1. Gặp gỡ trên đường (Meeting people in the street)


Trời hôm nay thế nào? (What is the weather like today?)



tải về 3.17 Mb.
trang23/30
Chuyển đổi dữ liệu15.05.2018
Kích3.17 Mb.
#38523
1   ...   19   20   21   22   23   24   25   26   ...   30

2. Trời hôm nay thế nào? (What is the weather like today?)

L

Thắm ơi! Hôm nay trời có mưa không?




Tham! Is it going to rain today?

T

Không mưa đâu.




No, it isn' t.




Buổi sáng trời râm.




It will be cloudy in the morning.




Từ giữa trưa, trời sẽ nắng.




It will be sunny from midday.

L

Tốt lắm. Mình định đi Hải Phòng bây giờ.




Very good. I am going to Haiphong now.

T

Cậu sẽ ở Hải Phòng bao lâu?




How long will you stay in Haiphong?

L

Ba ngày.




For three days.

T

Ồ, CẬU nên mang theo áo mưa.




Oh, you should carry a raincoat.




Ngày mai thời tiết sẽ thay đổi.




The weather will change tomorrow.




Sẽ có gió mùa đông bắc.




There will be the north-easterly monsoon.

L

Cảm ơn cậu đã thông báo tin này.




Thank you for your information.

*
*     *



Chà, đêm qua lạnh quá.




Oh, last night  it was very cold.

Nụ

Ừ, TỚ đắp hai chăn mà vẫn thấy lạnh.




Yes, I was covered with two blankets but I still felt cold.




Hôm nay thời tiết thế nào?




What is the weather like today?



Hôm nay trời vẫn lạnh.




Today it is still cold.

Nụ

Cậu đoán thế à?




Did you guess so?



Tớ nghe đài.




I listened to the radio.

3. Ðộng đất ở đâu? (Where is the earthquake?)

Trị

Cậu đã đọc báo hôm nay chưa?




Have you read today 's newspaper?

Dương

Chưa, tớ chưa đọc.




No, I haven' t




Có tin gì đặc biệt không?




Is there anything special?

Trị

Núi lửa hoạt động trở lại ở Philippines.




A volcano re-erupted in the Philippines.




Hàng nghìn người phải sơ tán.




Thousands of people had to evacuate.

Dương

Thế à?




Really?

Trị

Còn có một trận động đất.




And an earthquake.

Dương

Ðộng đất ở đâu? Có nhiều thiệt hại không?




Where is the earthquake? Is there damage?

Trị

Ở Trung Quốc nhưng thiệt hại không đáng kể.




In China, but the damage was of  little account.

II. NGỮ PHÁP (grammar)

1. The structure "verb + "đi" + verb + "lại" is used to indicate that the action is repeateđ many times. It means "again and again" in English (Cấu trúc "động từ + "đi" + động từ + "lại" được sử dụng để biểu thị rằng hành động được lập lại nhiều lần. Nó có nghĩa như "again and again" trong tiếng Anh).

Chị ấy đã đọc đi đọc lại quyển tiểu thuyết này.
She has read this novel again and again.
Tôi đã nói đi nói lại với họ là đừng chơi ở đó.
I have told them again and again not to play there.
Thầy giáo giảng đi giảng lại bài 20.
The teacher has explained lesson 20 again and again.

2. The word "hằng" goes before the nouns indicating time such as "ngày" (day), "tuần" (week), "tháng"   (month), "năm" (year), "quý" (three months)... In these cases, it means "every" (Từ "hằng" đi trước các danh từ chỉ thời gian như "ngày", "tuần", "tháng", "năm", "mùa"... Trong trường hợp này, nó có nghĩa là "every").

Hằng ngày tôi dậy lúc 6 giờ.


Every day I get up at six o'clock.
Thứ bảy hằng tuần chúng tôi đi xem phim ở rạp Rex.
Every Saturday we go to the Rex cinema.
Hằng tháng chị ấy đi chùa vào ngày mùng một.
Every month she goes to the pagoda on the First.
Hằng năm chúng tôi nghỉ hè vào tháng tám.
Every year we have summer holidays in August.

The word "hàng" goes before the numerals such as "trăm" (hundred), "nghìn" (thousand), "triệu" (million), "tỷ" (billion), "chục" (ten), ("hàng" đi trước các số từ "trăm", "nghìn", "triệu", "tỷ", "chục").

Hàng nghìn người phải sơ tán khỏi thành phố.


Thousands of people had to evacuate the city.
Hàng trăm người chết vì động đất.
Hundreds of people died because of the earthquake.
Hàng triệu người bị mắc sida.
Millions of people are affected by AIDS.
Hàng nghìn ngôi nhà bị sập vì bom.
Thousands of houses collapsed because of bombs.

3. The structure "đã... lại..." or "đã... lại còn..." means "not only... but also".

Trời đã lạnh lại còn hanh.


It is not only cold but also dry.
Nó đã dốt lại lười.
He is not only stupid but also lazy.
Vì sao chị đã mua rượu lại còn mua bia?
Why did you buy not only alcohol but also beer?

Note: You can place the word "nữa" into the end of the sentences  with the structure "đã... lại..." (Bạn có thể đặt từ "nữa" vào cuối những câu có cấu trúc "đã... lại...").

Trời đã lạnh lại còn hanh nữa.


It is not only cold but also dry.
Vì sao chị đã mua rượu lại còn mua bia nữa?
Why did you buy not only alcohol but also beer?

4. In the lesson 17, you have studied the expression "càng ngày càng" with meaning "more and more". In this lesson, you'll stuydy the structure "càng... càng..." with meaning "the more... the more...". (Trong bài 17, các bạn đã học tổ hợp từ "càng ngày càng". Trong bài này, các bạn sẽ học cấu trúc "càng... càng...").

Càng lớn cô bé càng trở nên xinh đẹp.
The more she grows the more beautiful she becomes.
Càng lớn nó càng thông minh.
The more he grows the cleverer he is.
Càng học nó càng dốt.
The more he studies the more stupid he becomes.

Notes: "càng... càng..." indicates the increase in character or state of the two processes having the cause - effect relation; "càng ngày càng" (more and more) indicates the increase in character or  state of the only process in accordance with the time.

   (Chú ý: "càng... càng..." biểu thị sự tăng tiến về tính chất, trạng thái của hai quá trình có mối quan hệ nhân - quả; "càng ngày càng" biểu thị sự tăng tiến về tính chất, trạng thái chỉ của một quá trình riêng rẽ theo thời gian).

Chị ấy càng ngày càng xinh đẹp.
She is more and more beautiful.

5. The word "nhau" means "each  other", "one another". It can go after some prepositions such as "cho", "với", "cùng", etc. (Từ "nhau" có nghĩa là "each  other", "one  another". Nó có thể đi sau một số giới từ như "cho", "với", "cùng", v.v.).

Chúng tôi rất yêu nhau.


We love each other very much.
Họ lấy nhau cách đây mười năm.
They got married to each other  10 years ago.
Họ luôn luôn giúp nhau.
Họ luôn luôn giúp đỡ lẫn nhau.
They always help one another.
Họ luôn sống vì nhau.
They always live for each other.
Các bạn tôi và tôi luôn viết thư cho nhau.
My friends and I always write letters to each other.
Chúng tôi sống với nhau trong cùng một nhà.
We live together in the same house.
Chúng tôi sẽ đi xem phim cùng nhau.
We'll go to the cinema together.

III. THỰC HÀNH (practice)



1. Complete the following conversations
   (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)

An

Anh John ơi! Ở Anh...........................................?

John

Ở ANH có bốn mùa.

An

Bâygiờ đang là.....................................................?

John

Bây giờ là mùa đông.

An

Mùa đông ở Anh..................................................?

John

Rất lạnh.

An

..............................................................................?

John

Có tuyết.

An

..............................................................................?

John

Có bão tuyết.

An

Anh   có..................................................................?

John

Có. Mình rất thích mùa thu.




Mùa thu ở Anh.......................................................?

*
*     *

Thanh

Chị Huyền ơi! Hôm nay trời....................................?

Huyền

Buổi sáng trời râm. Trưa và chiều.............................

Thanh

Ngày mai..................................................................?

Huyền

Không. Ngày mai trời cũng không mưa.

*
*     *



Anh Takaoka ơi! Ở Nhật..........................................?

Takaoka

Có. Nhiều bão lắm. Bão xảy ra hằng năm.



Có.............................................................................?

Takaoka

Có rất nhiều trận động đất.




Cách đây mấy năm, có một trận động đất ở Osaka.
Hàng trăm người......................................................



Chà, nguy hiểm quá.

 

2.

Hôm nay trời có mưa không?




Will it rain today?
Không. Hôm nay trời sẽ không mưa.
No. It won't rain today.
Hôm nay trời nắng.
It will be sunny today.

   * Use the words in the column A to ask and to answer in the negative, the words in the column B to answer in the affirmative.
   (Dùng các từ ở cột A để hỏi và trả lời phủ định, các từ ở cột B để trả lời khẳng định).                            




          A

 


         B







nắng (sunny)

mưa (rain, rainy)







nóng (hot)

lạnh (cold)







lạnh (cold)

ấm (warm)







sáng (bright)

tối (dark)







mát (cool)

nóng (hot)







nắng (sunny)

mưa rào (heavy shower)







sáng (bright)

đầy mây (cloudy)







dễ chịu (pleasant)

khó chịu (terrible)







đẹp (nice)

xấu (bad)




3. Use the words in the column A and in the column B above to answer the question "Hôm nay thời tiết thế nào?" (What is the weather like today?) {Dùng các từ ở cột A và cột B ở trên trả lời câu hỏi "Hôm nay  thời tiết thế nào?"}.

4. Ở nước anh có bão không



Are there storms in your country?

* Replace the word "bão" with the following words to make new questions, then answer them in the negative and in the affirmative. (Thay từ "bão" bằng các từ sau để tạo ra những câu hỏi mới, sau đó trả lời những câu hỏi đó dưới dạng phủ định và khẳng định).



động đất

earthquake

bão tuyết

snowstorm

tuyết

snow

mưa đá

hail

hạn hán

drought

lụt lội

flood

núi lửa

volcano

sương

dew

sương mù

mist, fog

sương muối

frost

   5. Use "càng... càng..." to change two sentences into one sentence according to the model below. (Dùng "càng... càng..." chuyển hai câu thành một câu theo mẫu dưới đây).

Chị ấy đẹp

She is beautiful.

Anh ấy yêu chị ấy

He loves her.

Chị ấy càng đẹp anh ấy càng yêu chị ấy.
The more beautiful she is, the more he loves her.

a)

Trời lạnh

It is cold.




Bà ấy ho dữ dội

She has a bad cough.

b)

Ðất nước phát triển

The country develops.




Nhân dân giàu có.

People are rich.

c)

Ông ấy già.

He is old




Ông ấy yếu.

He is weak

d)

Anh ấy uống nhiều rượu







He drinks much alcohol.







Anh ấy say.

He is drunk.

e)

Nó ngủ

He sleeps.




Nó mệt.

He is tired.

Каталог: assets -> img
assets -> SỞ giáo dục và ĐÀo tạo tp. ĐÀ NẴng đỀ kiểm tra học kỳ 1 trưỜng thpt quang trung môN: tiếng anh lớP 11
assets -> 1. Kiến thức : hs phải làm được 1 tiêu bản tbtv ( tb vảy hành hoặc tb thịt quả cà chua chín). Kĩ năng
assets -> CHÙm tên sách về thăng long hà NỘI 1000 CÂu hỏi- đÁp về thăng long hà NỘI
assets -> PHÇn a: C¢u hái sö Dông atlat bài 1: VỊ trí ĐỊa lí VÀ phạm VI lãnh thổ
assets -> Trường thpt thái Phiên Tổ Địa lí ĐỀ CƯƠng ôn tậP ĐỊa lý 12
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2008 2009 LẦn I
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2012-2013 -lần II
img -> Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây

tải về 3.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   19   20   21   22   23   24   25   26   ...   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương