1. Gặp gỡ trên đường (Meeting people in the street)


Những mẩu chuyện về các nhà văn



tải về 3.17 Mb.
trang29/30
Chuyển đổi dữ liệu15.05.2018
Kích3.17 Mb.
#38523
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   30

Những mẩu chuyện về các nhà văn
Writer's Tales

1. Làm thơ để sống hay sống để làm thơ?

   Một nhà thơ Anh, sau bữa cơm, cau có nói với vợ:

   - ?n uống thế này làm sao tôi có thể sống để làm thơ được?

   Sau một phút ngạc nhiên, bà vợ thật thà nói:

   - Thế mà xưa nay tôi cứ tưởng ông làm thơ để sống.

2. Kinh doanh ngòi bút

   Một lần nhà văn Pháp A. Dumas đi du LỊCH RA N­ỚC NGOÀI. Ở trạm hải quan, người ta hỏi ông:

   - Ông làm nghề gì ạ?

   - Tôi viết. - Dumas đáp.

   - Tôi muốn hỏi ông, ông dùng phương tiện gì để sống? Anh nhân viên hải quan khó chịu hỏi.

   - Ngòi bút. - Dumas trả lời.

   Và anh nhân viên hải quan điềm nhiên ghi vào tờ khai hải quan của nhà văn: "A. Dumas, kinh doanh ngòi bút".

3. Tác phẩm đầu tay của Victor Hugo

   Ngôi nhà của Victor Hugo thường có nhiều nhà văn trẻ đến chơi. Một hôm, họ bàn nhau cùng viết chung một cuốn sách, thống nhất với nhau trong một năm sẽ phải xong. Nghe thấy thế, Victor Hugo lúc đó 15 tuổi, chưa từng viết văn bao giờ, nói:

   - Rất nhiều người lại chỉ viết một cuốn sách, tại sao phải cần một năm? Một mình em có thể làm việc đó trong vòng một tháng.

   Mọi người không tin, cười diễu Hugo nhưng cậu bé Hugo vẫn nghiêm túc đáp:

   - Em nói thật đấy. Ðúng một tháng nữa, mời các anh tới nhà hàng sang nhất ở Paris. Nếu em không mang đến cuốn sách đã hứa, em sẽ bỏ tiền chiêu đãi các anh.

   Một tháng sau, các nhà văn trẻ đến nơi hẹn. Họ rất ngạc nhiên khi thấy Victor Hugo mang đến cuốn sách mới viết, rất hay. Rất tiếc, không ai mang tiền theo nên tất cả phải nhịn đói ra về.

(Theo báo Tiền phong)

Writer's Tales

1. Live to write poems or write poems to live?

An English poet, after eating, sullenly said to his wife:

-How can I live to write poems eating these terrible stuff?

After one minute of surprise, his wife innocently replied:

-And I had always thought that you wrote poems to live!

2. Nib trading

Once the French writer Alexander Dumas decided to travel abroad. At the customs office, he was asked:

- What do you do for a living?

- I write - Dumas replied.

I want to ask you what tool do you use to live - demanded the angry customs officer.

Nib - Dumas answered.

And the customs officer calmly filled in the writer?s customs declaration : "A.Dumas, nib trading".

 

3. Victor Hugo's first publication

Victor Hugo's house was often visited by many young writers. One day, they were discussing writing a book together, agreeing that the deadline would be one year from now. On hearing this, Victor Hugo, then 15 and never having written a book, declared:

Why do you guys need one year to finish given that so many people are writing the book at the same time? I myself can do it within one month.

Everyone laughed skeptically at the boy?s remark but Hugo solemnly went on:

I am serious. One month from now, I invite you all to the best restaurant in Paris. If I don?t bring along the book, I will treat you all to dinner.

One month later, the young writers came to the restaurant as planned. They were shocked to see Victor Hugo came along with his newly-written book, a very fine piece of writing. Unfortunately, no one brought along the money and so they all went home with empty stomachs.

   


Từ ngữ

Vocabulary

làm thơ

write verses

sau bữa cơm

after eating

cau có

gloomy, sullen

thế này

like that

làm sao

how

thật thà

honest

xưa nay

before and now

tưởng

think

kinh doanh

business, trade

ngòi bút

nib, point

phương tiện

means

khó chịu

unbearable

điềm nhiên

indifferent, keep calm




tờ khai

form

tác phẩm

work

đầu tay

first

bàn

discuss

thống nhất

consent, agree

một mình em

I by myself

nghe thấy thế

hearing that

trong vòng

within

tin

believe

cười

laugh

diễu

irony

nghiêm túc

serious

sang

famous

hứa

promise

bỏ tiền

pay

chiêu đãi

entertain

V. BÀI TẬP (exercises)

a) Use "có... gì không?", "có... ai không? and "có... đâu không?" to make questions to the following sentences (Dùng "có... gì không?", "có... ai không?" và "có... đâu không?" đặt câu hỏi cho các câu sau).

1. Sáng nay tôi không đi đâu.
   I didn't go anywhere this morning
2. Ông ấy không hỏi ai.
   He didn't ask anybody.
3. Tôi muốn uống một cốc nước cam.
   I want to drink a glass of orange juice.
4. Chị ấy muốn nói chuyện với giáo sư Mai.
   She wants to talk to Prof. Mai.
5. Anh ấy muốn đọc quyển tiểu thuyết này.
   He wants to read this novel.

b) Insert the word "đấy" in the following sentences
   (Thêm từ "đấy" vào những câu sau)

1. Cậu tìm ai?


   Who do you looking for?
2. Cậu ở lại đây chứ?
   You will stay here, won't you?
3. Anh ấy hỏi gì?
   What did he ask?
4. Chị ấy đi đâu?
   Where is she going?
5. Cậu đang làm bài tập à?
   You are doing your exercises, aren't you?
6. Tớ đọc xong quyển sách này rồi.
   I have finished reading this book.
7. Anh ấy sẽ đến đây ngày mai.
   He'll come here tomorrow.

8. Cô ấy xinh chứ?


   She is pretty, isn't she?
9. Chiều nay cậu gặp cô ấy à?
   You'll meet her this afternoon, won't you?
10. Ai muốn gặp tôi?
   Who wants to meet me?

c) Translate the following sentences into Vietnamese.
   (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. Do you prefer memoirs or novels?


2. Who is the author of this lacquer painting?
3. As for me, I like water puppet shows very much.
4. Does he want to buy anything?
5. Do you like folk-songs?

d) Change the following sentences according to the model
   (Chuyển các câu theo mẫu):

Hằng ngày tôi dậy vào lúc 6 giờ.


Every day I get up at 6 o'clock.
------> Hằng ngày cứ 6 giờ là tôi dậy.

1. Hằng tuần tôi đi xem phim vào thứ bảy


   Every Saturday I go to the cinema.
2. Hằng năm tôi đi nghỉ mát vào tháng 6.
   Every June I have holidays.
3. Hằng ngày tôi đi ngủ vào lúc 11 giờ.
   Every day I go to the bed at 11.
4. Hằng tuần tôi học nhạc vào thứ 5.
   Every Thursday I study music.

Lesson 26: Economics - Investment - Cooperation


Bài 26: Kinh tế - Ðầu tư - Hợp tác

I. HỘI THOẠI (conversations)



1. Hỏi về sự phát triển của kinh tế Việt Nam
   (Asking about Vietnam's economic development)

(Lee Cheng Xi - người Singapore nói chuyện với một bạn Việt Nam)







L

Chị Tuyết ơi! Chính phủ Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa từ bao giờ?




Mrs Tuyet! When did the Vietnamese government start the open-door policy?

T

Từ năm 1986.




In 1986.

L

Theo chị, kết quả có tốt không?




In your opinion, has it had good effects?

T

Rất tốt.




Very good.




Sau nhiều năm chiến tranh, chính phủ và nhân dân chúng tôi rất muốn có một nền hòa bình lâu dài và muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới.




After many years of wars, our government and people want to have a long peace and make friends with all the countries of the world.




Chính sách mở cửa là chìa khóa để phát triển kinh tế.




The open-door policy is a key to develop the economy.




Và thực tế là ai cũng thấy rằng sau năm 1987, kinh tế Việt Nam có sự phát triển rõ rệt.




In fact, everyone has observed that after 1987, Vietnam's economy has had remarkable development.




Mặc dù gặp nhiều thiên tai nhưng năng suất lúa hằng năm luôn luôn tăng.




Though there were a lot of  natural calamities, rice productivity increases every year.

L

Nghe nói Việt Nam đứng thứ ba về xuất khẩu gạo phải không?




It is said that Vietnam is the third largest rice exporting country. Is that right?

T

Vâng, đúng.




Yes, that's right.

L

Tôi biết cà-phê Việt Nam rất nổi tiếng trên thế giới.




I know Vietnamese coffee is very famous throughout the world.

T

Mấy năm nay, nhờ chính sách "khoán", sản lượng cà-phê, chè cũng được nâng cao.




For some recent years, thanks to the "contract" policy, the output (productivity) of coffee and tea has increased.




Chúng tôi đã xuất khẩu nhiều cà-phê sang các nước châu Âu.




We have exported a lot of coffee to the European countries.

L

Chị đánh giá như thế nào về công nghiệp nhẹ?




What's your judgment about light industry?

T

Sản phẩm nào của chúng tôi cũng phải cạnh tranh với hàng ngoại. Ðó là một khó khăn lớn.




All our products face competition from foreign goods. That is a big difficulty.




Ðôi khi việc sản xuất bị ngừng trệ vì không tìm được "đầu ra".




Sometimes the production is at a standstill because we don't find the "output" to sell.




Bây giờ tình hình khá hơn.




Now the situation is getting better.




Chúng tôi xuất khẩu được nhiều hàng dệt, quần áo, giày dép và hàng lâm thổ sản.




We are able to export a lot of textiles, clothes, shoes and forestry and native products.

L

Chúng tôi biết rằng Chính phủ Việt Nam đã áp dụng một số biện pháp chống buôn lậu nhưng nạn buôn lậu qua biên giới vẫn diễn ra hàng ngày phải không?




We know that the Vietnamese government has applied some anti-smuggling resolutions but smuggling across the border still happens everyday, doesn't it?

T

Vâng, đúng. Buôn lậu và tham nhũng là những vấn đề nóng bỏng hiện nay.




Yes, that's right. Smuggling and corruption are the vital questions now.

L

Còn về mức sống của nhân dân?




How about people's living standard?




T

Ồ, được cải thiện rõ rệt.
Oh, it has been improved markedly.
Hầu hết các xã đã có điện.
Almost all communes have electricity.
Ở THÀNH PHỐ, MỘT SỐ GIA ÐÌNH đã mua được ô tô.
In cities, some families have bought cars.
Không ít người trở thành triệu phú.
No small number of people have become millionaires.

L

Ðúng là nhờ chính sách đổi mới, Việt Nam đã đạt được những thành tựu kinh tế đáng kể.
It's true that thanks to the renovation policy, Vietnam has attained noticeable economic achievements.

2. Phỏng vấn một nhà đầu tư nước ngoài
    (Interviewing a foreign investor)

A

Ông đã ở Việt Nam bao lâu rồi ạ?
How long have you stayed in Vietnam?

B

Bốn năm rồi.
For four years.

A

Công việc của ông ở đây tiến triển ra sao ạ?
How is your business progress here?

B

Lúc đầu tôi có gặp một số khó khăn, nhất là việc xin giấy phép đầu tư.
At the beginning, I had some difficulties, especially in applying for the investment license.
Nhưng bây giờ mọi việc đều đã tốt đẹp.
But now everything is good.

A

Ông nghĩ gì về thị trường Việt Nam và việc đầu tư ở Việt Nam.
What do you think about the Vietnamese market and investment in Vietnam?

B

Việt Nam là một thị trường mới, vì vậy nó thu hút các nhà đầu tư.
Vietnam is a new market, so it attracts investors.
Luật đầu tư của Việt Nam khá hấp dẫn.
Vietnam's investment law is rather attractive.
Việt Nam có nguồn lao động dồi dào.
Vietnam has a large labour force.
Người Việt Nam rất thông minh và chăm chỉ.
Vietnamese people are very intelligent and hard-working.
Ðó là những điểm mạnh, những thuận lợi cơ bản.
Those are the strong points, fundamental advantages.

A

Còn về những khó khăn ạ?
And about the difficulties?

B

Cơ sở hạ tầng quá tồi.
The infrustructure is bad.
Thời gian thẩm định các dự án quá lâu.
The time for examining and approving the projects is too long.

A

Xin cảm ơn về sự nói thẳng nói thật của ông.
Thanks for your frankness.

II. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)

   1. Some adverbs expressing frequency of occurence of an action. (Một số trợ từ biểu thị tần số xuất hiện của hành động)



không bao giờ, không khi nào

never

ít khi

seldom

đôi khi

occasionally

thỉnh thoảng

sometimes

thường, thường xuyên, hay

often

luôn, luôn luôn

always, frequently

Some examples (Một số ví dụ):

Tôi không bao giờ hút thuốc.


I never smoke
Anh ấy không bao giờ uống rượu.
He never drinks alcohol.

ÍT KHI CHỊ ẤY ÐI dạo với tôi.
She seldom walks with me.
Tôi ít khi đi ngủ trước 11 giờ đêm.
I seldom go to bed before 11 p.m. chị ấy đi dạo với tôi.
She seldom walks with me.
Tôi ít khi đi ngủ trước 11 giờ đêm.
I seldom go to bed before 11 p.m. chị ấy đi dạo với tôi.
She seldom walks with me.
Tôi ít khi đi ngủ trước 11 giờ đêm.
I seldom go to bed before 11 p.m.

Ðôi khi cô ấy không hiểu tôi.
Shi occasionally doesn't understand me.
Anh ấy đôi khi về nhà rất muộn.
He occasionally comes back home very late.

Thỉnh thoảng chúng tôi đi xem xiếc.
Sometimes we go to the circus.
Chị ấy thỉnh thoảng đến đây.
She sometimes comes here.

Tuần này tôi thường xuyên ở nhà.


This week, I often stayed at home.
Ông ấy thường đi Việt Nam vào mùa thu.
He often goes to Vietnam in the Autumn.

Mặt trời luôn luôn mọc ở hướng đông.


The sun always rises in the East.
Mặt trời luôn lặn ở hướng tây.
The Sun always sets in the West.

2. The pattern "... nào cũng..."or"... nào... cũng... " means "all", "every".

Sinh viên nào cũng phải thi.


Every student has to take the examination.
Sản phẩm nào của chúng tôi cũng phải cạnh tranh với hàng ngoại.
All our products face competition from foreign goods.
Ở LÀNG TÔI, NHÀ NÀO CŨNG đẹp.
In my village, all the houses are nice.
Ở PHÒNG NÀY, CÔ NÀO CŨNG xinh.
In this room, every girl is pretty.

3. "ai cũng" or "người nào cũng" means "everyone", "everybody".

Trong lớp này, ai cũng học tiếng Việt.


In this class, everybody studies VIETNAMESE.
Ở đây người nào cũng thông minh.
Everyone here is intelligent.
Ai cũng muốn trở thành triệu phú.
Everyone wants to become a millionaire.
Người nào cũng cần tiền.
Everyone needs money.

   * You can replace "ai cũng" or "người nào cũng" by "tất cả mọi người" or "mọi người" (All people). [Bạn có thể thay "ai cũng", "người nào cũng" bằng "tất cả mọi người" hoặc "mọi người"].

Tất cả mọi người đều cần tiền.
All people need money.

   * Note: "ai cũng", "người nào cũng" never can be the complements. "mọi người", "tất cả mọi người" can be the complements. (Chú ý: "ai cũng", "người nào cũng" không bao giờ làm bổ ngữ, "mọi người", "tất cả mọi người" có thể làm bổ ngữ).



Can say (Có thể nói):

Tôi muốn gặp tất cả mọi người.


Tôi muốn gặp mọi người.

I want to meet all people.
Cannot say (Không thể nói):

Tôi muốn gặp ai cũng.


Tôi mnốn gặp người nào cũng.

4. "Nghe nói" or "Nghe người ta nói" means "It is said", "They/ People say", "From hearsay".

Nghe nói chi ấy sắp lấy chồng.
It is said she is going to get married.
Nghe nói ông có một dự án ở Ðà Nẵng phải không ạ?
It is said you have a project in Danang, don't you?
Nghe nói mấy năm gần đây kinh tế Việt Nam phát triển khá nhanh.
People said that in recent years, Vietnam's economy has developed very fast.
Nghe nói cô ấy yêu anh lắm.
I am told she loves you very much.

 

III. THỰC HÀNH (PRACTICE)



   1. Meke sentences according to the model below:
(Hãy tạo câu theo mẫu sau)

Việt Nam

gạo

Malaysia

Vietnam

rice

Malaysia


-----> Việt Nam xuất khẩu gạo sang Malaysia.
          Vietnam exports rice to Malaysia.
-----> Maylaysia nhập khẩu gạo từ Việt Nam
          Malaysia imports rice from Vietnam.

a)

Cuba

đường

Việt Nam




Cuba

sugar

Vietnam

b)

Malaysia

dầu cọ

Viẹt Nam




Malaysia

palm oil

Vietnam

c)

Nhật Bản

ô-tô

nhiều nước




Japan

car

many countries

d)

Trung Quốc

cam

các nước láng giềng




China

orange

neighbouring countries

e)

Thailand

nhãn

Malaysia




Thailand

longan

Malaysia

f)

Việt Nam

cà- phê

châu Âu




Vietnam

coffee

Europe

2.Complete the following conversation.
(Hoàn thành đoạn hội thoại sau)

A

Ông đánh giá như thế nào về luật đầu tư của Việt Nam?

B

.......................................................................................

A

Còn về con người?

B

.......................................................................................

A

.......................................................................................?

B

Cơ sở hạ tầng quá tồi.

A

Vậy theo ông, thị trường...

B

Thị trường Việt Nam khá thu hút các nhà đầu tư

   3. Change the following sentences according to the model below. (Chuyển đổi các câu theo mẫu dưới đây)




Trong phòng này mọi cái bàn đều mới




In this room, all the tables are new.

---------->

Trong phòng này, cái bàn nào cũng mới.




In this room, every table is new.

A) Ở thư viện này, mọi quyển tiểu thuyết đều hay.
In this library, all novels are interesting.
b) Mọi thứ ở đây đều tốt.
All things here are GOOD.
C) Ở phố này, mọi nhà đều đẹp.
In this street, all the houses ARE NICE.
D) Ở quê tôi, mọi gia đình đều có tivi.
In my village, all families have a T.V.
e) Ở CỬA HÀNG NÀY, MỌI CÁI tivi đều đắt.
In this shop, all the televisions are expensive.
f) Bây giờ mọi phố đều sạch
Now all the streets are clean.
g) Hôm nay mọi cửa hàng đều mở cửa.
Today all the shops are open.

IV. ÐỌC HIỂU (Reading comprehension)



Каталог: assets -> img
assets -> SỞ giáo dục và ĐÀo tạo tp. ĐÀ NẴng đỀ kiểm tra học kỳ 1 trưỜng thpt quang trung môN: tiếng anh lớP 11
assets -> 1. Kiến thức : hs phải làm được 1 tiêu bản tbtv ( tb vảy hành hoặc tb thịt quả cà chua chín). Kĩ năng
assets -> CHÙm tên sách về thăng long hà NỘI 1000 CÂu hỏi- đÁp về thăng long hà NỘI
assets -> PHÇn a: C¢u hái sö Dông atlat bài 1: VỊ trí ĐỊa lí VÀ phạm VI lãnh thổ
assets -> Trường thpt thái Phiên Tổ Địa lí ĐỀ CƯƠng ôn tậP ĐỊa lý 12
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2008 2009 LẦn I
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2012-2013 -lần II
img -> Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây

tải về 3.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương