DÂN SỐ TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN BIẾT ĐỌC - BIẾT VIẾT, NĂM 2009
Đơn vị tính: %
|
Biết đọc biết viết
|
Không biết đọc biết viết
|
|
Chung
|
Nam
|
Nữ
|
Chung
|
Nam
|
Nữ
|
Chung
|
568.513
|
291.140
|
277.373
|
50.130
|
19.810
|
30.320
|
Thành thị
|
103.279
|
50.496
|
52.783
|
2.929
|
888
|
2.042
|
Nông thôn
|
465.234
|
240.644
|
224.590
|
47.201
|
18.923
|
28.278
|
Nguồn: Tổng điều tra dân số 2009, Tổng cục thống kê.
TỶ LỆ BIẾT CHỮ CỦA DÂN SỐ TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN CHIA THEO GIỚI TÍNH, THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN, NĂM 2009
Đơn vị tính: %
|
Tổng số
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Chênh lệch
thành thị - nông thôn
|
Chung
|
91,9
|
97,2
|
90,8
|
6,4
|
Nam
|
93,6
|
98,3
|
92,7
|
5,6
|
Nữ
|
90,1
|
96,3
|
88,8
|
7,5
|
Nguồn: Tổng điều tra dân số 2009, Tổng cục thống kê.
Năm 2009, tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ có 91,9%, không biết chữ là 18,1%. Khu vực thành thị chiếm 97,2%; khu vực nông thôn chiếm 90,8%. Mức chênh lệch giữa khu vực thành thị và nông thôn còn khoảng 6,4%. Mức chênh lệch giữa hai khu vực ở nam ít hơn ở nữ (5,6% so với 7,5%). Kết quả này cho thấy, nữ giới ở khu vực nông thôn được đi học ít hơn ở khu vực thành thị so với nam giới.
Tỷ lệ không biết chữ tập trung chủ yếu ở nhóm tuổi từ 60 trở lên và chủ yếu ở khu vực nông thôn. Ở nhóm người trên 60 tuổi chiếm đến từ 20,0% trở đến 45,3%. Ở khu vực thành thị số người không biết chữ ở nhóm người cao tuổi thấp hơn ở khu vực nông thôn rất nhiều. Điều này cho thấy, nhóm người trẻ có tỷ lệ biết chữ cao hơn là một ưu thế để dễ dàng tiếp nhận khoa học kỹ thuật, để nâng cao năng suất lao động cao hơn.
TỶ LỆ DÂN SỐ KHÔNG BIẾT CHỮ THEO NHÓM TUỔI, NĂM 2009
Đơn vị tính: %
|
Chung
|
Nam
|
Nữ
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Tổng số
|
81
|
6,4
|
9,9
|
2,8
|
9,2
|
15-19 tuổi
|
3,2
|
3,2
|
3,3
|
1,2
|
3,6
|
20-29 tuổi
|
5,2
|
6,9
|
3,5
|
1,9
|
6,5
|
30-39 tuổi
|
8,2
|
6,6
|
10,0
|
2,5
|
9,4
|
40-49 tuổi
|
7,6
|
5,3
|
9,9
|
2,5
|
8,7
|
50-59 tuổi
|
9,9
|
5,8
|
13,9
|
3,5
|
11,3
|
60-69 tuổi
|
19,5
|
11,7
|
25,7
|
7,5
|
21,9
|
70-74 tuổi
|
27,0
|
14,7
|
35,5
|
12,2
|
30,2
|
75-79 tuổi
|
33,1
|
20,5
|
42,1
|
21,5
|
35,7
|
80+ tuổi
|
45,3
|
27,2
|
54,9
|
36,9
|
47,4
|
Nguồn: Tổng điều tra dân số 2009, Tổng cục thống kê.
2.4.2. Trình độ học vấn
Học vấn là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh chất lượng dân số. Theo Tổng điều tra dân số năm 2009, trình độ học vấn được phân theo 5 nhóm, gồm: (1) chưa đi học, (2) chưa tốt nghiệp tiểu học, (3) tốt nghiệp tiểu học, (4) tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) và (5) tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên (THPT trở lên).
TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN ĐẠT ĐƯỢC CỦA DÂN SỐ TỪ ĐỦ 15 TUỔI TRỞ LÊN, NĂM 2009
|
|
|
Nguồn: Tổng điều tra dân số 2009, Tổng cục thống kê.
Năm 2009 trong tổng số 618.643 người từ 15 tuổi trở lên thì có 43.924 người chưa bao giờ đi học, chiếm 7,1%; có 105.788 người chưa tốt nghiệp tiểu học, chiếm 17,1%; có 213.432 người tốt nghiệp tiểu học (bằng cấp cao nhất), chiếm 34,5%; có 150.330 người tốt nghiệp THCS (chưa tốt nghiệp THPT) chiếm 24,3%. Như vậy, toàn Tỉnh có đến 58,7% số người đủ 15 tuổi trở chưa tốt nghiệp THCS; đến 83,0% số người đủ 15 tuổi trở lên chưa tốt nghiệp THPT và chỉ có 17,0% đã tốt nghiệp PTTH trở lên.
DÂN SỐ CHIA THEO TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN ĐẠT ĐƯỢC, NĂM 2009
Đơn vị tính: người, %
|
Dân số 15 tuổi trở lên
|
Chưa bao giờ đi học
|
Chưa tốt
nghiệp
tiểu học
|
Tốt
nghiệp
tiểu học
|
Tốt
nghiệp
THCS
|
Tốt
nghiệp
THPT+
|
ĐNB
|
10.921.725
|
327.652
|
1.321.529
|
3.058.083
|
2.708.588
|
3.505.874
|
Cơ cấu (%)
|
100,0
|
3,0
|
12,1
|
28,0
|
24,8
|
32,1
|
Bình Phước
|
618.643
|
43.924
|
105.788
|
213.432
|
150.330
|
105.169
|
Cơ cấu (%)
|
100,0
|
7,1
|
17,1
|
34,5
|
24,3
|
17,0
|
Nguồn: Tổng điều tra dân số 2009, Tổng cục thống kê.
2.4.3. Trình độ chuyên môn kỹ thuật
Trong nhóm dân số từ 15 tuổi trở lên có đến 89,3% không có trình độ CMKT, thấp hơn tỷ lệ này của vùng ĐNB và của cả nước (cả nước là 86,7%, vùng ĐNB là 84,4%). Toàn Tỉnh, số người có trình độ CMKT từ sơ cấp trở lên chiếm 10,7% dân số từ 15 tuổi trở lên (sơ cấp 3,5%, trung cấp 3,8%, cao đẳng 1,3% và đại học trở lên 2,1%), số người có trình độ đại học trở lên chỉ chiếm 2,1% (thấp nhất trong vùng ĐNB). Tỷ lệ cho thấy tỉnh Bình Phước lượng cung lao động dồi dào, nhưng lao động qua đào tạo CMKT lại có tỷ lệ rất thấp.
Theo số liệu thống kê: tỉnh Bình Phước có khoảng cách khá lớn giữa thành thị và nông thôn về số người được đào tạo CMKT ở tất cả các trình độ đào tạo. Tỷ lệ chưa qua đào tạo ở thành thị là 79,9% trong khi ở nông thôn là 91,3%. Tỷ lệ được đào tạo từ trình độ trung cấp trở lên ở thành thị là 15,9% so với 5,4% ở nông thôn.
TRÌNH ĐỘ CMKT CỦA DÂN SỐ, NĂM 2009
|
|
|
Nguồn: Tổng điều tra dân số 2009, Tổng cục thống kê.
DÂN SỐ CHIA THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT,
NĂM 2009
Đơn vị tính: người, %
|
Tổng số
|
Không có
trình độ
CMKT
|
Sơ cấp
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học
trở lên
|
Bình Phước
|
618.643
|
552.637
|
21.577
|
23.708
|
7.803
|
12.918
|
Cơ cấu (%)
|
100,0
|
89,3
|
3,5
|
3,8
|
1,3
|
2,1
|
Thành thị
|
106.208
|
84.884
|
4.493
|
7.820
|
2.509
|
6.502
|
Cơ cấu (%)
|
100,0
|
79,9
|
4,2
|
7,4
|
2,4
|
6,1
|
Nông thôn
|
512.435
|
467.753
|
17.084
|
15.888
|
5.294
|
6.416
|
Cơ cấu (%)
|
100,0
|
91,3
|
3,3
|
3,1
|
1,0
|
1,3
|
Đông Nam Bộ
|
10.921.725
|
9.217.936
|
393.182
|
415.026
|
174.748
|
720.834
|
Cơ cấu (%)
|
100,0
|
84,4
|
3,6
|
3,8
|
1,6
|
6,6
|
Nguồn: Tổng điều tra dân số 2009, Tổng cục thống kê.
Lao động qua đào tạo, đào tạo nghề: Tổng LLLĐ trong độ tuổi của Tỉnh năm 2009 là 487.266 người, trong đó có 131.562 lao động đã qua đào tạo, chiếm 27,0% (cả nước khoảng 50,0%), 355.704 lao động chưa qua đào tạo, chiếm 73,0%. Trong đó, đào tạo nghề có 95.606 lao động, chiếm 19,6% tổng số LLLĐ trong độ tuổi (cả nước khoảng 30%). Từ kết quả này cho thấy chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh thấp hơn mức trung bình của cả nước cả về đào tạo nghề và qua đào tạo nói chung Kết quả Tổng điều tra dân số năm 2009 còn cho thấy tỷ trọng LLLĐ trong độ tuổi lao động đã qua đào tạo của Tỉnh vẫn còn thấp. Trong tổng số 487.266 người LLLĐ trong độ tuổi, chỉ có 70.018 người đã được đào tạo, dạy nghề từ trình độ sơ cấp trở lên, chiếm 13,4% tổng LLLĐ của Tỉnh. Theo Báo cáo phát triển KT-XH tỉnh Bình Phước thời kỳ 2006-2010, tỷ lệ lao động qua đào tạo đã đạt 27,0% năm 2009; trong đó lao động được dạy nghề ngắn hạn dưới 3 tháng (không cấp chứng chỉ) là 13,6% (tương đương 66.268 người). Ước năm 2010, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 28,0% và 72,0% lao động trong độ tuổi chưa qua đào tạo. Như vậy, nguồn nhân lực của tỉnh Bình Phước trẻ và dồi dào nhưng trình độ tay nghề và CMKT còn thấp là một trở ngại lớn cho việc chuyển đổi cơ cấu lao động và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nhanh.
LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG QUA ĐÀO TẠO – ĐÀO TẠO NGHỀ, NĂM 2009
|
|
|
Nguồn: Tổng điều tra dân số 2009, Tổng cục thống kê.
LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG ĐỘ TUỔI ĐÃ QUA ĐÀO TẠO CHIA THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT, 2009
Đơn vị tính: %
|
LLLĐ trong độ tuổi
|
Trong đó: LLLĐ đã
qua đào
tạo
|
Chia theo trình độ CMKT
|
Đào tạo
ngắn hạn
(dưới
3 tháng)
|
Sơ
cấp
|
Trung
cấp
|
Cao
đẳng
|
Đại học
trở lên
|
Bình Phước
|
487.266
|
131.562
|
66.268
|
21.440
|
23.389
|
7.796
|
12.669
|
% so với LLLĐ
|
-
|
27,0
|
13,6
|
4,4
|
4,8
|
1,6
|
2,6
|
Nguồn: Tổng điều tra dân số 2009, Tổng cục thống kê.
Theo Báo cáo của Bộ LĐ-TBXH đến năm 2010, thì Bình Phước là tỉnh có tỷ lệ sơ cấp nghề và dạy nghề thấp khá thấp trong cơ cấu trình độ đào tạo nghề.
DÂN SỐ TRONG ĐỘ TUỔI LAO ĐỘNG CHIA THEO TRÌNH ĐỘ DẠY NGHỀ, NĂM 2009
|
Lao động qua đào tạo nghề
|
Sơ cấp nghề và
dạy nghề dưới
3 tháng
|
Trung cấp
nghề
|
Cao đẳng
nghề
|
Tỉnh Bình Phước
|
95.606
|
87.708
|
7.074
|
824
|
Cơ cấu (%)
|
100,0
|
91,7
|
7,4
|
0,9
|
Tỉnh Bình Dương
|
442.015
|
432.725
|
7.638
|
1.651
|
Cơ cấu (%)
|
100,0
|
97,9
|
1,7
|
0,4
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |