1. Gặp gỡ trên đường (Meeting people in the street)



tải về 3.17 Mb.
trang7/30
Chuyển đổi dữ liệu15.05.2018
Kích3.17 Mb.
#38523
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   30

Các ngày lễ ở Việt Nam
Holidays in Vietnam

   Cũng như nhiều nước trên thế giới, Việt Nam chào đón năm mới dương lịch vào ngày mùng một tháng giêng hằng năm.

   Tết âm lịch thường đến vào tháng hai dương lịch. Trong dịp Tết âm lịch, nhân dân Việt Nam được nghỉ ba ngày: Ngày cuối cùng của năm cũ và ngày mùng một, mùng hai tháng giêng năm mới. Tết âm lịch là ngày hội lớn nhất và có ý nghĩa nhất đối với người Việt.

   Trong dịp Tết, các thành viên trong gia đình thường trở về quê hương họp mặt, chúc Tết bố mẹ và thăm hỏi họ hàng cùng bà con láng giềng.

   Mùng một tháng năm là ngày Quốc tế Lao động. Trong dịp này, những người lao động Việt Nam được nghỉ một ngày rưỡi: chiều 30 tháng tư (nhân dịp giải phóng miền nam) và ngày mùng một tháng năm.

   Kỷ niệm Quốc khánh, nhân dân Việt Nam được nghỉ hai ngày: mùng hai và mùng ba tháng chín.



Từ ngữ - Vocabulary

cũng như

similar, similarly

nước

country

trên thế giới

in the world

năm mới

new year

chào đón

celebrate, welcome

dương lịch

solar calendar

hàng năm

every year

thường

always

Tết âm lịch

New Year Festival (lunar calendar)




dịp

occasion, chance

nhân dân

people

 

nghỉ

rest, be absent

cuối cùng

last

năm cũ

last (old) year

ngày hội

holiday

ngày lễ

holiday

lớn

great, big

có ý nghĩa

important

đối với

to, for, with

thành viên

member

trở về

go back

quê hương

home village, home town




họp mặt

get together

chúc tết

wish

thăm hỏi

visit

họ hàng

relatives

ngày Quốc tế Lao động    International Labour Day

người lao động

labourer

chiều

afternoon

rưỡi

half

giải phóng

liberate

nhân dịp

on the occasion

miền nam

the south

kỷ niệm

commemorate

Quốc khánh

National Day

V. BÀI TẬP (exercises)

   1. How to ask? (Hỏi thế nào?)

   a) You don't know what day today is, how do you ask your friend (His name is Nam)? (Anh không biết hôm nay là thứ mấy, anh hỏi bạn Nam thế nào?).

   b) You don't know what date today is, how do you ask your friend (Her name is Lan)? (Chị không biết hôm nay là ngày bao nhiêu, chị hỏi bạn Lan thế nào?).

   c) You think that today is Saturday but you are not sure, how do you ask your friend (His name is Lâm)? (Anh nghĩ rằng hôm nay là thứ bảy nhưng không chắc chắn, anh hỏi bạn Lâm thế nào?).

   2. Find incorrect sentences and correct them


      (Tìm và chữa câu sai)

   a) Hôm nay là mùng tám tháng hai.


   b) Hôm kia là mùng mười một tháng sáu.
   c) Ngày mai là mùng chín tháng tám.
   d) Hôm qua bạn tôi sẽ đi Tokyo.
   e) Ngày mai tôi đang ở nhà.
   g) Ông ấy sẽ mua ô-tô hai tháng trước.
   h) Tháng này là mấy tháng?
   i) Hôm nay là ngày hai một tháng bốn.

   3. Fill in the blanks with the suitable words


      (Ðiền các từ thích hợp vào chỗ trống)   

A

..................................... anh đi Malaysia?

B

Tuần sau tôi................. đi Malaysia.

A

Anh sẽ ở Malaysia ba tháng....................?

B

Vâng. Tôi sẽ ở đó ba tháng.




Ồ. HÔM nay.................................. hả chị?

A

Hôm nay là thứ ba anh ạ.

B

Chị đã đi Malaysia..........................?

A

Rồi. Tôi đã đi Malaysia................... một năm.

   4. Translate the following sentences into Vietnamese
      (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

   a) Today is Friday.


   b) When will you buy a new house?
   c) When did he buy the Sony TV?
   d) How many months are there in a year?
   e) How many days are there in August?
   g) My friend was born on May 1st, 1976.
   h) Has he left for Osaka?
   i) He is reading books at the library.

   (*) Các cách biểu hiện thời trong tiếng Việt khá đa dạng và phức tạp. Từ "đã" chẳng hạn, không chỉ biểu thị thời quá khứ mà còn có thể biểu thị cả thời hiện tại và tương lai. Từ "Ðang" cũng có thể biểu thị cả quá khứ lẫn tương lai. Tuy nhiên đây là giáo trình tiếng Việt dành cho những người mới bắt đầu học nên chưa thể đi sâu vào những vấn đề phức tạp này được. Nó sẽ được trình bày cặn  trong một giáo trình khác có tính chất nâng cao hơn.



Lesson 8: Asking the time
Bài 8: Hỏi giờ

I. HỘI THOẠI (CONVERSATIONS)



1. Trên đường đến trường đại học
   (On the road to the university)

A

Chào anh!

Good morning!

B

Chào chị!

Good morning!

A

Xin lỗi. Anh có đồng hồ không?







Excuse me. Have you got a watch?

B

Dạ, có.




Yes, I have.

A

Bây giờ là mấy giờ ạ?




What time is it now?

B

Bây giờ là tám rưỡi.




It is half past eight.

A

Ðồng hồ anh chạy đúng không?




Is your watch right?

B

Ồ. Xin lỗi. Ðồng hồ tôi chạy chậm năm phút.




Oh. Sorry. My watch is 5 minutes slow.




Bây giờ là chín giờ kém hai lăm
It is twenty five to nine now.
Chị không có đồng hồ à?
Haven't you got a watch?

A

Tôi có. Nhưng nó chạy không đúng giờ.




I have. But it doesn't keep the right time.
Vì vậy hôm nay tôi bị muộn.
So I am late today.

B

Chị là sinh viên phải không?




You are a student, aren't you?

A

Vâng. Tôi là sinh viên.




Yes. I am a student.

B

Lớp chị vào học lúc mấy giờ?




At what time does your class begin?

A

Tám giờ mười lăm. Tôi muộn hai mươi phút rồi.




At 8.15. I am 20 minutes late.

B

Tôi cũng là sinh viên.




I am a student, too.
Hôm nay lớp tôi vào học lúc 9 giờ.
My class begins at 9 today.
Mấy giờ lớp chị kết thúc?
At what time does your class finish?

A

Khoảng mười hai giờ?




At about 12.
Còn lớp anh?
And your class?

B

Ðộ mười hai giờ bốn lăm.




At about 12.45.
Chào chị nhé. Tôi rẽ lối này.
Good-bye. I'm going this way.

A

Chào anh. Hẹn gặp lại.




Good-bye. See you again.

2. Hỏi giờ trên xe buýt (Asking the time in the bus)

C

Xin lỗi hỏi ông, bây giờ là mấy giờ ạ?




Excuse me, what time is it now?

D

Hai giờ mười anh ạ.




It is ten past two (2.10).
Anh muộn rồi phải không?
Are you late?

C

Dạ. Cháu có cuộc họp lúc hai giờ mười lăm.




Yes. I have a meeting at 2.15.

D

Hằng ngày cơ quan anh bắt đầu làm việc lúc mấy giờ?




At what time does your office begin working every day?

C

Tám giờ sáng và một rưỡi chiều ạ.




At 8 a.m and at 1.30 p.m.
Hôm nay cháu họp ở trên  Bộ Giáo dục.
Today I have a meeting at the Ministry of Education.
Ồ. MAY QUÁ. XE BUÝT HÔM NAY chạy rất nhanh.
Oh. I am very lucky. The bus is very fast today.
Cháu không bị muộn lắm.
I am not too late.
Chào ông ạ. Cháu xuống ở bến này.
Good-bye, sir. I get off at this stop.

D

Chào anh.




Good-bye.

3. CƠ QUAN (AT THE office)

Hân

Anh Toại ơi! Mấy giờ rồi?




Mr. Toai! What time is it now?

Toại

Tám giờ mười lăm. Anh đi đâu đấy?




8. 15. Where are you going?

Hân

Tôi đến Bộ Văn hóa.




I am going to the Ministry of Culture.
Tôi có cuộc họp lúc chín giờ.
I have a meeting at 9.
Mười giờ sẽ gặp ông Bộ trưởng.
I am going to meet the Minister at 10.

Toại

Trong bao lâu?




For how long?

Hân

Trong khoảng một tiếng.




For about one hour.
Chiều nay mấy giờ chúng ta có mặt ở Cung Văn hóa?
At what time will we go to the Palace of Culture this a afternoon?

Toại

Bốn giờ hai mươi.




At 4.20.

4. Trước giờ vào học (Before classes)

Nazri

Anh David ơi! Ở ANH MỘT NĂM CÓ MẤY mùa?




David! How many seasons are there in the UK in a year?

David

Có bốn mùa như ở đây.




There are four seasons like here.

N

Mùa đông có lạnh lắm không?




Is it very cold in winter?

D

Rất lạnh.




Very cold.

N

Có tuyết không?




Is there snow?

D

Rất nhiều.




A lot.
Còn ở Malaysia? Có mấy mùa hả Nazri?
And in Malaysia? How many seasons are there, Nazri?

N

Ở nước tôi chỉ có hai mùa như ở Sài Gòn.




In my country there are only two seasons like in Saigon.
Trời không bao giờ lạnh.
It is never cold.

D

Có nóng không?




Is it hot?

N

Không nóng lắm.




Not very hot.

II. NGỮ PHÁP (grammar)

1. Way of telling the time (Cách nói giờ)

Bây giờ là mấy  giờ?


What time is it now?
Bây giờ là bảy rưỡi.
It is half past seven.
Bây giờ là mười giờ.
It is ten.
Bây giờ là mười giờ kém mười lăm.
It is 15 minutes  to ten.
Bây giờ là mười giờ mười lăm.
It is 10.15.

2. Way of telling the seasons of a year (Cách nói về các mùa)

Bây giờ là mùa gì?


Mùa này là mùa gì?
What season is it now?
Bây giờ là mùa hè.
It is summer.

3. "khoảng", "chừng", "độ" are synonyms. They mean "about", "approximately" ("khoảng", "chừng", "độ" là những từ đồng nghĩa có nghĩa như "about", "approximately")

Bây giờ khoảng tám giờ.


It is about 8 o'clock.
Tôi sẽ ở Tokyo chừng hai năm.
I will stay in Tokyo for about two years.
Chị ấy độ ba mươi tuổi.
She is about 30 years old.

4. "vừa", "mới", "vừa mới" - adverbs standing before verbs to denote the near past tense. They mean "just", "recently" ("vừa", "mới", "vừa mới" - các phó từ đứng trước động từ để biểu thị quá khứ gần, có nghĩa như "just", "recently").

Con tôi vừa mới ngủ.


My child has just slept.
Chị ấy vừa ra ga tàu hỏa.
She has just gone to the railway station.
Tôi mới đến đây khoảng năm phút.
I have just come here for 5 minutes.

5. "bao lâu" means "how long", "trong bao lâu" means "for how long". They are used to ask period of time to carry out an action ("bao lâu" và "trong bao lâu" được dùng để hỏi về khoảng thời gian để thực hiện một hành động).

Anh sẽ học tiếng Việt trong bao lâu?


How long will you study Vietnamese for?
Tôi sẽ học tiếng Việt trong hai năm.
I will study Vietnamese for two years.

Ông muốn thuê phòng này bao lâu?


How long do you want to rent this room for?
Tôi sẽ thuê một năm.
I will rent it for one year.

6. Adverbs of manner usually stand after a verbal predicate to denote states and characteristics of a verbal predicate (Các phó từ chỉ cách thức hành động thường đứng sau vị ngữ động từ để biểu thị trạng thái, tính chất của vị ngữ động từ).

Ông ấy thường nói chậm.


He often speaks slowly.
Anh ấy chạy rất nhanh.
He runs very fast.

   * In some cases, if an adverb of manner is a two-syllable word and a verb is a two-syllable word, too an adverb of manner can stand before a verbal predicate (Trong một số trường hợp, nếu phó từ chỉ cách thức hành động là một từ hai âm tiết và động từ cũng là một từ hai âm tiết thì nó có thể đứng trước vị ngữ động từ). For examples (Ví dụ):

Anh ấy học tập cần cù.
Anh ấy cần cù học tập.
He studies hard.

   * If an adverb of manner is a two-syllable word, you can add một cách in front of it (Nếu phó từ chỉ cách thức hành động là một hai từ hai âm tiết, bạn có thể thêm "một cách" vào trước nó).

Tình hình thay đổi nhanh chóng.
Tình hình thay đổi một cách nhanh chóng.
The situation changes quickly.

   In this case, combination of "một cách + adverb" never stands before a verbal predicate (Trong trường hợp này, tổ hợp "một cách + phó từ" không bao giờ đứng trước vị ngữ động từ).

   You cannot say: Tình hình một cách nhanh chóng thay đổi. ( -- )

III. THỰC HÀNH (practice)



1.

Bây giờ là mấy giờ?




What time is it now?
Bây giờ là tám rưỡi.
It is 8.30.

   * Use the following numbers to answer the question
(Dùng các số sau trả lời câu hỏi)
Bây giờ là mấy giờ? (What time is it now?)

5.00

12.00

6.15 a.m.

1.45 p.m.

7.30 a.m.

4.50 p.m.

11.05 a.m.

10.10 p.m.

 

2

Hằng ngày anh dậy lúc mấy giờ?




What time do you get up every day?




Hằng ngày tôi dậy lúc sáu rưỡi.
I get up at 6.30 every day.

   * Use the words in the column A to ask and use the words in the column B to answer those questions (Dùng các từ ở cột A để hỏi và các từ ở cột B để trả lời).

A

B

đi ngủ

11 giờ đêm

(go to bed)

(11.00 p.m.)

ăn sáng

7 rưỡi sáng

(have breakfast)

(7.30 a.m.)

đi làm việc

7 giờ 45

(go to the office)

(7.45)

ăn tối

8 giời tối

(have dinner)

(8.00 p.m.)

ăn trưa

12 giờ

(have lunch)

(12.00)

xem ti-vi

9 giờ đêm

(watch T.V.)

(9.00 p.m.)

tập thể dục

6 giờ

(do morning exercises)

(6.00)

học tiếng Anh

5 rưỡi chiều

(study English)

(5.30 p.m.)

 

3

Mùa này là mùa gì?




Bây giờ là  mùa gì?
What season is it now?
Mùa này là mùa đông.
Bây giờ là  mùa đông.
It is winter now.

   * Replace "mùa đông" by the following
   ( Thay từ "mùa đông" bằng các từ sau)

mùa xuân

spring

mùa  hè

summer

mùa thu

autumn

mùa khô

dry season

mùa mưa

rainy season

mùa hoa

flower season

mùa săn bắn

hunting season

mùa gặt

harvest season

 

4.

Anh sẽ học ở  Tokyo bao lâu?




How long will you stay in Tokyo?
Tôi sẽ ở Tokyo bốn tháng.
I'll stay in Tokyo for 4 months.

   * Use the words in column (1) to ask and use the words in column (2) to answer those questions (Dùng các từ ở cột (1) để hỏi và các từ ở cột (2) để trả lời).

(1)

(2)

học tiếng Việt

ba năm

(study Vietnamese)

(3 years)

gặp cô ấy

hai giờ

(meet her)

(2 hours)

đọc quyển sách này

một ngày

(read this book)

(one day)

ngủ

nửa giờ

(sleep)

(30 minutes)

về quê

một tuần

(go back to my home village)

(one week)

thuê phòng này

sáu tháng

(rent this room)

(6 months)

 

5.

Complete the following conversation




(Hoàn thành đoạn hội thoại sau)







A

Xin lỗi hỏi chị.................................................?

B

Bây giờ là tám rưỡi anh ạ.




Anh.................................................................?

A

Tôi đến Bộ Giáo dục.




Chiều  nay chị..................................................?

B

Vâng. Tôi đến Bộ Văn hóa.




Tôi có cuộc họp.....................hai giờ chiều.

A

......................................cuộc họp sẽ kết thúc?

B

......................bốn rưỡi.

IV. ÐỌC HIỂU (reading comprehension)

 


Каталог: assets -> img
assets -> SỞ giáo dục và ĐÀo tạo tp. ĐÀ NẴng đỀ kiểm tra học kỳ 1 trưỜng thpt quang trung môN: tiếng anh lớP 11
assets -> 1. Kiến thức : hs phải làm được 1 tiêu bản tbtv ( tb vảy hành hoặc tb thịt quả cà chua chín). Kĩ năng
assets -> CHÙm tên sách về thăng long hà NỘI 1000 CÂu hỏi- đÁp về thăng long hà NỘI
assets -> PHÇn a: C¢u hái sö Dông atlat bài 1: VỊ trí ĐỊa lí VÀ phạm VI lãnh thổ
assets -> Trường thpt thái Phiên Tổ Địa lí ĐỀ CƯƠng ôn tậP ĐỊa lý 12
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2008 2009 LẦn I
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2012-2013 -lần II
img -> Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây

tải về 3.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương