1. Gặp gỡ trên đường (Meeting people in the street)


Tiếng Việt cho người nước ngoài



tải về 3.17 Mb.
trang21/30
Chuyển đổi dữ liệu15.05.2018
Kích3.17 Mb.
#38523
1   ...   17   18   19   20   21   22   23   24   ...   30

Tiếng Việt cho người nước ngoài
Vietnamese for foreigners

   Việt Nam có 54 dân tộc với 75 triệu dân, trong đó người Việt (còn gọi là người Kinh) chiếm khoảng 88% dân số. Tiếng Việt, vì vậy, trở thành ngôn ngữ quốc gia, ngôn ngữ phổ thông ở Việt Nam.

   Theo dòng người Việt Nam ra sống ở nước ngoài, tiếng Việt còn được sử dụng ở nhiều nước trên thế giới: Pháp, Mỹ, Canada, Ðức, Nga, Ba Lan, Czech, Australia, v.v.

   Những năm gần đây, do nhu cầu hợp tác, đầu tư, buôn bán,... với Việt Nam trở nên cấp thiết, số người nước ngoài học tiếng Việt càng ngày càng tăng. Trước đây tiếng Việt chỉ được dạy chủ yếu ở Nga, Trung Quốc và Triều Tiên. Ngày nay ở khắp các châu trên thế giới đều có người nước ngoài học tiếng Việt. Các trường đại học lớn như Ðại học Cornel (Mỹ), Ðại học Paris VII (Pháp), Ðại học Tổng hợp Moscow (Nga), Ðại học Bắc Kinh (Trung Quốc), Ðại học Ngoại ngữ Tokyo, Ðại học Ngoại ngữ Osaka (Nhật), Ðại học Malaya (Malaysia), v.v. và hàng loạt các trường đại học khác ở Canada, Hàn quốc, Thailand, Hà Lan, Australia, Nhật Bản, Malaysia, v.v. đều mở lớp tiếng Việt. Có lớp, số học viên lên tới 20-30 người. Ngày nay, thậm chí, ở một vài nước, nếu biết tiếng Việt, người ta sẽ dễ dàng kiếm được một việc làm xứng đáng.

   Người nước ngoài không chỉ học tiếng Việt ở nước sở tại của họ mà còn đến Việt Nam càng ngày càng đông. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm thu hút nhiều người nước ngoài đến học nhất. Ở CÁC TR­ỜNG ÐẠI HỌC LỚN như Ðại học Quốc gia Việt Nam (Hà Nội), Ðại học Tổng hợp, Ðại học Sư phạm (thành phố Hồ Chí Minh), các sinh viên nước ngoài không chỉ học tiếng Việt mà còn làm luận án, thạc sĩ, tiến sĩ hoặc tham gia các chương trình nghiên cứu lớn về Việt Nam.

Vietnamese for Foreigners

Vietnam has 54 ethnic groups with a total of 75 million people, which the Viet (or Kinh) people make up around 88%. Vietnamese, therefore, became the national language, the most common language used in Vietnam.

With the advent of Vietnamese people living abroad, the Vietnamese language is also used in many countries around the world, such as France, America, Canada, German, Russia, Poland, the Czech Republic and Australia...

In recent years, because need for co-operation, investment and trading became increasingly pressing, the number of foreigners studying Vietnamese has increased substantially. Before, Vietnamese was mainly taught in Russia, China and the People's Democratic Republic of Korea. Nowadays, there are foreigners learning the language in every continent of the world. Big universities such as Cornel (America), Paris VII University (France), Moscow University (Russia), the University of Beijing (China), Tokyo Foreign Language University, Osaka Foreign Language University (Japan), Malaya University (Malaysia) and many other universities in Canada, the Republic of Korea, Thailand, Holland, Australia, Japan and Malaysia all have their own Vietnamese class. In certain classes, the number of students is 20 or even 30. Now, in some countries, if you have a good knowledge of the Vietnamese language, you can easily find a suitable job.



Foreigners not only study Vietnamese in their home countries, but they also come to Vietnam more and more everyday. Hanoi and Ho Chi Minh City are two language centres that attract the most foreign students. In big universities such as the Vietnam National University (Hanoi), the University of Ho Chi Minh City, the Teacher Training College (Ho Chi Minh City), foreign students not only study the language but also prepare for their Master's or even Doctorate theses as well as taking part in research projects about Vietnam.

Từ ngữ

Vocabulary

 

dân tộc

ethnic group, peoples







chiếm

occupy

dân số

population

ngôn ngữ

language

phổ thông

popular, common

sử dụng

use

thế giới

world

tăng

increase

cấp thiết

urgent, imperative

khắp

all

châu

continent

mở

open

thậm chí

even

dễ dàng

easy

kiếm

look for

sở tại

local

đông

populous, many

thu hút

draw, attract

thuần tuý

pure, mere

luận án

thesis

thạc sĩ

master

tiến sĩ

Ph.D

tham gia

take part in, join

chương trình

programme

nghiên cứu

research

V. BÀI TẬP (exercises)

a) Change the following sentences according to the model below
   (Chuyển đổi các câu theo mẫu sau)

Nhất định anh ấy sẽ đến đây.
Certainly he'll come here.
Thế nào anh ấy cũng đến đây.
He'll come here at any cost.

1. Nhất định tôi sẽ học tiếng Việt.


Certainly I'll stydy Vietnamese.
2. Nhất định tôi sẽ mua ô tô (xe hơi).
Certainly I'll buy a car.
3. Nhất định anh ấy sẽ thắng.
Certainly he'll win.
4. Tuần sau nhất định tôi đọc hết quyển sách này.
Certainly I'll finish reading this book next week.
5. Ngày mai nhất định tôi sẽ gặp ông ấy.
Certainly I'll meet him tomorrow.

b) Change two sentences into one sentence according to the model below (Chuyển hai câu thành một câu theo mẫu sau).

Chị ấy học tiếng Anh.


She studies English.
Chị ấy học tiếng Việt.
She studies Vietnamese.

Chị ấy không những học tiếng Anh mà còn học tiếng Việt.


She studies not only English but also Vietnamese.

1.

Anh ấy đẹp trai.
Anh ấy thông minh.

He is handsome.
He is clever

2.

Bà ấy già.

She is old.




Bà ấy yếu.

She is weak.

3.

Vợ tôi đi Mỹ

My wife went to the U.S.A.




Vợ tôi đi Pháp.

My wife went to France.

4.

Bố tôi mua nhà.

My father bought a house.




Bố tôi mua ô-tô

My father bought a car.

5.

Vợ tôi đẹp

My wife is beautiful.




Vợ tôi trẻ.

My wife is young.

c) Translate the following sentences into Vietnamese.
(Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. In your opinion, who is right?


2. I'll love her at any cost.
3. Don't run after me!
4. Only when she calls me, can I go with her.
5. Sometimes I drink coffee, sometimes tea.
6. I like not only beef but also chicken.
7. Have you done all the exercises?
8. What university do you study at?
9. These flowers are not only nice but also sweet.
10. Are you following a Vietnamese course?

Lesson 20: At the Hospital
Bài 20: Ở bệnh viện

I. HỘI THOẠI (conversations)  



1. ÔNG BỊ LÀM SAO? (WHAT'S the matter with you?)

Bệnh nhân [BN] (Patient) và bác sĩ [BS] (Doctor)

BN

Chào bác sĩ!




Good afternoon, doctor!

BS

Chào ông! Ông bị làm sao ạ?




Good afternoon, sir! What's matter with you?

BN

Tôi bị ho và đau đầu kinh khủng.




I have been coughing and have a terrible headache.




Có lẽ tôi bị viêm họng.




Maybe I have a sore throat.

BS

Xin ông há miệng ra.




Please open your mouth.




Ðược rồi. Họng ông hơi đỏ.




It's O.k., now. Your throat is rather red.




Xin ông thở sâu.




Please take a deep breath.

BN

Ðôi khi tôi thở thấy đau.




Sometimes it hurts me to breath.

BS

Vâng. Ông bị viêm phế quản.




That's right. You have bronchitis.




Nói chung, cứ thời tiết thay đổi là ông bị ho và khó thở.




In general, whenever the weather changes, you have a cough and dyspnoea.

BN

Vâng. Sự thay đổi thời tiết luôn luôn làm tôi khó thở.




Yes. The weather change always makes me dyspnoeic.




Về mùa đông, dù đã mặc nhiều áo, tôi vẫn bị ho.




In winter, though I wear a lot of jackets, I still have a cough.

BS

Xin ông cặp nhiệt độ.




Please clap thermometer in your armpit.

BN

Hình như toi vẫn còn sốt.




It seems I am having high temperature.

BS

Ðúng thế. Ba tám độ hai.




That's right. 380C.




Ông phải tiêm và uống thuốc.




You must have an injection and some medicine.




Ðây là đơn thuốc của ông.




Here is your prescription.




Ông uống thuốc theo sự chỉ dẫn đã được viết ở trong y bạ.




Take the medicine according to the instructions.

BN

Cảm ơn bác sĩ.




Thank you, doctor.

*
*     *

BS

Ông đừng lo. Ông sẽ được chụp X-quang.




Don't worry, sir. You will have an X-ray taken.




Nó rất cần thiết cho bệnh này.




It is necessary for this illness.

BN

Ðược bác sĩ ạ.




O.k., doctor.




Tôi có cần truyền máu không bác sĩ?




Do I need a blood transfusion, doctor?

BS

Thưa ông, không cần ạ.




No, sir.




Ông hãy uống thuốc này mỗi ngày ba lần trước bữa ăn.




Take this medicine three times a day before meals.




Ông nên nghỉ mấy ngày.




You should have some days off.




Chớ uống rượu.




Don't drink alcohol




Tôi tin là ông sẽ khỏe thôi.




I am sure you will be fine.

BN

Cảm ơn bác sĩ.




Thanks, doctor.

BS

Bà bị làm sao ạ?




What's the matter with you, madam?

BN

Tôi bị đau bụng.




I have an upset-stomach.

BS

Bà có bị đi ngoài không?




Do you have a loose bowel?

BN

Sáng nay 4 lần rồi.




This morning, four times already.

BS

Bà có ăn gì lạ không?




Did you eat anything unusual, madam?

BN

Tôi ăn cua biển.




I ate a sea crab.




Giá tôi đừng ăn thì có lẽ không bị đi ngoài.




If I had not eaten it, maybe I would not have had a loose bowel.

BS

Hãy uống thuốc viên này mỗi ngày 3 lần.




Take these pills 3 times a day.

BN

Tôi ăn được thịt không ạ?




Can I eat meat?

BS

Bà nên ăn thịt nạc.




You should only have lean meat.

2. Chị ấy phải mổ (She must have an operation)

Chồng bệnh nhân (C) [Patient's husband] và bác sĩ [BS]

BS

Anh đừng lo lắng quá.




Don't worry so much.

C

Nhà tôi có sao không bác sĩ?




How is my wife, doctor?

BS

Chị ấy vẫn đau bụng dữ dội.




She still has a terrible pain in the stomach.




Chị ấy bị viêm ruột thừa.




She has appendicitis.

C

Trời ơi! Nguy hiểm quá!




Oh, my God! That's serious!

BS

Giá anh đưa chị ấy đến đây sớm thì tốt hơn.




It would have been better if you had taken her here earlier.




Chúng tôi sẽ mổ cho chị ấy ngay bây giờ.




We are going to operate on her immediately.

C

Nhà tôi có qua khỏi không bác sĩ?




Will my wife survive, doctor?

BS

Anh cứ yên tâm.




Calm down, please.




Tôi nghĩ là mọi việc sẽ tốt đẹp.




I think that everything will be fine.




Ðừng làm cô ấy lo lắng.




Don't make her worried.

C

Cảm ơn bác sĩ.




Thank you, doctor.

II. NGỮ PHÁP (Grammar)

1. "giá... thì..." (If) - A pair of words in complex sentences used to denote the condition - effect relation ("giá... thì..." - Cặp từ được dùng trong câu phức để biểu thị mối quan hệ điều kiện - kết quả).

   Note: "giá... thì..." often used in closed condition, in unreal supposition, it means things have happened and happened to the contrary. (Chú ý: giá... thì..." thường được dùng trong điều kiện đóng, điều kiện giả định, nghĩa là sự việc đã xảy ra rồi và xảy ra trái ngược hẳn).

Giá tôi là người Nhật.......................
If I were Japanese...........................

It means (Nghĩa là):

Tôi không phải là người Nhật.
I am not Japanese.

Giá tôi là anh thì tôi sẽ cưới cô ấy.
I f I were you, I would marry her.
Giá chồng tôi ở đây thì anh ấy biết phải làm gì.
If my husband were here, he would know what to do.
Giá tôi đừng ăn cua biển thì tôi không bị đi ngoài.
If I had not eaten a sea crab, I would not have had a loose bowel.
Giá cô ấy lấy tôi thì chúng tôi rất hạnh phúc.
If she had married me, we'd be very happy.

* You can replace "giá... thì..." with "mà... thì... ".


(Bạn có thể thay "giá... thì..." bằng "mà... thì... ").

Tôi là anh thì tôi sẽ cưới cô ấy.


I f I were you, I would marry her.
Cô ấy lấy tôi thì chúng tôi rất hạnh phúc.
If she married me, we'd be very happy.

2. "dù... cũng..."; "dù... vẫn..."; "dù... cũng vẫn..." mean" through...,..."; "Although...,..."; "despite". When this pattern is used, it emphasises that in whatever situation, the action also takes place. (Khi cấu trúc "dù... cũng..." được sử dụng, nó nhấn mạnh rằng trong hoàn cảnh nào hành động cũng vẫn xảy ra).

công việc vất vả, tôi vẫn thích thú.
Although it is hard work, I enjoy it.
cô ấy không yêu tôi, tôi vẫn yêu cô ấy.
Although she doesn't love me, I love her.
anh ấy không đến, chúng tôi cũng đi.
Although he won't come, we'll go out.
không muốn, anh vẫn phải đi gặp bác sĩ.
Although you don't want to, you must see a doctor.

3. In Vietnamese, the sentences which have predicate formed by the verbs "làm", "khiến", "làm cho", "khiến cho" (make) often have complement in the form of a subject - predicative structure. (Trong tiếng Việt, những câu có vị ngữ là các động từ "làm", "khiến", "làm cho", "khiến cho" thường có bổ ngữ là một kết cấu chủ - vị).

Cá ươn làm nó bị đau bụng.


Stale fish made him have an upset-stomach.

The complement "Nó bị đau bụng" is a subject - predicative structure (Bổ ngữ "Nó bị đau bụng" là một kết cấu chủ - vị).

Ai sẽ làm cho chị ấy hạnh phúc?
Who will make her happy?
Bộ phim "Mối tình đầu" khiến mọi người xúc động.
The film "The first love" moved everyone.
Bệnh tật luôn luôn làm con người đau khổ.
Illness and infirmity always make humans suffer.

4. "nói chung" means "in genera", "generally speaking"; "nói riêng" means "in particular".

Nói chung, tôi nghĩ rằng anh đúng.
Generally speaking, I think you are right.
Nói chung, chiều thứ bảy, tôi ở nhà.
In general, I stay at home on Saturday afternoon.
Nói chung, tôi đến cơ quan rất sớm.
In general, I go to my office very early.
Anh ấy không nói riêng với ai cả.
He spoke to no one in particular.
Các thành phố nói chung và Hà Nội nói riêng chưa sạch lắm.
The cities in general and Hanoi city in particular are not very clean.

III. THỰC HÀNH (pactice)



1.

Chị nên đi bệnh viện




You should go to the hospital.

* Make sentences with the following words.
   (Hãy tạo câu với các từ sau)

bệnh xá

clinic

trạm xá

medical station

nhà hộ sinh

maternity house

viện điều dưỡng

sanitorium

2. Tôi muốn gặp bác sĩ.
    I want to see a doctor.

* Replace the word "bác sĩ" by the following


   (Thay "bác sĩ" bằng các từ sau)

y tá

nurse

y sĩ

assistant doctor

nha sĩ

dentist

dược sĩ

pharmacist

hộ lý

nurse's aid

chủ nhiệm khoa

head of the ward

3. Bác sĩ đang ở phòng khám.
   The doctor is in the exammination room.

phòng mổ

operating theatre

phòng cấp cứu

first aid room

phòng X quang

X-ray room

phòng hồi sức

recovering room

phòng y vụ

technical bureau

4. Bà bị làm sao?
   What's the matter with you, madam?
   Tôi bị đau lưng.
  I have a backache.

* Speak to doctor about the following diseases:


   (Hãy nói với bác sĩ về các bệnh sau)

 


đau đầu

headache

đau răng

toothache

đau bụng

upset-stomach

đau họng

sore throat

đau dạ dày

stomach trouble

đau mắt

eye-ache

đau tim

heart trouble

đau gan

liver trouble

đau chân

pain in the leg

đau tay

pain in the arm

đau xương

pain in the bone

cảm

a cold

sốt

fever

đi ngoài

loose bowel

5. Bà ấy bị mệt phải không?
   I s she tired?

* Replace the word "mệt" by the following words.


   (Thay "mệt" bằng cách từ sau)

điếc

deaf

câm

dumb



blind

sida

AIDS

ung thư

cancer

thấp khớp

arthritis

6. Tôi có cần phải tiêm không bác sĩ?
   Should I have an injection, doctor?

* Use the following to make new questions


   (Dùng các từ sau tạo ra những câu hỏi mới)

mổ

have an operation

tiếp máu

blood transfusion

uống thuốc ngủ

take a soporific

thử máu

have a blood test

đo huyết áp

take the blood pressure

cặp nhiệt độ

put the thermometor in my armpit

7. Anh phải uống thuốc kháng sinh.
   You have to take an antibiotic.

* Replace "thuốc kháng sinh" by the following words.
   ( Thay "thuốc kháng sinh" bằng các từ sau)

thuốc bổ

tonic

thuốc bắc

Chinese medical herbs

thuốc nam

traditional medicine

thuốc tây

Western medicine

thuốc ngủ

sleeping pill

vitamin B1

vitamin B1

sinh tố C

vitamin C

8. Ông cảm thấy thế nào?
   How do you feel?
   Tôi cảm thấy chóng mặt.
   I feel faint.

*

Use the following to answer the question above.




(Dùng các từ sau trả lời câu hỏi trên)










mệt

tired




hơi mệt

rather tired




rất mệt

very tired




không khỏe

not well




nôn nao

sick




đỡ

better




không đỡ

not better







9.

Complete the following sentences




(Hoàn thành các câu sau)










Giá tôi là chim thì......




If I were a bird....




Giá tôi là bác sĩ thì ....




If I were a doctor....




Giá ông tôi còn sống thì......




If my grandfather were still alive...




Giá ông ấy được đưa đến bệnh viện sớm thì...




If he had been taken to the hospital earlier




Giá bệnh viện ở gần nhà chị ấy thì....




If the hospital were near her house...




Giá tôi có ô-tô thì....




If I had a car...







10.

Complete the following conversation

Каталог: assets -> img
assets -> SỞ giáo dục và ĐÀo tạo tp. ĐÀ NẴng đỀ kiểm tra học kỳ 1 trưỜng thpt quang trung môN: tiếng anh lớP 11
assets -> 1. Kiến thức : hs phải làm được 1 tiêu bản tbtv ( tb vảy hành hoặc tb thịt quả cà chua chín). Kĩ năng
assets -> CHÙm tên sách về thăng long hà NỘI 1000 CÂu hỏi- đÁp về thăng long hà NỘI
assets -> PHÇn a: C¢u hái sö Dông atlat bài 1: VỊ trí ĐỊa lí VÀ phạm VI lãnh thổ
assets -> Trường thpt thái Phiên Tổ Địa lí ĐỀ CƯƠng ôn tậP ĐỊa lý 12
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2008 2009 LẦn I
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2012-2013 -lần II
img -> Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây

tải về 3.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   17   18   19   20   21   22   23   24   ...   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương