

- Mặt bằng bố trí chi tiết các hạng mục công trình.

- Các bản vẽ kỹ thuật.

c. Phần tổng dự toán:

- Các sở cứ để lập tổng dự toán;

- Tài liệu diễn giải và tổng hợp khối lượng lắp đặt công trình;

- Tổng dự toán được lập theo khối lượng lắp đặt công trình nêu trên và theo văn bản hướng dẫn lập giá và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư do cấp có thẩm quyền ban hành.

3) Nội dung thiết kế kỹ thuật thi công:

a. Phần thuyết minh: Có thuyết minh hướng dẫn về trình tự thi công, có thuyết minh thiết kế, chi tiết mặt bằng, mặt cắt của từng hạng mục công trình, thể hiện đầy đủ vị trí và kích thước của các chi tiết kết cấu, thiết bị, có biểu liệt kê khối lượng xây lắp và thiết bị của hạng mục công trình đó, cơ sở và văn bản pháp lý để thiết kế, các yêu cầu an toàn lao động trong thi công.

b. Phần bản vẽ: Bản vẽ thi công tuyến cáp có tỷ lệ 1: 2000, các mặt cắt cần thiết tùy trường hợp cụ thể có tỷ lệ từ 1: 200 đến 1: 1. Bản vẽ cần thể hiện chi tiết các bộ phận công trình bao gồm vị trí, kích thước, quy cách và số lượng của từng hạng mục công trình. Bản vẽ cũng phải thể hiện các chi tiết về lắp đặt thiết bị bao gồm vị trí, kích thước, quy cách và số lượng của từng loại thiết bị, cấu kiện, linh kiện và vật liệu, những ghi chú cần thiết cho người thi công và hướng dẫn của các hãng chế tạo thiết bị.

c. Biểu tổng hợp khối lượng lắp đặt thiết bị, vật tư của từng hạng mục công trình và toàn bộ công trình, thể hiện đầy đủ quy cách số lượng của từng loại vật liệu, cấu kiện thiết bị.

d. Dự toán chi tiết: Các căn cứ và cơ sở để lập dự toán, các phụ lục cần thiết, tổng hợp dự toán của tất cả các hạng mục công trình.

e. Trang trí nội ngoại thất thể hiện vị trí lắp đặt thiết bị đảm bảo cho bảo dưỡng, vận hành thiết bị cũng như đảm bảo mỹ thuật.



tải về 469.34 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương