VII. CÁC CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 7.1. Các chương trình ưu tiên đầu tư
Để khai thác tốt các tiềm năng thế mạnh cũng như hạn chế các khó khăn thách thức nhằm nhanh chóng xoá đói, giảm nghèo, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội, trong những năm tới vùng TDMN Bắc Bộ sẽ tập trung thực hiện các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư sau:
7.1.1. Chương trình xây dựng các công trình thuỷ điện.
Xây dựng các nhà máy thuỷ điện quốc gia.
Xây dựng các nhà máy thuỷ điện vừa và nhỏ ở các địa phương.
7.1.2. Chương trình khai thác lợi thế hai hành lang kinh tế Việt Nam-Trung Quốc
Mở rộng và nâng cấp mạng lưới giao thông đối ngoại, mạng lưới giao thông ngang; phát triển mạng lưới giao thông tiểu vùng, mạng lưới giao thông nông thôn.
Nội dung chính của Chương trình:
Thực hiện vai trò là một trong những cửa ngõ thông ra biển Đông của tuyến hành lang, hoàn thành mạng lưới giao thông đối ngoại (gồm cả hệ thống đường bộ cao tốc, đường sắt tốc độ cao và đường thủy) tạo động lực mới thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
7.1.3. Chương trình phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và đô thị:
- Các dự án về phát triển giao thông
- Các dự án về phát triển thủy lợi
- Các dự án về phát triển cấp điện
- Các dự án về phát triển bưu chính viễn thông
- Các dự án hệ thống cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải;
- Các dự án về phát triển đô thị
- Các dự án thu gom và xử lý chất thải rắn;
- Các dự án xây dựng các khu đô thị mới;
7.1.4. Chương trình phát triển công nghiệp; đầu tư đổi mới thiết bị, nâng cao năng lực cạnh tranh của các xí nghiệp công nghiệp
Nội dung của chương trình:
Tập trung đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng một số khu công nghiệp tập trung, tạo điều kiện thu hút một số ngành công nghiệp mũi nhọn, các ngành công nghiệp khai thác lợi thế tài nguyên khoáng sản, đồng thời đầu tư nâng cao năng lực, đổi mới trang thiết bị của các xí nghiệp công nghiệp hiện có, tạo điều kiện tốt để có thể cạnh tranh khi tham gia hội nhập khu vực.
- Dự án phát triển các khu công nghiệp;
- Các dự án phát triển sản xuất hàng TCMN, chế biến nông, lâm, thủy sản
- Dự án khai thác và chế biến khoáng sản;
7.1.5. Chương trình trị thuỷ, mở rộng và nâng cao năng lực tưới tiêu các công trình thuỷ lợi và phòng chống lũ lụt
Nội dung chương trình:
Xây dựng một số công trình hồ chứa lớn ở thượng nguồn các con sông, kết hợp các dự án trồng, khoanh nuôi, bảo vệ tái sinh rừng đầu nguồn nhằm điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt vào mùa mưa, đẩy mặn và cung cấp nước tưới vào mùa khô. Xây dựng và nâng cấp một số công trình thuỷ lợi ở trung lưu nhằm nâng cao năng lực tưới tiêu, tăng năng suất và sản lượng cây trồng, góp phần xoá đói giảm nghèo, thúc đẩy sản xuất phát triển.
7.1.6. Chương trình khai thác tổng hợp vùng gòi đồi, miền núi
Nội dung của chương trình:
Đầu tư hỗ trợ các dự án sản xuất và các dự án phát triển cơ sở hạ tầng nhằm tạo điều kiện cho các cộng đồng dân cư ở vùng dân tộc, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng nghèo đói của vùng có thể nhanh chóng xóa đói, giảm nghèo. Đồng thời khai thác tốt các tài nguyên rừng, bảo vệ môi trường cảnh quan, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội với tốc độ cao và bền vững.
- Chương trình cải tạo giống cây, con;
- Chương trình phát triển cây công nghiệp vùng gò đồi, miền núi;
- Chương trình trồng, khoanh nuôi tái sinh, bảo vệ rừng;
- Chương trình hỗ trợ nâng cao đời sống cho đồng bào dân tộc thiểu số;
- Dự án nuôi trồng thuỷ sản;
- Dự án đầu tư phát triển hạ tầng nông thôn ở các xã nghèo, đặc biệt khó khăn.
7.1.7. Chương trình phát triển tổng hợp du lịch
Nội dung chương trình:
Nâng cấp tôn tạo các di tích hiện có; khai thác lợi thế các cảnh quan thiên nhiên đẹp để xây dựng mới một số dự án du lịch...
7.1.8. Chương trình phát triển đồng bộ về văn hoá, y tế, giáo dục, thể dục thể thao
Nội dung của chương trình:
Đầu tư xây dựng các trung tâm văn hoá, trung tâm giáo dục đào tạo, trung tâm y tế của khu vực, đồng thời hoàn chỉnh các thiết chế văn hoá, nâng cấp mạng lưới giáo dục đào tạo, mạng lưới y tế cấp cơ sở nhằm nâng cao dân trí, tăng cường và bảo vệ sức khoẻ, phát triển nguồn nhân lực tạo điều kiện xoá đói giảm nghèo, thúc đẩy sản xuất phát triển.
7.2. Các dự án đầu tư chủ yếu (phụ lục I)
VIII. TRIỂN VỌNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÙNG TDMN BẮC BỘ ĐẾN NĂM 2015 VÀ 2020
Nếu thực hiện thắng lợi định hướng phát triển như đã xác định trên thì nền kinh tế- xã hội vùng TDMN Bắc Bộ có bước phát triển đáng kể và thay đổi rõ rệt vị trí kinh tế của vùng so với cả nước.
-
Một số chỉ tiêu đạt được của vùng TDMN BB đến năm 2020
Chỉ tiêu
|
2010
|
2015
|
2020
|
Nhịp độ tăng trưởng,%
|
2006-2010
|
2011-2015
|
2016-2020
|
1-Dân số (1.000 người)
|
11174,6
|
11832,1
|
12497,3
|
1,00
|
1,15
|
1,10
|
- Thành thị
|
1816,6
|
2431,0
|
3409,6
|
2,52
|
6,00
|
7,00
|
% so tổng số
|
16,26
|
20,55
|
27,28
|
|
|
|
- Nông thôn
|
9358,0
|
9401,1
|
9087,7
|
0,72
|
0,09
|
-0,68
|
2-Tổng GDP (Tỷ đ. g94)
|
51380,9
|
80886
|
130267
|
10,5
|
9,5
|
10,0
|
- Công nghiệp+XD
|
17328,9
|
31927
|
57534
|
15,2
|
13,0
|
12,5
|
- Nông,lâm,nghiệp
|
14985,9
|
18675
|
22721
|
4,7
|
4,5
|
4,0
|
- Khối dịch vụ
|
19066,1
|
30283
|
50012
|
12,3
|
9,7
|
10,6
|
3. GDP Hiện hành (tỷ đ.)
|
106281,8
|
238797
|
536813
|
|
|
|
- Công nghiệp+XD
|
31349,9
|
84869
|
219559
|
|
|
|
- Nông,lâm,nghiệp
|
33439,0
|
57093
|
92956
|
|
|
|
- Khối dịch vụ
|
106281,8
|
238797
|
536813
|
|
|
|
4- Cơ cấu GDP HH (%)
|
100
|
100
|
100
|
|
|
|
- Công nghiệp
|
29,5
|
35,5
|
40,9
|
|
|
|
- Nông,lâm,nghiệp
|
31,5
|
23,9
|
17,3
|
|
|
|
- Khối dịch vụ
|
39,0
|
40,6
|
41,8
|
|
|
|
5. Tỷ lệ thu NS/GDP(%)
|
9,2
|
12,5
|
13,0
|
|
|
|
6- GDP/ng. ngh. ĐVN
|
4598
|
6836
|
10424
|
9,44
|
8,26
|
8,80
|
+ Giá HH -ĐVN
|
9511
|
20182
|
42954
|
|
|
|
7-GDP/ng. so cả nước
|
42,85
|
45,23
|
50,23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Như vậy đến năm 2020, GDP bình quân đầu người của vùng TDMN Bắc Bộ đạt khoảng 50% GDP bình quân đầu người của cả nước, các ngành phi nông nghiệp chiếm trên 80% trong cơ cấu GDP; lao động làm việc trong khu vực nông nghiệp còn khoảng 49%, năng suất lao động xã hội tăng gấp hơn 5 lần hiện nay. Tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng 27,8%.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |