Abstract: Tối ưu hoá các điều kiện tách và định lượng đồng thời năm chất bằng hplc: Chọn bước sóng của detector; Chọn pha tĩnh; Tối ưu hoá pha động: pH, thành phần, tốc độ…; Khảo sát khoảng tuyến tính



tải về 387.21 Kb.
Chế độ xem pdf
trang2/13
Chuyển đổi dữ liệu29.11.2023
Kích387.21 Kb.
#55817
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13
Nghiên cứu điều kiện phân tích các sulfamit bằng phương pháp sắc ký
Tối ưu hóa điều kiện phân tích bằng phương pháp sắc kí lỏng siêu hiệu năng cho các hợp chất thuộc họ CPA trong mẫu nước sông (download tai tailieutuoi.com)
Chƣơng 1 - TỔNG QUAN 
1.1. Giới thiệu chung về sulfamit (SAs), metronidazole(MTD) 
1.1.1. Cấu trúc phân tử
Họ SAs có cấu trúc phân tử tổng quát: 
R
2
N
SO
2
NH R
1
Khi thay thế các nhóm R
1
, R
2
bằng các gốc khác nhau, chúng ta có các SAs khác 
nhau.Vì thế có cả một họ SAs.


Cấu trúc Metronidazole(MTD): 
Là một thuốc kháng sinh thuộc họ nitroimidazole sử dụng đặc biệt đối với vi khuẩn 
kỵ khí và động vật nguyên sinh. MTD là một trong những thành phần có mặt trong thức 
ăn chăn nuôi, thuốc kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản (với tên thương mại là Enro 
DC). 
1.1.2. Tính chất vật lý và hoá học của các Sulfamit, Metronidazole
1.1.2.1. Tính chất vật lý 
SAs ở dạng tinh thể màu trắng hoặc vàng nhạt, không mùi, thường ít tan trong nước, 
tan trong dung dịch axít, tan trong dung dịch kiềm (trừ sulfagu-anidin).
MTD là tinh thể hoặc bột kết tinh, hơi vàng, không mùi, bền ngoài không khí, sẫm 
màu dần khi tiếp xúc với ánh sáng. Nóng chảy ở khoảng 159
o
C – 163
o
C. Metronidazol 
khó tan trong nước, aceton. 
1.1.2.2. Tính chất hoá học 
- SAs có tính chất lưỡng tính 
- SAs tạo muối phức kết tủa với ion Ag
+
, và tạo phức màu kết tủa với ion Cu
2+

Co
2+
, … 
- Ở nhóm amin bậc một của SAs có đôi điện tử tự do, giúp SAs thực hiện phản ứng 
tạo phức chuyển điện tích với phenosafranine (PSF) cho phức màu tím có bước sóng hấp 
thụ cực đại ở 270-273 nm. 
- Nhóm amin thơm tự do cho phản ứng diazo hoá, rồi ngưng tụ với 
naphtol cho s
ản phẩm azoic màu đỏ cam hấp thụ ở bước sóng 460nm. 
1.1.3. Tính chất dƣợc lý và phổ tác dụng của Sulfamit, Metronidazole
Với liều điều trị, SAs không diệt vi khuẩn, chỉ làm vi khuẩn yếu đi, không phát triển 
và sinh sản được, dễ bị bạch cầu tiêu diệt. 
SAs có phổ tác dụng và hoạt phổ rộng: tác dụng lên nhiều vi khuẩn than, vi khuẩn tả, 
Shigella, E.coli, trực khuẩn
Metronidazole cũng có hoạt phổ rộng bao gồm động vật nguyên sinh và các vi 
khuẩn yếm khí bao gồm: nhóm Bacteroides(gồm cả B. fragilis), Fusobacterium 
Veillonella, nhóm Clostridium (bao gồm cả C. difficile và C. perfringens), Eubacterium, 
Peptococcus, Peptostreptococcus. Nó là hiệu quả đối với B. fragilis phân lập kháng với 
clindamycin.. 

tải về 387.21 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương