1. Gặp gỡ trên đường (Meeting people in the street)


Vịnh Hạ Long - Halong Bay



tải về 3.17 Mb.
trang28/30
Chuyển đổi dữ liệu15.05.2018
Kích3.17 Mb.
#38523
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   30

Vịnh Hạ Long - Halong Bay

   Ðến Việt Nam mà không đi thăm Vịnh Hạ Long nghĩa là bạn chưa biết gì về vẻ đẹp của đất nước này. Ðó là lời nhận xét của khá nhiều khách du lịch từ khắp năm châu sau chuyến đi thăm Hạ Long trở về. Tác giả cuốn sách có tên "Les Merveilles du monde" (Hachette Publishers, Paris, 1950 Edition) đã coi Hạ Long như một kỳ quan của thế giới.

   Vịnh Hạ Long thuộc thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, cách thủ đô Hà Nội 180 km. Vịnh Hạ Long bao phủ một vùng rộng chừng 1.500 m2 với hơn 1.000 hòn đảo có tên và khoảng vài nghìn hòn đảo không tên khác. Hàng nghìn hòn đảo "mọc" dưới biển xanh đã tạo nên vẻ đẹp độc đáo cho Hạ Long.

  Hạ Long không chỉ đẹp bởi các đảo lớn nhỏ mà còn bởi hàng loạt hang động tự nhiên: Ðầu Gỗ (còn gọi là Dấu Gỗ), Bồ Nâu, Trinh Nữ, v.v. Ngay từ cuối thế kỷ 19, nhiều khách du lịch châu Âu đã đặt chân đến các hang động này. Ngỡ ngàng trước vẻ đẹp của thiên nhiên, họ đã "tặng" cho các hang động ở đây những cái tên vừa lạ lẫm vừa diệu kỳ: hang "Sửng sốt", động "Ngạc nhiên",...

   Hạ Long còn hấp dẫn, thu hút du khách năm châu bởi các bãi tắm lý tưởng của nó. Vào những tháng hè, lúc nào trên bãi biển cũng có hàng nghìn du khách bơi lội, tắm nắng, nghỉ ngơi.

   Nhờ có vịnh Hạ Long, thị xã Hạ Long nhỏ bé và bụi bặm trước đây giờ đã trở thành một thành phố du lịch nổi tiếng của cả nước. Hạ Long sẽ mãi mãi là "điểm hẹn" của du khách bốn phương.

 

Ha Long Bay

If you have been in Vietnam without visiting Ha Long Bay, it means you know nothing about the beauty of this country yet. This is a remark made by many tourists from all across the world on returning from their Ha Long trips. The author of the book: "Les Merveilles du Monde" (Hachetter Publishers, Paris, 1950 Edition) considers Ha Long Bay as a wonder of the world.

Ha Long Bay is situated near Ha Long city in Quang Ninh Province, 180 km from Hanoi. Ha Long Bay covers an area of around 1,500 square kilometres with more than 1,000 named islands and several thousands more unnamed islands. Thousands of islands "protruding" from the blue sea create the unique beauty of Ha Long Bay.

Ha Long Bay is not only beautiful because of its big and small islands but also because of sets of natural caves and grottos. From as early as the late 19th century, many Western tourists have set foot in these caves. Astonished at the wonder of nature, they have ?given" these caves and grottos strange and astounding names: Sung Sot (Startled) and Ngac Nhien (Amazing).

Ha Long Bay also attracts tourists from around the world because of its beautiful beaches. In the months of summer, there are always thousands of tourists swimming, sun-bathing and relaxing on the beach.

Thanks to Ha Long Bay, the small and dusty town of Ha Long has become a famous resort city of Vietnam. Ha Long will always be a meeting point for local and foreign tourists.



Từ ngữ

Vocabury



if

nghĩa là

it means

vẻ đẹp

beauty

lời nhận xét

remark

khách du lịch

tourist

khắp

all

châu

continent

trở về

come back, go back

tác giả

author

kỳ quan

wonder

coi

consider

như

like, as

thuộc

belong to

tỉnh

province

cách

from

bao phủ

cover

vùng

area

chừng, khoảng

about

hòn đảo

island

vài

some

mọc

grow up

xanh

blue, green

tạo nên

make up

độc đáo

original, special

bởi

because of

ngỡ ngàng

astonished

hang, động

cave, grotto

cuối

end

thế kỷ

century

hàng loạt

mass, a lot

vừa... vừa...

both... and...

lạ lẫm

strange

diệu kỳ

wonderful

sửng sốt

surprise

ngạc nhiên

marvel

hấp dẫn

attractive

thu hút

draw, arrest

lý tưởng

ideal

lúc nào... cũng

every time

bơi lội

swimming

nghỉ ngơi

rest

tắm nắng

back in the sun

nhờ có

thanks to

thị xã

town

bụi bặm

dusty

giờ

now

nổi tiếng

famous

mãi mãi

forever

phương

direction







điểm hẹn

point of convergence




V. BÀI TẬP (exercises)

a) Use "không....... ai cả" to answer the following questions.
(Dùng "không..... ai cả" trả lời những câu hỏi sau)

1. Chị ấy hỏi ai?


Who does she ask?

2. Anh muốn gặp ai?


Who do you want to meet?

3. Chị ấy yêu ai?


Who does she love?

4. Anh có phải chờ ai không?


Do you have to wait for anybody?

5. Cậu giận tớ phải không?


Are you angry with me?

b) Use "có...... ai đâu" to answer the following questions.
(Dùng "có..... ai đâu" trả lời những câu hỏi sau)

1. Cô ấy yêu cậu phải không?


   Does she love you?
2. Cậu ghét cô ấy phải không?
   Do you hate her?
3. Xin lỗi, ông tìm tôi phải không ạ?
   Excuse me, are you looking for me?
4. Em đang nghĩ về ai phải không?
   Are you thinking of somebody?

5. Hôm qua cậu đi chơi với cô ấy phải không?


Did you walk with her yesterday?

c) Translate the following sentences into Vietnamese.
   (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. My children like cartoons very much.


2. We want to see the sights of Ho Chi Minh city.
3. Nobody wants to love me because I am very poor. 
4. We work together at the bank.
5. I don't hate anybody at all.
6. Will he come here? - Perhaps not.
7. The other day, I went to her house but she didn't stay at home.
8. Dau Go grotto is one of the most beautiful grottoes in Ha Long Bay.
9. We like clowns very much.
10. Who will perform tonight?

Lesson 25: Literature - Art - History
Bài 25: Văn học - Nghệ thuật - Lịch sử

I. HỘI THOẠI (conversations)



1. QUẦY SÁCH VĂN học
    (At the Department of Literature books)

K

Chào chị!   Good afternoon!

L

ồ, chào anh Kikuchi!




Oh, good afternoon, Mr. Kikuchi!




Anh sắp về Nhật Bản phải không?




Are you going back to Japan?

K

Vâng, tuần sau.




Yes, I am. Next week.

L

Trước khi về nước, anh có muốn mua gì không?




Do you want to buy anything before going back to your country?

K

Có. Tôi muốn mua một số sách văn học.




Yes, I do. I want to buy some books.




Theo chị, tôi nên mua những sách gì?




Im your opinion, what books should I buy?

L

Anh thích thơ, kịch, tiểu thuyết hay sách nghiên cứu?




Do you prefer poems, plays, novels or non fiction?

K

Tôi thích thơ, tiểu thuyết và sách nghiên cứu.




I prefer poems, novels and non fiction.

L

Theo tôi, anh nên mua thơ Nguyễn Bính, thơ Hồ Xuân Hương và thơ Xuân Diệu.




I think you should buy books of poems by Nguyen Binh, Ho Xuan Huong and Xuan Dieu.

K

Ô, một ý kiến rất hay.




Oh, good idea.




Tôi rất thích ba nhà thơ này.




I like these three poets very much.

L

Anh cũng nên mua bộ lịch sử văn học Việt Nam.




You also should buy a series on Vietnam's literary history.

K

Tôi cũng nghĩ vậy.




Yes, I think so too.




Còn về tiểu thuyết?




How about novels?

L

ồ, rất khó  khuyên anh bởi vì...




Oh, it is very difficult to advise you, because...

K

Vâng, tôi hiểu, tôi hiểu.




Yes, I see, I see.




Riêng tôi, tôi thích một số tiểu thuyết của Nguyễn Mạnh Tuấn




As for me, I prefer novels by Nguyen Manh Tuan.

L

Thế ạ?




Really?




Nhưng hôm nay chúng tôi chưa có đủ tất cả.




But today we haven't got any.




Thứ sáu anh có đi đâu không?




Will you go anywhere on Friday?

K

Sao ạ?




Why?

L

Bởi vì cứ thứ sáu hằng tuần là chúng tôi nhập sách mới từ các nhà xuất bản.




Because every Friday we receive new books from the publishing houses.

K

Ồ, TÔI hiểu rồi. Tôi có thể đến đây mua sách mới.




Oh, I see. I can come here to buy new books.

L

À, ANH có quen ai ở Nhà xuất bản Văn học không?




By the way, do you know anybody at the Literature Publishing House?

K

Dạ, có một người. Anh ấy là biên tập viên.




Yes. I know one person. He is an editor.

L

Anh nên đến đó. Anh ấy sẽ tìm được những cuốn sách hay và cần thiết cho anh.




You should go there. He will find books which are interesting and necessary for you.

K

Rất cảm ơn về lời khuyên của chị.




Thanks for your advice.




Tôi sẽ gọi điện cho anh ấy.




I'll phone him.




Nếu anh ấy không bận, tôi sẽ đến đó ngay bây giờ.




If he is not busy, I 'll go there now.

2.PHÒNG TRANH (AT THE Art  Gallery)

H

Việt ơi! Bức tranh này rất đẹp.




Viet! This painting is very nice.

V

Ừ NHỈ, mầu sắc rất sinh động.




Yes, vivid colours.




Ðây là bức tranh theo trường phái lãng mạn.




This is the romantic school painting.

H

Cậu có thích tranh lụa không?




Do you like silk paintings?

V

Mình rất thích.




I like them very much.

H

Nhiều người nước ngoài rất thích tranh lụa Việt Nam.




A lot of foreigners like Vietnamese silk paintings.

V

Họ cũng rất thích tranh sơn mài.




They like lacquer paintings very much, too.

H

Ừ. Tranh lụa và tranh sơn mài Việt Nam khá nổi tiếng.




Yes. Vietnamese silk and lacquer paintings are rather famous.

V

Hải ơi! Lại đây.




Hai! Come here.

H

Gì đấy?




What is it?

V

Những bức tranh sơn dầu tuyệt vời.




The oil paintings are divine.

H

Chà, cả hai bức đều theo phong cách cổ truyền Việt Nam.




Oh, both of them are in the traditional Vietnamese style.

V

Mình không am hiểu hội họa lắm nhưng mình rất thích tranh lụa của họa sĩ Nguyễn Phan Chánh.




I don't have a deep knowledge of painting but I like Nguyen Phan Chanh's silk paintings very much.

H

Tớ cũng thế.




So do I.







3.

Bảo tàng Lịch sử (At the History Museum)










(Martin, Hart và Vân)







M

Chị Vân ơi! Người ta tìm thấy rất nhiều trống đồng ở Việt Nam phải không?




Miss Van! Did people find a lot of bronze drums in Vietnam?

V

Vâng, đúng đấy.




Yes, that's right.

M

Vì sao Việt Nam có nhiều trống đồng thế?




Why are there many bronze drums in Vietnam?

V

ồ, câu hỏi đó dành cho các nhà sử học.




Oh, spare that question for historians.




Còn tôi thì tôi hiểu một cách đơn giản rằng bởi vì nước tôi có tới 4.000 năm lịch sử.




I understand that it is because my country has 4,000 years of history.

M

Ồ, MỘT câu trả lời rất thú vị.




Oh, very interesting answer.




Chị biết không, lần trước, một cô gái Việt Nam hỏi tôi rằng tại sao nước Mỹ không có đồ cổ. Tôi trả lời rất dễ dàng: bởi vì nước Mỹ mới có 200 năm lịch sử.




Do you know that last time a Vietnamese girl asked me why there weren't antiques in United States of America, I answered that it was because U.S.A had just 200 years of history.







 

II. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)



 







1. The questions with the pattern "có... gì không?" (anything?). (Những câu hỏi theo mẫu "có... gì không?").










Chị mua gì không?




Did you buy anything?




Tôi không mua




I didn't buy anything.




Tôi không mua gì cả.




I didn't buy anything at all.










Anh hiểu gì không.




Do you understand anything?




Tôi không hiểu gì.




I don't understand anything.




Tôi hiểu một chút.




I understand a bit.







2. The questions with the pattern "có... ai không?"
   (anybody?). (Những câu hỏi theo mẫu "có... ai không?").










Anh gặp ai không?




Did you meet anybody?




Tôi không gặp ai.




I didn't meet anybody.




Tôi không gặp ai cả.




I didn't meet anybody at all.










Chị ấy muốn hỏi ai không?




Does she want to ask anybody?




Chị ấy không hỏi ai.




She doesn't ask anybody.




Chị ấy muốn hỏi bác sĩ Loan.




She wants to ask Dr. Loan.







3. The questions with the pattern "có... đâu không?"
    (anywhere?). (Những câu hỏi theo mẫu "có... đâu không?")










Hôm qua anh đi đâu không?




Did you go anywhere yesterday?




Tôi không đi đâu.




I didn't go anywhere.




Tôi không đi đâu cả.




I didn't go anywhere at all.




Tôi đi Bảo tàng Lịch sử.




I went to the History Museum.







4. The usage of the word "đấy". (Các dùng từ "đấy").







a) "đấy" often goes after the interrogative pronouns such as "ai" (who, whom), "đâu" (where), "gì" (what), etc. to make questions ("đấy" thường đi sau các đại từ nghi vấn như "ai", "đâu", "gì", v.v. để tạo câu hỏi).










Anh hỏi ai đấy?




Who do you ask?




Chỉ hỏi gì đấy?




What did she ask?




Chị đi đâu đấy?
Where are you going?

* Note: If "ai" (who) is the subject, "đấy" has to stand at the end of a sentence. (Nếu "ai" là chủ ngữ, "đấy" phải đứng ở cuối câu). Ví dụ:

Ai hỏi tôi đấy?
Who asked me?

Don't say (Không nói):

Ai đấy hỏi tôi? (-)

b) "đấy" is used before interrogative words such as "à",. "ư", "chứ" to ask in an informal way. ("đấy" được dùng trước những từ nghi vấn như "à", "ư", "chứ" để hỏi một cách thân mật).

Cô ấy đã đến đấy à?


She has come, hasn't she?
Cậu sẽ đi với tớ đấy chứ?
You will go with me, won't you?
Thật đấy ư?
Really?

c) "đấy" can be used after a phrase to emphasise or to announce that an action has taken place or will take place. ("đấy" có thể đi sau một phát ngôn để nhấn mạnh hoặc để thông báo một sự việc đã hoặc sẽ xảy ra).

Liệu hồn đấy!


Do take care!
Họ đến rồi đấy.
They came already.
Chị ấy sắp mua ô-tô đấy.
She is going to buy a car.

5. The word "cứ" and the pattern "cứ... là..." are used to express the cyclical repetition of an action (Từ "cứ) và cấu trúc "cứ... là..." được dùng để biểu thị sự lặp đi lặp lại mang tính chất chu kỳ của hành động).

Hằng tuần cứ chủ nhật tôi đi xem phim.


Every Sunday I go to the cinema.
Hằng năm cứ mùa hè đến gia đình tôi đi nghỉ mát ở bãi biển.
Every year when Summer comes, my family has holidays by the sea.
Hằng ngày cứ 11 giờ đêm tôi đi ngủ.
Every day I go to the bed at 11 p.m

6. The word "riêng" often goes before a noun ar a personal pronoun to emphasize the subject or object which are expressed by a noun or personal pronoun. (Từ "riêng" thường đi trước danh từ hoặc đại từ nhân xưng để nhấn mạnh vào chủ thể hoặc đối tượng được biểu thị bằng danh từ hoặc đại từ nhân xưng đó).

Riêng tôi, tôi đồng ý với chị ấy.


As for me, I agree with her.
Riêng tôi, tôi không phàn nàn điều gì.
Personally, I'm not complaining.

III. THỰC HÀNH (practice)



1.

Chị thích sách gì?




What kind of books do you prefer?




Tôi thích tiểu thuyết.




I prefer novels.

* Replace "tiểu thuyết" with the following:
(Thay "tiểu thuyết" bằng những từ sau)

thơ

poems

kịch

plays

văn học hiện đại

contemporary literature

văn học cổ điện

classic literature

văn học dân gian

folklore

văn học lãng mạn

romantic literature

thơ tình

love poems



memoirs

văn học thiếu nhi

literature for children

lý luận văn học

literary theory

văn học nước ngoài

foreign literature

văn học sử

literary history

2. Anh có thích tranh lụa không?
    Do you like silk paintings?

* Use the following to ask (Dùng các từ sau để hỏi):

tranh sơn mài

lacquer paintings

tranh sơn dầu

oil paintings

tranh bột mầu

gouaches

tranh thuốc nước

water colour

nước men này

this enamel

đồ gốm

pottery

3. Chúng tôi thích dân ca.
    We like folk-songs.

tuồng

classic play, tuong

chèo

popular play, cheo

cải lương

renovated play, cai luong

hòa nhạc

concert

múa rối

puppet show

múa rối nước

water puppet show

ca nhạc

music

múa

dancing

kịch câm

pantomime

ba-lê

ballet

4. Complete the following conversations.
    (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)

A

Chị thích thơ.....................................?

B

Tôi thích thơ và tiểu thuyết.

A

Vì sao chị không................................?

B

À, TÔI không thích đọc kịch mà thích xem diễn kịch ở nhà hát.




Còn anh, anh thích văn học cổ điển hay....................................?




A

Tôi thích văn học hiện đại.

*
*      *

C

Cậu có thích xem .................................................................................?

D

Không, tớ không thích tuồng lắm.




Tớ thích cải lương hơn.

C

Còn .......................................................................................................?

D

Ồ, TỚ rất thích múa rối nước.




...............................................................................................................?

C

Có, tớ rất thích xem ca nhạc.

5. Answer the following questions
    (Trả lời các câu hỏi sau)

Chị ấy có hỏi gì không?


Did she say anything?
Cô ấy có nói gì không?
Did she say anything?
Anh có muốn ăn gì không?
Do you want to eat anything?
Chị có muốn mua gì không?
Do you want to buy anything?

Anh có muốn gặp ai không


Do you want to meet anybody?
Chị có muốn hỏi ai không?
Do you want to ask anybody?
Tuần trước anh có đi đâu không?
Did you go anywhere last week?

IV. ÐỌC HIỂU (reading comprehension)



Каталог: assets -> img
assets -> SỞ giáo dục và ĐÀo tạo tp. ĐÀ NẴng đỀ kiểm tra học kỳ 1 trưỜng thpt quang trung môN: tiếng anh lớP 11
assets -> 1. Kiến thức : hs phải làm được 1 tiêu bản tbtv ( tb vảy hành hoặc tb thịt quả cà chua chín). Kĩ năng
assets -> CHÙm tên sách về thăng long hà NỘI 1000 CÂu hỏi- đÁp về thăng long hà NỘI
assets -> PHÇn a: C¢u hái sö Dông atlat bài 1: VỊ trí ĐỊa lí VÀ phạm VI lãnh thổ
assets -> Trường thpt thái Phiên Tổ Địa lí ĐỀ CƯƠng ôn tậP ĐỊa lý 12
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2008 2009 LẦn I
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2012-2013 -lần II
img -> Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây

tải về 3.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương