Abstract: Tối ưu hoá các điều kiện tách và định lượng đồng thời năm chất bằng hplc: Chọn bước sóng của detector; Chọn pha tĩnh; Tối ưu hoá pha động: pH, thành phần, tốc độ…; Khảo sát khoảng tuyến tính



tải về 387.21 Kb.
Chế độ xem pdf
trang8/13
Chuyển đổi dữ liệu29.11.2023
Kích387.21 Kb.
#55817
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13
Nghiên cứu điều kiện phân tích các sulfamit bằng phương pháp sắc ký
Tối ưu hóa điều kiện phân tích bằng phương pháp sắc kí lỏng siêu hiệu năng cho các hợp chất thuộc họ CPA trong mẫu nước sông (download tai tailieutuoi.com)
3.3.2. Độ pH cho dung dịch đệm axetat 
pH càng cao thì khả năng tách 2 chất SMX và SDO kém (pH=5,5). pH thấp thì thời 
gian rửa giải lâu (pH=3,5). Tại giá trị pH = 4,5 các pic sắc ký có sự tách biệt rõ rệt hơn, 
pic cân đối và không mất nhiều thời gian xuất hiện pic sắc ký. Mặt khác, dựa trên đồ thị 


nhận thấy ở pH này có sự khác nhau rõ rệt về hệ số dung tích cuả các chất phân tích. Như 
vậy, pH của pha động được chọn là 4,5 cho các thí nghiệm tiếp theo. 
3.3.3. Tỉ lệ thành phần pha động 
Khi tăng dần tỉ lệ thành phần trong pha động thì thời gian rửa giải chất ra khỏi cột 
nhanh hơn, hệ số dung tích gần nhau hơn, trên sắc đồ các chân pic sắc ký lại không tách 
biệt rõ ràng, ảnh hưởng đến diện tích pic sắc ký (ví dụ như tỉ lệ 30% ACN – 70% đệm). 
Tuy nhiên, nếu tỷ ACN thấp quá thì sẽ mất rất nhiều thời gian để rửa giải chất phân tích. 
Vì vậy, chúng ta nên chọn tỷ lệ sao cho thời gian rửa giải không quá nhanh, không quá 
chậm, pic rõ ràng. Với những nhận xét như vậy chúng tôi lựa chọn tỉ lệ pha động gồm 
20% ACN – 80% là tỉ lệ phù hợp cho các thí nghiệm tiếp theo. 
3.3.4. Tốc độ pha động 
Khi tăng tốc độ pha động qua cột tách thì thời gian lưu của các SAs giảm, pic sắc 
ký xuất hiện gần nhau hơn. Tại tốc độ 1ml/phút cho khả năng tách khá tốt và không mất 
nhiều thời gian tách chất ra khỏi cột. Do đó tốc độ pha động là 1ml/phút được chọn cho 
các thí nghiệm tiếp theo.  
3.4. Đánh giá phƣơng pháp phân tích 
3.4.1. Khảo sát lập đƣờng chuẩn trong khoảng nồng độ 0,05 – 1,000ppm 
Từ các điều kiện đã tối ưu ở trên, tiến hành kháo sát khoảng tuyến tính của phép 
đo với các điều kiện sau: 
Pha tĩnh: 
RP – C
18
(25cm×4,6cm; 5µm) 
Pha động: 
20% ACN- 80% đệm axetat 10mM (pH=4,5) 
Tốc độ pha động: 
1 ml/phút 
Nhiệt độ cột tách: 
30
0

Detector: 
UV: 270 nm, 320nm 
Khoảng nồng độ 
0,05ppm – 1,00 ppm 
Phương pháp định lượng 
Diện tích pic


0,0
0,2
0,4
0,6
0,8
1,0
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
Y = A + B * X
He so Gia tri 
Sai so
------------------------------------------------------------
A
1092,45955
501,2982
B
117814,43366 982,18271
------------------------------------------------------------
R
SD N
P
------------------------------------------------------------
0,9999 772,12306
5 <0.0001
------------------------------------------------------------
S
pic
(mAu.s)
C
SGU
(ppm)
(a) 
0,0
0,2
0,4
0,6
0,8
1,0
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
Y = A + B * X
He so Gia tri Sai so
------------------------------------------------------------
A
5269,04612
667,96047
B
124010,14563 1308,72048
------------------------------------------------------------
R
SD N P
------------------------------------------------------------
0,99983 1028,82412 5 <0.0001
------------------------------------------------------------
S
pic
(mAu.s)
C
MTD
(ppm)
(b) 
0,0
0,2
0,4
0,6
0,8
1,0
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
Y = A + B * X
He so Gia tri 
Sai so
------------------------------------------------------------
A
4152,27346
660,51083
B
129146,82848 1294,12455
------------------------------------------------------------
R
SD
N
P
------------------------------------------------------------
0,99983 1017,34982 5
<0.0001
------------------------------------------------------------
S
pic
(mAu.s)
C
SMP
(ppm)
(c) 
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
Y = A + B * X
He so Gia tri 
Sai so
------------------------------------------------------------
A
3483.11408
867.69118
B
134845.09709 1700.04853
------------------------------------------------------------
R
SD
N
P
------------------------------------------------------------
0.99973 1336.45875 5 <0.0001
------------------------------------------------------------
S
pic
(mAu.s)
C
SDO
(ppm)
(d) 
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
Y = A + B * X
He so Gia tri
Sai so
------------------------------------------------------------
A
4101.12136
326.03801
B
126666.69903 638.79921
------------------------------------------------------------
R
SD
N P
------------------------------------------------------------
0.99996 502.17907
5
<0.0001
----------------------------------------
S
pic
(mAu.s)
C
SMX
(ppm)
(e) 
 
Hình 3.12: Đường chuẩn của chất phân tích trong khoảng nồng độ 0,05 – 1,00ppm 
a. Đường chuẩn của Sulfaguanidine (SGU) 
b. Đường chuẩn của Metronizazol(MTD) 
c. Đường chuẩn của Sulfamethoxypiridazine (SMP) 
d. Đường chuẩn của Sulfadoxine (SDO) 
e. Đường chuẩn của Sulfamethoxazone (SMX) 

tải về 387.21 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương