1.2. Phƣơng pháp xác định
1.2.1. Một số công trình nghiên cứu xác định Sas bằng phƣơng pháp sắc ký lỏng
hiệu năng cao (HPLC)
Theo tiêu chuẩn ngành TCN 196: 2004 [8], qui định phương pháp xác định hàm
lượng nhóm chất SAs (gồm: sulfadiazin, sulfathiazol, sulfamerazin, sulfa-
methazin,sulfamethoxypiridazine,sulfacloropyridazin,sulfadoxin,
sulfamethoxazone
sulfadimethoxin và sulfa-chinoxalin) trong sản phẩm thủy sản bằng
HPLC- detector
huỳnh quang
Năm 2010 Cheong và cộng sự[12] đã xác định dư lượng 4 SAs (Sulfadiazine
(SDZ),Sulfamethazine(SMZ),Sulfamethoxazole(SMX) và Sulfaquinoxaline(SQX)) trong
gan gà sử dụng phương pháp HPLC pha đảo, detector UV tại bước sóng 266nm.
PVinas, C.Lopez Erroz, N.Campillo, M.Hernandez xác định dư lượng
sulfamit( sulfadiazine, sulfathiazole, sulfapyridine, sulfamerazine, sulfamethazine,
sulfamethizole,sulfamethoxypyridazine,sulfachloropyridazine,sulfamonomethoxine,
,
sulfamethoxazole, sulfadimethoxine) trong thực phẩm bằng phương pháp HPLC với dẫn
xuất hóa huỳnh quang sau cột.
1.2.2. Một số công trình nghiên cứu xác định Metronidazole bằng phƣơng pháp sắc
ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
HPLC là phương pháp mới được ứng dụng để xác định
Metronidazole trong
những năm gần đây.
Năm 2005, Ticiano Gomes Nascimento và cộng sự sử dụng HPLC – UV xác định
đồng thời ranitidine và metronidazole trong huyết tương.
Năm 2007 Naser Tavakoli và cộng sự cũng đã sử dụng HPLC để xác định đồng
thời metronidazole và amoxicillin.
Năm 2008 Hadir M. Maher và cộng sự [đã xác định dư lượng đồng thời
metronidazole và spiamycin trong cá sử dụng phương pháp HPLC –UV.
1.2.3. Một số công trình nghiên cứu xác định đồng thời các sulfamit và
metronidazole bằng phƣơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC
Năm 2002, Richard Lindberg và cộng sự đã xác định đồng thời các chất kháng
sinh thuộc các họ sau: fluoroquinolones, sulfamit, trimethoprim,-β lactam (penicillin và
cephalosporines), nitroimidazoles và tetracycline trong nước thải bệnh viện. Phương
pháp phân tích là HPLC – MS.
Năm 2007, Wang P, Li J, Zheng H đã xác định đồng thời 7 sulfamit
(sulfacetamide,sulfapyridine,sulfamerazine,sulfamethazine,sulfamater,sulfamonomethoxi
ne, sulfamethoxazole) và metronidazole, chloramphenicol trong mỹ phẩm bằng sắc ký
HPLC-PDA