1. Gặp gỡ trên đường (Meeting people in the street)



tải về 3.17 Mb.
trang9/30
Chuyển đổi dữ liệu15.05.2018
Kích3.17 Mb.
#38523
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   30

Gia đình tôi - My family

   Gia đình tôi có sáu người: ông, bà, bố, mẹ, anh tôi và tôi.

   Ông bà tôi rất già. Năm nay ông tôi 80 tuổi. Trước đây, ông tôi là công nhân ở Nhà máy Xe lửa Gia Lâm (Hà Nội). Bà Tôi 75 tuổi. Trước đây, bà là y tá ở Bệnh viện Bạch Mai. Ông bà tôi đều đã về hưu cách đây 20 năm.

   Bố tôi là giám đốc Nhà máy ô-tô Hòa Bình. Năm nay  bố tôi 55 tuổi. Bố tôi nói thạo tiếng Pháp và tiếng Trung Quốc. Bố tôi đã đi nước ngoài nhiều lần.

   Mẹ tôi và Vụ trưởng Quan hệ quốc tế Bộ Thương mại. Trước đây, mẹ tôi học ở Trường Ðại học Kinh tế quốc dân Hà Nội. Mẹ tôi, anh tôi và tôi có thể nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh.

   Anh tôi tốt nghiệp Trường Ðại học NGOẠI GIAO CÁCH ÐÂY 7 NĂM. HIỆN NAY ANH TÔI LÀM VIỆC Ở VỤ ?ÔNG-NAM Á, Bộ Ngoại giao.

   Tôi là sinh viên năm cuối cùng của Trường Ðại học Quốc gia Việt Nam. Tôi học ở khoa Luật. Tôi muốn trở thành luật sư.

   Tôi có một bạn rất thân. Chị ấy tên là Diễm Hương. Diễm Hương là bạn cùng lớp. Chị ấy là người yêu của anh tôi.



Từ ngữ - Vocabulary

anh                      elder brother                    già                                old

trước đây             formerly                     công nhân                     worker

nhà máy              factory                        ô-tô                               car

xe lửa                  train                            đã về hưu                      retired

cách đây             ago                              năm                              year

giám đốc            director                        thạo                              fluently

nước ngoài        abroad                         nhiều lần                      many times

vụ trưởng            head                            vụ                                department

quan hệ               relation                       quốc tế                         international

bộ                       ministry                       thương mại                   trade

trường đại học    university                     kinh tế                          economics

quốc dân            national                        có thể                           can

nói                      speak                           với nhau                 with each other

bằng                    in                                tiếng Anh                     English

tiếng Pháp           French                        ngoại giao                 foreign affairs

ÐÔNG-NAM Á       Southeast Asia            cuối cùng                      last

khoa                    faculty                        luật                               law

muốn                   want                           trở thành                       become

luật sư                 lawyer                         bạn cùng lớp                classmate

V.BÀI TẬP (EXERCISES)

a) Translate the following sentences into English

(Dịch các câu sau sang tiếng Anh)

1. Ông cậu có thích cà phê không?

2. Bố chị có uống rượu không?

3. Tôi không biết chị ấy.

4. Cô ấy không yêu tôi.

5. Bố tôi làm việc ở Bộ Ngoại giao.

6. Anh tôi dạy ở Trường Ðại học Ngoại giao.

7. Ông đi đâu đấy ạ?

8. Mẹ chị bao nhiêu tuổi?

9. Con trai tôi tám tuổi.

10. Ðây là Thủ tướng Võ Văn Kiệt.



b) Translate the following sentences into Vietnamese

(Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. Where are you going now?

2. I am going to the post-office.

3. Do you know Doctor Ali?

4. Yes. I know him.

5. Where does your mother work?

6. Who is this?

7. This is President Bill Clinton.

8. I like tea. I don't like alcohol.

9. Do you know where a book-shop is?

10. My father retired 4 years ago.



c) Find incorrect sentences and correct them

(Tìm và chữa câu sai)

1. Ông cậu mấy tuổi?

2. Cậu đi đâu đấy ạ?

3. Mẹ chị là bác sĩ phải không?

4. Bây giờ anh đi ở đâu đấy?

5. Ðây là anh của bố tôi.

6 Chị có ăn cà phê không?

7. Bà ngoại là mẹ của chú.

8. Anh làm việc ở đâu?



d) How do you answer the following questions?

(Bạn trả lời những câu hỏi sau như thế nào?)

1. Bác là anh của bố phải không?

2. Chú là anh của bố phải không?

3. Cậu là anh của mẹ phải không?

4. Bà là bố của bố phải không?

5. Ông Bill Clinton là Tổng thống Pháp phải không?

e) Fill in the blanks with the correct words

(Ðiền từ thích hợp vào chỗ trống)

1. .......... là anh của bố.

2. .......... là em trai của mẹ.

3. .......... là em trai của bố.

4. Cậu học tiếng Việt ................. đâu?

5. Ðây không phải là .................. bác tôi.

6. Anh về.................... đấy?



Lesson 10: I Have Lost My Way
Bài 10: Tôi bị lạc đường

I. HỘI THOẠI (Conversations)  



1. Hỏi đường đến khách sạn
    (Asking the way to a hotel)

C

Xin lỗi.     Excuse me.

D

Có việc gì ạ?      Yes?

C

Tôi không biết khách sạn Hà Nội ở đâu?




I don't know where the Hanoi hotel is.




Xin ông chỉ giúp tôi đường đến đó được không ạ?




Could you show me the way there?

D

Từ đây đến đó hơi xa.




It is a little far from here.

C

Mấy cây số ạ?




How many kilometres, sir?

D

Khoảng bốn cây số.




About 4 kilometres.

C

Tôi có thể đi đến đó bằng gì ạ?




How can I get there?

D

Anh có thể đi bằng xe buýt, tắc - xi hoặc xích - lô.




You can go by bus, taxi or pedicab

C

Tôi muốn đi bằng tắc-xi.




I want a taxi




Tôi có thể chờ ở đây được không?




Can I wait for it here?

D

Ðược. Nhưng anh gọi điện thoại thì tốt hơn.




Yes. But it is better if you phone.




Theo tôi. Tôi chỉ cho anh trạm điện thoại.




Follow me. I shall show you a telephone - box.

C

Ồ. ?NG tử tế quá.




Oh. You are very kind.

D

Anh là khách du lịch à?




Are you a tourist?

C

Dạ, không.




No, I am not.

D

Anh đến đây làm gì?




What do you come here for?




Sao nói tiếng Việt giỏi thế?




Why do you speak Vietnamese so well?

C

Tôi là thương gia.




I am a businessman.




Tôi đến đây để mua lụa Hà Ðông.




I come here to buy Hadong silk.




Tôi học tiếng Việt ở Ðại học Cormell.
I study Vietnamese at the Cornell University.




Mẹ tôi là người gốc Việt.




My mother is Vietnammese in origin.




Sau năm 1975, tôi đã được về thăm quê mẹ hai lần.




After 1975, I had chances to visit my mother's home village twice.

D

Ồ. HÓA ra Việt Nam là quê ngoại của anh.




Oh. Your mother's village is in Vietnam.

C

Vâng.




Yes.

D

Trạm điện thoại đây rồi.




Here is a telephone - box.




Chào anh nhé.




Good - bye.

C

Rất cảm ơn ông. Tạm biệt ông.




Thank you very much. Good - bye, sir.

2. Hỏi đường đến Ðại sứ quán
(Asking the way to the Embassy)

A

Xin lỗi.  Excuse me.

B

Có việc gì ạ?   Yes?

A

Tôi bị lạc đường.




I have lost my way.

B

Chị muốn đến đâu?




Where are you going to?

A

Tôi muốn đến Ðại sứ quán Anh.




I am going to the UK Embassy




Ðường nào tới đó ạ?




Which way is it?

B

Ồ. ?ẠI sứ quán Anh ở đầu phố Lý Thường Kiệt.




Oh. The UK Embassy is at the end of Ly Thuong Kiet street.




Bây giờ chị rẽ trái.




You turn left now




Qua hai ngã tư.




Pass two cross-roads.




Ðến ngã tư thứ ba thì rẽ trái.




Turn left at the third junction.




Ði thẳng đến cột đèn giao thông.




Go straight to the traffic -lights.




Sau đó hỏi tiếp.




Then ask someone else.

A

Nó cách đây bao xa ạ?




How far is it from here?

B

Không xa lắm. Cách đây khoảng hai cây số.




Not very far. About two kilometres from here.

A

Cảm ơn bà.




Thank you

B

Dạ, không dám




You are welcome

3. Hỏi đường đi thành phố Ðà Nẵng
(Asking the direction to Danang city)

E

Chị ơi! Xin lỗi chị.




Hallo! Excuse me.

F

Anh cần gì ạ?




Can I help you?

E

Chị có biết đường nào đi Ðà Nẵng không ạ?




Do you know the way to Danang?

F

Ðường nào đi Ðà Nẵng à?




Which way is it to Danang?




Ðây là ngã ba Ðồng Lộc.




This is Dongloc T junction.




Anh đi theo lối này. Theo đường 1 A.




You follow this road. Follow Highway 1A way.

E

Có xa không chị?




Is it far from here?

F

Anh phải qua thị xã Ðồng Hới, thị xã Ðông Hà và thành phố Huế.




You must pass Donghoi town, Dongha town and Hue city.




Còn xa lắm.




Very far.

E

Có các trạm xăng trên đường đến đó không chị?




Are there petrol stations on the way there?

F

Rất nhiều.




A lot.

E

Cảm ơn chị.




Thank you

F

Có gì đâu ạ.




You are welcome.

II. NGỮ PHÁP (Grammar)

   1. "bao xa" means "how far?". You can ask "bao nhiêu cây số?" or "bao nhiêu ki-lô-mét?" ("bao xa" có nghĩa là "how far". Bạn có thể hỏi "bao nhiêu cây số?" hoặc "bao nhiêu ki-lô-mét")

   Từ đây đến ga tàu bao xa?
   Ga tàu cách đây bao xa?
   How far is it from here to the railway station?
   Ga tàu cách đây 2 km.
   It is two kilometres from here to railway station.

   Nhà anh cách hồ Hoàn Kiếm bao nhiêu cây số?


   How many kilometres is it from your house to Hoankiem lake?

   Nhà tôi cách hồ Hoàn Kiếm 10km


   It is 10km from my house to Hoankiem lake.

2. When you want to ask about the purpose of an action, you can use "để làm gì?" or "làm gì?" (What... for?) (Khi muốn hỏi về mục đích của hành động, bạn dùng "để làm gì?" hoặc "làm gì?").

   Ông đi Kuala Lumpur để làm gì?


   Why are you going to Kuala Lumpur?
   Tôi đến đó để dạy tiếng Việt.
   I'm going there to teach Vietnamese.

   Anh đến đây để làm gì?


   What do you come here for?
   Tôi đến đây nghiên cứu lịch sử Việt Nam
   I come here to study the history of Vietnam.

To answer, you can use the word "để" or don't use it (Trong câu trả lời, bạn có thể hoặc không dùng từ "để").



3. The word "bằng" in Vietnamese has many meanings.
   (Từ "bằng" trong tiếng Việt có nhiều nghĩa)

a) "bằng" means "by" ("Bằng" có nghĩa là "by")

   Chị đến đây bằng gì?


   How did you come here?
   Tôi đến đây bằng tắc-xi.
   I came here by taxi.

   Bố anh sẽ đi Sài Gòn bằng gì?


   How will your father go to Sai gon?
   Bố tôi sẽ đi Sài Gòn bằng máy bay.
   My father 'll go to Sai gon by plane.

b) "bằng" means "whit" ("bằng" có nghĩa là "with").

   Chúng tôi ăn cơm bằng đũa.


   We eat with chopsticks.
   Tôi thích viết bằng bút bi.
   I like writing with a ball-point pen.

c) "bằng" means "in" ("bằng" có nghĩa là "in").

   Tôi phải viết luận văn bằng tiếng Việt.


   I must write my thesis in Vietnamese.
   Các bạn nên nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh.
   You should talk to each other in English.

d) "bằng" also can translate into "of" in some cases.
    (Trong  một số trường hợp, "bằng" cũng có thể dịch thành "of").

   Nhà tôi làm bằng tre.


   My house is made of bamboo.
   Những cái giường này đều được làm bằng gỗ tốt.
   These beds are made of good wood.

4. The word "cách đây" has two meanings: "from here" and "ago" (Từ "cách đây" có hai nghĩa : "from here" và "ago").

   Trường đại học của tôi cách đây 6 cây số.


   It is six kilometres from here to my university.
   Anh ấy đã về nước cách đây một năm.
   He went back to his country one year ago.

* Note (Chú ý): When expressing the time, "cách đây" can be replaced by the word "trước" (Khi biểu thị thời gian, "cách đây" có thể được thay bằng từ "trước"). For example (Ví dụ):

   Ngôi nhà ấy bị đổ cách đây ba tháng.


   Ngôi nhà ấy bị đổ ba tháng trước.
   That house collapsed three months ago.

5. Usage of the words "được" and "bị"
    (Cách dùng các từ "được" và "bị")

a) "được" expresses the positive meaning of the subject. It is used when the subject receives something pleasant, good and lucky ("Ðược" biểu thị ý nghĩa tích cực của chủ thể. Nó được dùng khi chủ thể tiếp nhận những cái hay, cái tốt, cái may mắn).

   Con trai tôi được điểm 10. (Câu chủ động)


   My son has got ten marks (Active sentence)
   Con gái tôi được đi Tokyo.
   My daughter has a chance to go to Tokyo.

   Tôi được bạn tặng một cái đồng hồ. (Câu bị động)


   I was given a watch by my friend.  (Passive sentence)

   Tôi được cô ấy tặng một cái hôn ngọt ngào.


   I was given a sweet kiss by her.

b) "bị" indicates the negative meaning of the subject. This word is used when the subject receives something unpleasant, unlucky ("bị" biểu đạt ý nghĩa tiêu cực của chủ thể. Nó được dùng khi chủ thể tiếp nhận những cái không hay, không may mắn).

   Nó bị điểm kém. (Câu chủ động)


   He has got a bad mark. (Active sentence)
   Anh ấy bị đi Bosnia
   He has to go to Bosnia

   Cô ấy bị chồng bỏ.   (Câu bị động)


   She was divorced by her husband. (Passive sentence)

   Note (Chú ý): When "bị" stands before a verd, it can be replaced by the word "phải" (Khi "bị" đi trước động từ, nó có thể được thay bằng từ "phải").

Anh ấy bị đi Bosnia = Anh ấy phải đi Bosnia.
He has to go to Bosnia.

III. THỰC HÀNH (Practice)

1. Xin lỗi hỏi ông, đường nào tới khách sạn Metropole ạ?
Excuse me, which way is the Metropole hotel?

* Ask the directions to the following places


   (Hãy hỏi đường đến những địa điểm sau)

bưu điện

Post-Office

ga xe lửa

Railway Station

vườn thú

Zoo

bảo tàng

Museum

Ðại sứ quán Australia

Embassy of Australia

sân bay Tân Sơn Nhất

Tan Son Nhat Airport

cảng Sài Gòn

Sai Gon Port

Vịnh Hạ Long

Ha Long Bay

Bãi biển Vũng Tàu

Vung Tau Beach

thị xã cổ Hội An

Hoian ancient town

địa đạo Củ Chi

Cuchi tunnel

2. Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội bao xa?
    How far is it from Hanoi to Ho Chi Minh city?
    Nhà chị cách sở thú bao nhiêu ki-lô-mét?
    How many kilometres from your house to the Zoo?

    Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội khoảng 1.800 km.


    It is about 1,800 km from Ho Chi Minh city to Hanoi.
    Nhà tôi cách sở thú 12 cây số.
    It is 12 km from my house to the Zoo.

* Ask the distance between two following places then use the numbers in the brackets to anwer the questions (Hãy hỏi về khoảng cách giữa hai địa điểm dưới đây, sau đó dùng các con số trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi).



A

B




Hà Nội

Hải Phòng

(110 km)

nhà anh

bến xa buýt

(2 km)

(your house)

(bus station)




sân bay

khách sạn này

(40 km)

(Airport)

(this hotel)




đây

ngân hàng

(500 m)

(here)

(bank)




chợ Bến Thành

nhà chị

(600 m)

(Ben Thanh market)

(your house)




Hội trường Thống Nhất

cơ quan anh

( 5 km)

(Thong Nhat Hall)

(your office)




3. Anh đi Tokyo để làm gì?
    What did you go to Tokyo for?
   Tôi đi Tokyo thăm bạn.
    I went to Tokyo to visit my friend.

* Use the words in the brackets to answer the following questions (Dùng các từ trong ngoặc đơn trả lời những câu hỏi sau)

Ông Ali đi thành phố Hồ Chí Minh làm gì?
What did Mr. Ali go to Ho Chi Minh city for?
(mua gạo của Việt Nam - buy rice from Vietnam)

Anh muốn mua hoa để làm gì?


What do you want to buy flowers for?
(tặng người yêu - give my girl-friend)

Anh dậy sớm để làm gì?


What do you get up early for?
(học tiếng Việt - learn Vietnamese)

Chị sẽ ấy sẽ đến đây để làm gì?


What will she come here for?
(gặp anh - meet you)

4. Con trai anh đi Hải Phòng bằng gì?


    How did your son go to Haiphong?
    Nó đi Hải Phòng bằng tàu hỏa.
    He went to Haiphong by train.

* Use the following words to answer the question (Dùng các từ sau trả lời câu hỏi).

Chị sẽ đi thành phố Hồ Chí Minh bằng gì?


How will you to go Ho Chi Minh city?

tàu thủy

ship

tàu biển

sea ship

máy bay

plane

ô-tô (xe hơi)

car

xe lửa

train

xe máy

motorbike

5. Change the following sentences into the passive voice using "được" or "bị" (Dùng "được" hoặc "bị" chuyển những câu sau thành câu bị động).

Model (Mẫu): Cô giáo khen chị Hellen.
The woman-teacher praised Miss Hellen.
Chị Hellen được cô giáo khen.
Miss Hellen was praised by her woman-teacher

Nó bắn cô ấy.


He shot her.
Thầy giáo phê bình tôi.
The teacher criticized me.
Tôi mời cô ấy đi xem xiếc.
I invited her to go to the circus.
Công an phạt cô ấy.
The policeman punished her.
Cô ấy yêu tôi.
She loves me.
Chị Misaki tặng tôi hai quyển sách.
Mrs. Misaki gave me two books.

6. Complete the following conversation


(Hoàn thành đoạn hội thoại sau)

A

Tôi bị.........................................




Xin bà chỉ giúp tôi đường đến ngân hàng được không ạ?

B

Ông đi........................... đến cột đèn giao thông.




Ðến ngã ............................ thì rẽ.......................

A

Ngân hàng .............................................. bao xa ạ?

B

.................................... một cây số.




Ông có thể đi đến đó bằng ............................................

A

Cảm ơn ...................................

B

....

IV. ÐỌC HIỂU (reading comprehension)

Каталог: assets -> img
assets -> SỞ giáo dục và ĐÀo tạo tp. ĐÀ NẴng đỀ kiểm tra học kỳ 1 trưỜng thpt quang trung môN: tiếng anh lớP 11
assets -> 1. Kiến thức : hs phải làm được 1 tiêu bản tbtv ( tb vảy hành hoặc tb thịt quả cà chua chín). Kĩ năng
assets -> CHÙm tên sách về thăng long hà NỘI 1000 CÂu hỏi- đÁp về thăng long hà NỘI
assets -> PHÇn a: C¢u hái sö Dông atlat bài 1: VỊ trí ĐỊa lí VÀ phạm VI lãnh thổ
assets -> Trường thpt thái Phiên Tổ Địa lí ĐỀ CƯƠng ôn tậP ĐỊa lý 12
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2008 2009 LẦn I
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2012-2013 -lần II
img -> Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây

tải về 3.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương