4.4.2. Lao động qua đào tạo chuyên nghiệp
Dự báo đến năm 2015, tổng lao động qua đào tạo chuyên nghiệp (gồm trung học và giáo dục đại học19) chiếm 20,8% tổng LLLĐ qua đào tạo, tương đương 47,2 ngàn người; trong đó, giáo dục đại học (trình độ từ cao đẳng trở lên) là 26,4 ngàn người, trình độ trung cấp có 20,8 ngàn người.
Dự báo đến năm 2020, tổng lao động qua đào tạo chuyên nghiệp có 60,9 ngàn người; trong đó, giáo dục đại học là 35,1 ngàn người, trình độ trung cấp có 25,8 ngàn người. Như vậy, đến năm 2020 Tỉnh có 330 sinh viên trên 1 vạn dân, so với 271 sinh viên/vạn dân vào năm 2015 và 230 sinh viên/vạn dân vào năm 2010.
Như vậy, đến năm 2015 tỉnh Bình Phước sẽ có khoảng 226,7 ngàn lao động đã qua đào tạo (trong đó đào tạo nghề là 179,6 ngàn người), gồm 143,7 ngàn lao động qua đào tạo sơ cấp và ngắn hạn dưới 3 tháng, trình độ trung cấp có 44,1 ngàn người và cao đẳng có 22,8 ngàn người và đại học trở lên có 16,2 ngàn người.
DỰ BÁO LAO ĐỘNG QUA ĐÀO TẠO CHUYÊN NGHIỆP
Đơn vị tính: người
|
Tổng số
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học
trở lên
|
2010
|
37.306
|
16.715
|
7.472
|
13.119
|
2011
|
38.806
|
17.165
|
8.022
|
13.619
|
2012
|
40.706
|
17.965
|
8.572
|
14.169
|
2013
|
42.756
|
18.865
|
9.122
|
14.769
|
2014
|
44.856
|
19.765
|
9.672
|
15.419
|
2015
|
47.156
|
20.765
|
10.222
|
16.169
|
2016
|
49.606
|
21.765
|
10.822
|
17.019
|
2017
|
52.206
|
22.765
|
11.472
|
17.969
|
2018
|
54.956
|
23.765
|
12.172
|
19.019
|
2019
|
57.856
|
24.765
|
12.922
|
20.169
|
2020
|
60.906
|
25.765
|
13.722
|
21.419
|
Đến năm 2020 toàn Tỉnh sẽ có 448,1 ngàn lao động đã qua đào tạo (trong đó đào tạo nghề là 387,2 ngàn người), gồm 272,6 ngàn lao động qua đào tạo sơ cấp và ngắn hạn dưới 3 tháng, trình độ trung cấp có 87,7 ngàn người và cao đẳng có 66,4 ngàn người và đại học trở lên có 21,4 ngàn người.
DỰ BÁO LAO ĐỘNG QUA ĐÀO TẠO THEO TRÌNH ĐỘ
CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT
Đơn vị tính: người
|
Tổng LĐ
qua đào tạo
|
Sơ cấp và dạy nghề ngắn hạn
(dưới 3 tháng)
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học
trở lên
|
2010
|
141.172
|
94.519
|
25.024
|
8.511
|
13.119
|
2011
|
155.664
|
104.588
|
27.682
|
9.775
|
13.619
|
2012
|
172.518
|
115.995
|
31.146
|
11.208
|
14.169
|
2013
|
190.386
|
126.962
|
35.104
|
13.551
|
14.769
|
2014
|
208.169
|
135.550
|
39.362
|
17.838
|
15.419
|
2015
|
226.729
|
143.659
|
44.109
|
22.792
|
16.169
|
2016
|
255.393
|
158.456
|
50.575
|
29.343
|
17.019
|
2017
|
291.128
|
179.192
|
58.603
|
35.364
|
17.969
|
2018
|
335.221
|
205.995
|
65.804
|
44.403
|
19.019
|
2019
|
387.515
|
237.355
|
75.862
|
54.130
|
20.169
|
2020
|
448.125
|
272.602
|
87.720
|
66.384
|
21.419
|
CƠ CẤU LAO ĐỘNG QUA ĐÀO TẠO THEO TRÌNH ĐỘ
CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT
Đơn vị tính: %
|
Tổng LĐ
qua đào tạo
|
Sơ cấp và
dạy nghề ngắn hạn
(dưới 3 tháng)
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học
trở lên
|
2010
|
100,0
|
67,0
|
17,7
|
6,0
|
9,3
|
2011
|
100,0
|
67,2
|
17,8
|
6,3
|
8,7
|
2012
|
100,0
|
67,2
|
18,1
|
6,5
|
8,2
|
2013
|
100,0
|
66,7
|
18,4
|
7,1
|
7,8
|
2014
|
100,0
|
65,1
|
18,9
|
8,6
|
7,4
|
2015
|
100,0
|
63,4
|
19,5
|
10,1
|
7,1
|
2016
|
100,0
|
62,0
|
19,8
|
11,5
|
6,7
|
2017
|
100,0
|
61,6
|
20,1
|
12,1
|
6,2
|
2018
|
100,0
|
61,5
|
19,6
|
13,2
|
5,7
|
2019
|
100,0
|
61,3
|
19,6
|
14,0
|
5,2
|
2020
|
100,0
|
60,8
|
19,6
|
14,8
|
4,8
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |