1. Gặp gỡ trên đường (Meeting people in the street)



tải về 3.17 Mb.
trang20/30
Chuyển đổi dữ liệu15.05.2018
Kích3.17 Mb.
#38523
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   30

   Em yêu dấu! Chắc em dạo này cũng bận lắm? Lo thi cử lại làm luận văn tốt nghiệp nữa, hẳn là vất vả nhiều. Em nhớ giữ gìn sức khỏe, đừng thức khuya quá, em nhé.

   Anh hy vọng em sẽ hài lòng với món quà nhỏ anh tìm mua ở chợ Bến Thành hôm qua. Anh biết em rất thích những điều bất ngờ vì thế anh không cho em biết một dấu hiệu nhỏ nào để em rõ nó là cái gì.

   Em yêu! Chúc em thành công trong kỳ thi tới. Hãy mơ về những điều tốt đẹp của chúng mình, em nhé.

Nhớ em nhiều.


Thân yêu.    

Ðỗ Mạnh Thắng



A letter to a girlfriend

Ho Chi Minh City February 14, 1996

Dear Kim Oanh,

I was thrilled to receive your letter this afternoon. We have been away from each other for exactly six months, haven?t we. The past six months have been so long to me. I?m just longing to the day when I can come back to Hanoi to be near you again.

You wrote in your letter that this year Hanoi is colder than the previous years. It makes me remember the cold winter afternoon of Hanoi so very much. Here, it is still as warm as in summer. They don?t have the gentle wind and cold, not even the spring rain like in our home city. I miss Turtle Tower, I miss West Lake- where we spent our first date two year ago...

Dearest Kim Oanh, my work here is progressing quite well. I am busy going to enterprises all day. With a graduate fresh from college like me, there are so many new and unfamiliar things in my work. Luckily I have many good friends and colleagues who helped me a lot.

My beloved, you are busy these days as well, aren?t you. You must be very stressful, having to study for your coming exams as well as working on your thesis at the same time. Take care of yourself and don?t stay up too late, for my sake, can you?

I hope you will like my little present I bought from Ben Thanh market yesterday. I know you love surprises, therefore I will not give you the smallest of clue of what my present is.

My love, I hope you will be successful in the upcoming exam. Dream well of all the wonderful things of ours, won?t you?

Miss you much.


Love always    

Do Manh Thang



Thư gửi bố
A letter to father

Hà Nội ngày 25 tháng 6 năm 1996

   Bố kính yêu!

   Từ ngày mẹ và chúng con rời thủ đô Kuala Lumpur đến nay đã được ba tuần rồi. Mẹ và chúng con nhớ bố lắm. Bố vẫn khỏe mạnh và công tác bình thường chứ ạ? Mẹ và chúng con vẫn khỏe, bố ạ.

   Bố kính yêu! Trở về Hà Nội nhưng hình ảnh Kuala Lumpur còn in đậm mãi trong trí nhớ của chúng con. Chúng con không bao giờ quên những ngày được sống với bố ở thủ đô của nước bạn. Ðối với chúng con, những buổi được bố đưa đi tham quan Vườn thú Quốc gia, quảng trường Tự do, công viên Taman Tasik, siêu thị Kotaraya,... thật là bổ ích và lý thú.

   Lần đầu tiên được ra nước ngoài, được tiếp xúc với thế giới hiện đại, được thực hành tiếng Anh với các bạn học sinh Malaysia, chúng con cảm thấy mình đã thực sự lớn lên nhiều.

   Bố kính mến! Chúng con đã thi hết học kỳ II, kết quả rất tốt, bố ạ. Cả hai anh em chúng con đều đạt điểm cao tuyệt đối ở tất cả các môn. Bố gửi phần thưởng về cho chúng con, bố nhé.

   Thôi con dừng bút tại đây. Con chúc bố mạnh khỏe và may mắn. Bố cho con gửi lời chúc sức khỏe tới các cô chú sinh viên Malaysia của bố.

Con trai của bố

Mai Hải Ðăng






Từ ngữ




Vocabulary

chúng mình

we

mừng xiết bao

extremely

xa nhau

away from each other







sao mà dài đến thế

what a long time







mong

long to

trở ra

go back

để

in order to

kể

tell

làm

make

nhớ

miss, remember

ngoài ấy

there

ghê gớm

very much

ở trong này

here

mùa hạ

summer

rét hiu hiu

gentle wind and cold







mưa xuân

spring rain

hò hẹn

have a date

về trước

ago

công việc

work, affair

tiến triển

progress

xí nghiệp

enterprise

với, đối với

with, to, for

tốt nghiệp

graduate

điều

thing

đồng nghiệp

colleague




bỡ ngỡ

new and inexperienced







tận tình

with all one's heart







giúp đỡ

help

chắc, hẳn là

maybe, perhaps

dạo này

this time

lo

worry

thi cử

exam

luận văn

thesis

vất vả

hard

giữ gìn

take care of

sức khỏe

health

thức khuya

stay up late

hài lòng

satisfied

món quà

present, gift

bất ngờ

suprising

dấu hiệu

sign



know

thành công

successful



dream

rời

leave

đến nay

until now

mạnh khỏe

fine, O kay

công tác

work

hình ảnh

image

in đậm

rich imprint

mãi

a long time

phần thưởng

reward, prize

trí nhớ

memory

đưa

take along

bổ ích

useful

lý thú

interesting

tiếp xúc

contact, connect

cảm thấy

feel

lớn lên

grow up

tuyệt đối

maximum

dừng bút

stop writing

V. Bài tập (exercises)

a) Join two sentences into one sentence using the word "mà".
   (Dùng từ "mà" nối hai câu thành một câu)

Model (Mẫu): Tôi mua sách hôm qua.
                       I bought a book yesterday.
                        Ðó là quyển sách tiếng Anh.
                       It is an English book.

Quyển sách tôi mua hôm qua là sách tiếng Anh.

The book which I bought yesterday is an English book.

1. Chị ấy đang đọc sách.


She is reading a book.
Ðó là quyển tiểu thuyết rất hay.
That is a very interesting novel.

2. Anh ấy mua bản đồ.


He bought a map.
Ðó là tấm bản đồ Hà Nội.
That is a map of Hanoi.

3. Chị ấy mua từ điển.


She bought a dictionary.
Ðó là cuốn từ điển Việt - Anh.
That is a Vietnamese - English dictionary.

4. Anh ấy mượn sách sáng nay.


He borrowed a book this morning.
Ðó là quyển giáo trình "Tiếng Việt".
That is a textbook of "Vietnamese language".

5. Cô ấy đang tìm người đàn ông.


She is looking for a man.
Ðó là chồng cô ấy.
That is her husband.

b) Translate the following sentences into Vietnamese
   (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. When my friend came, I was reading a newspaper.


2. We'll discuss this problem tomorrow.
3.Though he is married, she still loves him.
4. The woman who you met yesterday is my wife.
5. I don't know how to dance.
6. I want to send this letter to my mother.
7. How much is a registered letter to Kyoto?
8. Who did he give flowers to?
9. She phoned me last week.
10. Please send this letter by airmail.

c) Read the text (Reading comprehension) again, then answer the questions (Ðọc lại bài đọc hiểu và trả lời các câu hỏi).

1. Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CÓ M­A xuân không?


2. Công việc của Ðỗ Mạnh Thắng tiến triển thế nào?
3. Kim Oanh làm nghề gì?
4. Kim Oanh là sinh viên năm thứ mấy? Vì sao anh (chị) biết?
5. Bố của Hải Ðăng đang làm việc ở đâu?
6. Hải Ðăng nói được tiếng Anh không?
7. Kết quả thi của anh em Hải Ðăng thế nào?
8. Hải Ðăng muốn bố gửi gì cho mình?

Lesson 19: Study - Examination
Bài 19: Học hành - Thi cử

1. HỘI THOẠI (CONVERSATIONS)



1. Học tiếng Việt (Studying Vietnamese)

A

Chị nói được tiếng Việt không?




Can you speak Vietnamese?

B

Ðược. Tôi nói được ít thôi.




Yes. I can speak a little.

A

Chị đang học tiếng Việt phải không?




You are studying Vietnamese, aren't you?

B

Vâng. Tôi đang theo một lớp tiếng Việt.




Yes. I am following a Vietnamese course.

A

Hằng ngày chị đều đi học chứ?




Do you go to university every day?

B

Không. Tôi chỉ học vào thứ ba và thứ sáu.




No. I only have classes on Tuesdays and Fridays.

A

Chị học buổi sáng hay buổi chiều?




Do you study in the morning or in the afternoon?

B

Khi thì buổi sáng khi thì buổi chiều.




Sometimes in the morning sometimes in the afternoon.
Tháng này thời khóa biểu luôn luôn thay đổi.
The timetable is always changing this month.

A

Chị đã học hết chương trình cơ sở chưa?




Have you finished the basic course?

B

Chưa.




Not yet.




Tôi mới học được bốn tháng thôi.
I have only been learning Vietnamese for four months.

A

Giáo viên của chị thế nào?




What  is your lecturer like?

B

Rất tuyệt. Ông ấy không những có nhiều kinh nghiệm mà còn  rất tận tụy




Very good. He not only has a lot of experience but also is very devoted.

A

Lớp chị có bao nhiêu học viên?




How many learners are there in your class?

B

Lớp tôi có 4 học viên.




There are 4 learners in my class.

*
*      *

C

Chào chị Bích Ðào! Chị có khỏe không?




Hello, Bich Dao! How  are you?

D

Chào anh Peter! Cảm ơn, tôi khỏe.




Hello, Peter! I am fine, thanks.
Ô, anh Peter nói tiếng Việt chuẩn lắm.
Oh, you speak Vietnamese correctly, Mr. Peter.
Anh học tiếng Việt bao lâu rồi?
How long have you been learning Vietnamese?

C

Tôi học được gần sáu tháng rồi.




I have been learning Vietnamese for nearly 6 months.

D

Anh thấy tiếng Việt thế nào?




How do you find Vietnamese?

C

Tiếng Việt  có sáu thanh điệu.




There are six tones in the Vietnamese language.
Âm điệu rất hay.
The melody is very nice.
Nhưng khó viết chính tả lắm.
But it is very difficult to write dictations.
Ðôi khi, khi nghe một từ mới, tôi không biết viết "dấu sắc" hay "dấu ngã".
Sometimes, hearing a new word, I don't know what to write down: the "sắc" tone or the "ngã" tone.

D

Ðúng vậy.




Yes, right.
Lúc đầu, thế nào anh cũng  mắc lỗi chính tả về thanh điệu.
At the beginning, you will certainly make spelling mistakes of tones.
Nhưng tôi nghĩ rằng sau khoảng một năm sẽ không có vấn đề gì về thanh điệu nữa.
But I think that after about one year, there isn't a problem about tones any more.

C

Tôi cũng hy vọng như thế.




I hope so, too.

D

Chúc anh sớm nói thành thạo tiếng Việt.




I hope you become fluent in Vietnamese.

C

Cảm ơn chị. Tôi sẽ cố gắng.




Thank you. I'll try my best.

2. Trường đại học và các môn học.
   (University and curriculum subjects)

E

Nếu cậu thi đậu, cậu tiếp tục học chứ?




If  you pass this exam, will you continue your study?

F

Tất nhiên là tớ sẽ học.




Of course, I will.

E

Cậu muốn vào Trường đại học nào?




Which university do you want to enroll at?

F

Ðại học Quốc gia Việt Nam.




The Vietnam National University.
Còn cậu.
And you?

E

Tớ muốn học ở Ðại học Kinh tế Quốc dân.




I want to study at the National University of Economics.
Tớ rất thích kinh tế học.
I like economics very much.
Cậu thích học ở khoa nào?
Which faculty do you want to study at?

F

Khoa luật.




At the faculty of Law.
Tớ muốn làm luật sư.
I want to be a lawyer.
Có học ở khoa luật thì sau này mới trở thành luật sư được.
Only if I study at the faculty of Law will I be able to become a lawyer in the future.

E

Ừ, đúng rồi.




Yes, right.
Chúng mình sẽ cố gắng để thi đậu.
We'll try to pass the examination.

G

Chị là sinh viên khoa sử phải không ạ?




Are you a student of the faculty of History?

H

Vâng ạ. Anh muốn biết gì ạ?




Yes, I am. Can I help you?

G

Trong bao lâu thì sẽ hoàn thành khóa học hả chị?




How long does it take to complete a full   degree?

H

Trong bốn năm anh ạ.




Four years.

G

Chị có thể cho biết ở Trường Ðại học Quốc gia, học ở khoa nào khó nhất không?




Could you tell me which faculty is the most difficult to study at the National University?

H

Tôi e rằng không thể trả lời được.




I am afraid I can't.

G

Vì sao ạ?




Why?

H

Ðiều đó phụ thuộc vào ý thích và năng khiếu của mỗi người.




It depends on one's own interests and abilities.
Nếu anh thích một môn nào đó, anh sẽ học nó không khó khăn gì cả.
If you are interested in a subject, you will study it without any difficulty.

G

Ồ, TÔI hiểu rồi, tôi hiểu rồi.




Oh, I see, I see.

*
*    *

I

Bài thi tiếng Pháp có quá khó đối với cậu không?




Was the French test too difficult for you?

K

Không. Rất dễ đối với mình.




No. Very easy for me.
Còn cậu thì sao?
How about you?

I

Tồi lắm. Tớ nghĩ rằng khó qua lắm.




Too bad. I think it was very difficult to pass.

II. NGỮ PHÁP (grammar)

1. "khi thì... khi thì..." - A pair of   conjunctions means "sometimes..... sometimes...".

Anh ấy khi thì học buổi sáng khi thì học buổi chiều.


Sometimes he studies in the morning, sometimes in the afternoon.
Bà ấy khi thì sống ở Hà Nội, khi thì sống ở Huế.
Sometimes she lives in Hanoi,  sometimes in Hue.
Con tôi khi thì thích ăn cơm khi thì thích ăn bánh mì.
Sometimes my child likes to eat rice, sometimes bread.

Note (Chú ý): You can replace "khi thì... khi thì... "with" lúc thì... lúc thì... " however "lúc thì... lúc thì..." is more concrete (Bạn có thể thay "khi thì... khi thì..." bằng "lúc thì... lúc thì..." nhưng "lúc thì... lúc thì..." cụ thể hơn).

lúc thì khóc lúc thì cười.
Sometimes he cries, sometimes he laughs.

2. "không những... mà còn..." means "not only... but  also...". This pair of conjunctions can be replaced by "không chỉ...mà còn..." ("Không những... mà còn..." có nghĩa là  "not  only... but also...". Cặp liên từ này có thể thay bằng "không chỉ... mà còn...").

Anh ấy không những học tiếng Việt mà còn học tiếng Anh.


He studies not only Vietnamese but also English.
Con trai anh không những thông minh mà còn chăm chỉ.
Your son is not only clever but also hard-working.
không chỉ dốt mà còn lười.
He is not only stupid but also lazy.
Thức ăn ở Hà Nội không chỉ ngon mà còn rẻ.
Food in Hanoi is not only nice but also cheap.

3. "có... mới...", "có... thì... mới..." are used to link two parts of a predicate in a single sentence or two clauses of a complex sentence with a condition - effect relation ("có... mới...", "có... thì... mới..." được dùng để nối hai bộ phận của vị ngữ trong một câu đơn hoặc hai vế của một câu phức có quan hệ điều kiện - kết quả).

Anh hiểu bài  thì mới làm được bài tập.


Only when you understand the lesson, can you then do the exercises.
Cô ấy đồng ý thì anh mới cưới được cô ấy.
Only when she agrees can you marry her.
Chị  ấy đến, chúng tôi mới đi xem phim.
Only  when she comes can we go to the cinema.
Các anh   học tiếng Việt thì mới biết được tác giả cuốn sách này.
Only  when you study Vietnamese, will you know the author of this book.

4. "thế nào... cũng..." or "thế nào cũng" is used before the predicative - verb to express  that the action will certainly happen ("Thế nào  cũng" đi trước vị ngữ - động từ để biểu thị rằng hành động chắc chắn sẽ xảy ra).

Thế nào chị ấy cũng đến đây.
Chị ấy thế nào cũng đến đây.
She will come here at any rate.
Thế nào tôi cũng mua nhà mới.
Tôi thế nào cũng mua nhà mới.
I'll buy new house at any cost.
Thế nào tôi cũng cưới cô ấy.
Tôi thế nào cũng cưới cô ấy.
I'll marry her at any rate.
Thế nào con tôi cũng đi Nhật.
Con tôi thế nào cũng đi Nhật.
My child'll go to Japan at any rate.

Note (Chú ý): You can say "thế nào cũng"  or "thể nào cũng". (Bạn có thể nói "thế nào cũng" hoặc "thể nào cũng")



5. The word "hết" meaning "finish", "already done", "end" is often placed after a verb to indicate completion (Từ "hết" thường được đặt sau động từ để biểu thị ý nghĩa hoàn thành, kết thúc).

Tôi đã làm hết các bài tập.


I have finished all the exercises.
I have done all the exercises.
Chúng tôi đã học hết bài 18.
We have finished lesson 18.
Chị ấy đã đọc hết quyển tiểu thuyết này.
She has finished reading this novel.
Chúng tôi đã làm hết mọi việc rồi.
We have done everything already.

6. The word "theo" has the following meanings
   (Từ "theo" có một số ý nghĩa như sau)

a) "theo" is a verb with meaning "to follow"
   ("theo" là động từ có nghĩa "to follow)

Xin theo tôi! Please follow me!


Anh theo lối này. You come this way.
Tôi đang theo lớp tiếng Anh.
I am following an English course.

b) "theo" is placed after verbs such as "đi" (go), "chạy" (run), "làm" (do), "học" (study), "đọc" (read),.... It means "after" { "theo" đứng sau các động từ như "đi", "chạy", "làm", "học", "đọc",... Nó có nghĩa "after"}.

Nó đang chạy theo tôi.


He is running after me.
Ðọc theo tôi nhé!
Read after me, please.

c) "theo" is used like a preposition with the meaning "according to". ("theo" được dùng như một giới từ, có nghĩa "according to")

Theo ông Phan Huy, anh ấy là một giáo viên thực sự tốt.
According to Mr.Phan Huy, he is a really good teacher.
Hãy trả lời các câu hỏi theo mẫu dưới đây.
Answer the questions according to the model below.

d) "theo" means "in" ("Theo" có nghĩa là "in")

Theo ý kiến tôi, anh ấy đúng.
In my opinion, he is right.
Theo anh, ai sẽ thắng?
In your opinion, who'll win?
Theo chúng tôi, vấn đề này phải được thảo luận lại.
In our opinion, this problem has to be discussed again.

III. THỰC HÀNH (practice)



1.

Anh học ở đâu?




Where do you  study?
Tôi học ở Trường Ðại học Quốc gia Việt Nam.
I study at the Vietnam National University.

   * Replace Trường Ðại học Quốc gia Việt Nam with the following (Thay "Trường Ðại học Quốc gia Việt Nam" bằng những cụm từ sau)

Trường Ðại học Bách khoa Hà Nội


The Hanoi Polytechnic University
Trường Ðại học Kinh tế Quốc dân
The Naitonal University of Economics
Trường Ðại học Xây dựng
The University of Construction
Trường Ðại học Kiến trúc
The University of Architecture
Trường Ðại học Thương mại
The Unversity of  Trade
Trường Ðại học ngoại giao
The University of Foreign Affairs
Trường Ðại học Nông Lâm
The University of Agriculture and Forestry
Trường Ðại học Thủy lợi
The Water Resources University

2. Anh học ở khoa nào?


   What faculty do you study at?
   Tôi học ở khoa Ngôn ngữ học.
   I study at the Faculty of Linguistics.

* U se the following to answer the question above.


(Dùng những cụm từ sau trả lời câu hỏi trên).

Khoa Kinh tế

Faculty of Economics

Khoa Luật

Faculty of Law

Khoa Sử

Faculty of  History

Khoa Toán

Faculty of  Mathematics

Khoa Lý

Faculty of Physics

Khoa Hóa

Faculty of  Chemistry

Khoa Sinh

Faculty of  Biology

Khoa Ðịa

Faculty of  Geography

Khoa Văn

Faculty of  Literature

3. Complete the following conversation
(Hoàn thành đoạn hội thoại sau)

A

Anh nói.......................................................?

B

Vâng, tôi nói được.......................................?

A

Anh học tiếng Việt.......................................?

B

Cách đây một năm.

A

.....................................................................?

B

Không khó lắm nhưng cũng không dễ.

A

Anh sẽ...........................................................?

B

Tôi sẽ học tiếng Việt ở đây 4 năm.

A

Theo anh, ......................................................?

B

Theo tôi, thanh điệu khó nhất.

A

.......................................................................?

B

Lớp tôi có 5 sinh viên.

A

Giáo viên của anh thế nào?

B

........................................................................?

4. Complete the following sentences
(Hoàn thành các câu sau)

a)

Có đến Việt Nam tôi mới..............................................




Only when I came to Vietnam, I........................................

b)

Giáo sư Ngọc Hồng có dạy thì chúng tôi mới...............




Only when Prof. Ngoc Hong teaches, we.........................

c)

Cô ấy có yêu tôi thì tôi mới............................................




Only when she loves me, I..................................................

d)

Anh ấy có học tiếng Việt thì tôi mới...............................




Only when he studies Vietnamese, I....................................

e)

Chị ấy không những thông minh.....................................




She is not only clever.........................................................

f)

Bạn tôi không những học tiếng Việt...............................




My friend studies not only Vietnamese...................................

g)

Nhà tôi không chỉ sạch.................................................




My house is not only clean...............................................

h)

Hoa quả ở Hà Nội không chỉ rẻ....................................




Fruit in Hanoi is not only cheap....................................

i)

Cô ấy lúc thì vui lúc thì..................................................




Sometimes she is happy, sometimes..................................

k)

Anh ấy khi thì ở nhà khi thì..........................................




Sometimes he stays at home, sometimes............................

l)

Chúng tôi khi thì học vào thứ hai khi thì.......................




Sometimes we study on Monday, sometimes....................

m)

Chị ấy lúc thì nhảy lúc thì...........................................




Sometimes she dances, sometimes....................................

IV. Ðọc hiểu (Reading comprehension)

Каталог: assets -> img
assets -> SỞ giáo dục và ĐÀo tạo tp. ĐÀ NẴng đỀ kiểm tra học kỳ 1 trưỜng thpt quang trung môN: tiếng anh lớP 11
assets -> 1. Kiến thức : hs phải làm được 1 tiêu bản tbtv ( tb vảy hành hoặc tb thịt quả cà chua chín). Kĩ năng
assets -> CHÙm tên sách về thăng long hà NỘI 1000 CÂu hỏi- đÁp về thăng long hà NỘI
assets -> PHÇn a: C¢u hái sö Dông atlat bài 1: VỊ trí ĐỊa lí VÀ phạm VI lãnh thổ
assets -> Trường thpt thái Phiên Tổ Địa lí ĐỀ CƯƠng ôn tậP ĐỊa lý 12
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2008 2009 LẦn I
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2012-2013 -lần II
img -> Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây

tải về 3.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương