1. Gặp gỡ trên đường (Meeting people in the street)


Xe duyên quốc tế - một dịch vụ đang phát đạt



tải về 3.17 Mb.
trang27/30
Chuyển đổi dữ liệu15.05.2018
Kích3.17 Mb.
#38523
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   30

Xe duyên quốc tế - một dịch vụ đang phát đạt

   Những năm gần đây, xe duyên quốc tế đã trở thành một nghề kinh doanh cực kỳ phát đạt.

   Tại các nước phương Tây, các phòng dịch vụ xe duyên quốc tế đã cung cấp cho "khách hàng" rất nhiều các CÔ GÁI TỪ THAILAND, PHILIPPINES, Ấn Ðộ, Romania, Nga,... để họ cưới làm vợ. Khá nhiều đàn ông phương Tây nhằm vào đối tượng là các cô gái châu Á. VÀ CŨNG KHÔNG ÍT CÁC CÔ GÁI CHÂU Á, NGA, ?ÔNG Âu,... vì muốn nhanh chóng có cuộc sống đầy đủ đã thử vận may bằng cách công khai quảng cáo tìm chồng trên báo.

   Tại Los Angeles, ông Ronal Benson cho biết, công ty của ông đã tác thành cho hàng trăm cặp. Hiện nay vẫn còn "HÀNG VẠN CÔ GÁI CHÂU Á, Ðông Âu và Nga chờ đợi kiếm được một người chồng Mỹ". Ông còn cho biết, công ty của ông vừa tổ chức một cuộc gặp gỡ tại Nga, 350 cô gái Nga đã tham dự và mỗi người đăng ký tìm chồng phải đóng 48 đô-la lệ phí.

(Theo báo Tiền phong)

International Match-Making: A Successful Service

In the recent years, international match-making has become an extremely successful business.

In Western countries, international match making service offices had provided "customers" with many young ladies from Thailand, the Philippines, India, Rumania and Russia for them to marry. There are a lot of Westerners who ask for Asian ladies as their potential wives-to-be. And there are a rising number of Asian, Russian and East-European girls, who are anxiously looking for a better life, and try their luck by publicly placing a "husband wanted" advertisement in the newspaper.

Mr Ronald Benson from Los Angles says that his company has successfully matched hundred of couples. At the present, there are still thousands of Asian, East European and Russian ladies waiting for an American husband. He also revealed that his company has just organised a meeting in Russia. Three hundred and fifty Russian girls attended the meeting and everyone who registers has to pay a US $48 fee.



Từ ngữ

        Vocabulary

xe duyên

contract marrige, go-between, dating

phát đạt

successful

kinh doanh

business, trade

cực kỳ

exetremely

phương Tây

West, Western

phòng

department, section




khách hàng

customer

cung cấp

supply, provide

đàn ông

man

nhằm vào

direct, aim

đối tượng

object

châu Á

Asia

cuộc sống

life

đủ đầy

full, enough

thử

try

vận may

good luck

công khai

public

quảng cáo

advertise

tìm

look for

báo

newspaper

công ty

company

cặp

couple

tác thành

help to get married




kiếm được

find

tổ chức

arrange, organize

cuộc gặp gỡ

meeting

tham dự

join, take part in

mỗi

each, one

đăng ký

register

đóng

pay

lệ phí

fees

V. BÀI TẬP (exercises)

a) Fill in the blanks with suitable words. Use the words given.
   (Ðiền các từ thích hợp vào chỗ trống. Xin dùng các từ ở dưới).

Words: mặc, đội, đi, đeo, thắt, quàng (wear)



1.

Tôi thích............................. áo mầu trắng




I like wearing white shirts.

2.

Vợ tôi thường..................... dép mầu tím.




My wife often wears violet sandals.

3.

Ðừng...................... ca-la-vát mầu đỏ.




Don't wear red neckties.

4.

Hôm nay chúng tôi sẽ............. mũ mầu xanh.




Today we'll wear blue hat.

5.

Trời rất lạnh, con nên.............. đôi tất này.




It is very cold, you (child) should wear this pair of stockings.

6.

Chị ấy rất thích.............. hoa tai.




She likes wearing ear-rings very much.

7.

Tôi không thích ................ giầy vải.




I don't like wearing cloth shoes.

8.

Anh có thích.................... quần bò không?




Do you like wearing Jeans?

9.

Máy bay sắp hạ cánh, xin.............. dây lưng cẩn thận.




The plane is going to land, please fasten your belt carefully.

10.

Nông dân Việt Nam thường................ nón khi làm việc trên cánh đồng.




The Vietnamese farmers often wear conical palm hat when working in the field.

b) Add "ngay cả........ cũng..." to the following sentences.
   (Thêm "ngay cả........ cũng..." vào những câu sau)

1.

Bố mẹ tôi không hiểu tôi.




My parents don't understand me.

2.

Chồng tôi thích anh ấy.




My husband like him.

3.

Ở HIỆU sách Tràng Tiền không có quyển từ điển này.




There isn't this dictionary at the Trang Tien book-shop.

4.

Chồng cô ấy ghét cô ấy.




Her husband hates her.

5.

Ngân hàng hết tiền mặt.




The bank has run out of cash.

c) Translate the following sentences into Vietnamese.
   (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)

1. Iwant my radio repaired.


2. My friend wants to have a dress made.
3. Does anybody want to say anything else?
4. Eat some more, please.
5. I want my hair dyed.
6. Who likes to wear red  hat now?
7. Do you want your camera repaired?
8. Is this the latest style?
9. I like wearing leather shoes.
10. Even my wife doesn't understand this problem.

Lesson 24: Sightseeing - Travelling - Amusements
Bài 24: Tham quan - Du lịch - Giải trí

I. HỘI THOẠI (conversations) 



1.HÃNG DU LỊCH (AT THE Travel Agency)

A

Chào cô




Good morning, miss!

B

Xin chào ông! Ông cần gì ạ?




Good morning, sir! Can I help you?

A

Tôi muốn đi du lịch một vài nơi.




I want to travel to some places.

B

Chúng tôi có rất nhiều chuyến đi trọn gói, từ một đến 10 ngày.




We have a lot of package tours, from one to ten days.




Ðây là danh sách các chuyến đi trọn gói.




This is a list of the package tours.




Và đây là danh sách các điểm du lịch.




And this is a list of the tourist attractions.

A

Cảm ơn cô.




Thank you.




Hôm nọ tôi cũng đã tự đi phố cổ Hội An.




The other day, I went to Hoi An ancient town by myself.




Không ai đi cùng  tôi.




Nobody went with me.




Vì vậy chuyến đi hơi vất vả.




So the trip was a bit difficult.




Lần này đi theo du lịch chắc là tốt hơn.




This time I'll go in a tour, maybe it's better.

B

Tất nhiên, thưa ông.




Yes, certainly, sir.

A

Tôi đi theo chuyến "4A Việt Nam".




I'll follow the "4A Vietnam" tour.




Bảy ngày sáu đêm.




Seven days six nights.




Giá trọn gói là bao nhiêu ạ?




How much is a package tour?

B

Xin ông xem bảng giá ở trên tường ạ.




Please look at the price list on the wall.

C

Chào cô!




Good afternoon, miss!

D

Chào bà!




Good afternoon, madam!

C

Tôi muốn đăng ký đi du lịch nước ngoài.




I want to register for travelling abroad.

D

Ði đâu thưa bà?




Where to, madam?

C

Ði Malaysia và Singapore.




To Malaysia and Singapore.




Tôi phải làm gì ạ?




What do I have to do?

D

Bà phải có hộ chiếu và visa.




You must have a passport and a visa.

C

Tôi đi theo chuyến du lịch, các cô chuẩn bị mọi giấy tờ cho tôi chứ?




I'll go with a tour. Can you prepare everything for me?

D

Vâng. Xin bà nộp cho năm ảnh.




Yes, we can. Please give us five photos.




Và điền vào mẫu này.




And fill in the form.

2.RẠP CHIẾU BÓNG (AT THE cinema)

E

Xin lỗi, tối nay chiếu phim gì ạ?




Excuse me, what's on tonight?

F

"Tình yêu và những giọt nước mắt".




"Love and Tears".

E

Chà, tên hấp dẫn quá!




Oh, its name is very interesting!




Nội dung thế nào hả chị?




How is its content?

F

Ðây là phim tâm lý - xã hội hay nhất năm nay.




This is the most interesting socio - psychological film this year.




Nó vừa được giải Huy chương vàng tại liên hoan phim quốc tế.




It has just won a Gold medal at an International Film Festival.




Ðạo diễn và các diễn viên điện ảnh đều rất nổi tiếng.




The film director, actors and actresses are very famous.




Mấy giờ buổi chiếu bắt đầu hả chị?




What time does the show begin?

F

Vào lúc 8 giờ 15.




At 8.15.

E

Xin chị cho hai vé.




Two tickets, please.

F

Hạng nào hả anh?




Which class?

E

Hạng nhất.




First class.

F

Hai mươi nghìn đồng.




20,000 dong.

F

Vé của anh đây.




Here are your tickets.

E

Cảm ơn chị.




Thank you.







3

Ở rạp xiếc (At the circus)







G

Tối nay đoàn xiếc nào biểudiễn hả chị?




Which circus will perform tonight, miss?

H

Ðoàn xiếc Trung ương ạ.




The Central Circus Group.

G

Chương trình xiếc tối nay thế nào chả chị?




What is tonight's circus programme?

H

Ðầu tiên là xiếc thú.




At the beginning, animals perform.




Khán giả sẽ không thấy ai cả mà chỉ có hổ, voi và khỉ.




The audience won't see any people at all, just tigers, elephants and monkeys.




Chúng sẽ tự diễn.




They will perform by themselves.




Rất thú vị.




Very interesting.




Sau đó là trò tung hứng và ảo thuật.




Then jugglers and conjurers.




Có cả trò nhào lộn và đi lại trên dây.




There are also acrobats and rope-dancers.




Cuối cùng là sự trình diễn của các vai hề.




Finally the clowns will perform.

G

Ồ, CÁC con tôi sẽ rất thích.




Oh, my children will like that very much.




Xin chị cho hai vé người lớn và hai vé trẻ em.




Two tickets for adults and two tickets for children, please.

H

Hạng nhất hay hạng hai hả ông?




First class or second class, sir?

G

Hạng nhất chị ạ.




First class.




Mấy giờ rạp xiếc mở cửa ạ?




What time does the circus open?

H

Bảy rưỡi tối.




At 7.30 p.m.




Buổi biểu diễn sẽ bắt đầu vào lúc 8 giờ.




The show will begin at 8.00.

G

Cảm ơn chị.




Thank you.

H

Dạ không có gì.




Not at all.

 








II

NGỮ PHÁP (Grammar)

 








1.

The meaning of the word "cùng".




(Các nghĩa của từ "cùng").

a)

"cùng" or "cùng với" means "with" in English.




Không ai đi cùng tôi.




Nobody went with me.




Ông ấy sống cùng với vợ ở Tokyo.




He lives with his wife in Tokyo.

b)

"cùng " means "together".




Anh ấy và tôi cùng học ở Trường đại học Quốc gia.




He and I study together at the National University.




Tôi và vợ tôi cùng làm việc ở Bộ Thương mại.




I and my wife work together at the Ministry of Trade.

c)

"cùng" or "cùng một" means "the same".




Chúng tôi học ở cùng trường đại học.




We study at the same university.
Cô ấy và tôi sinh ra ở cùng một thành phố.
She and I were born in the same city.
Vợ anh ấy và vợ tôi làm việc ở cùng một công ty.
His wife and my wife work at the same company.

2. "hôm nọ" or "hôm trước" means "the other day".

Hôm nọ chúng tôi đi xem xiếc ở công viên Lê-nin.
The other day we went to the circus in Lenin Park.
Hôm nọ tôi đã đi tham quan Vịnh Hạ Long.
The other day I visited Ha Long Bay.
Hôm trước cô ấy và tôi đã xem phim "Mối tình đầu".
The other day she and I watched the film "First Love".
Hôm trước các anh hề biểu diễn rất hay.
The other day the clowns performed very well.

3. The words "chắc", "có lẽ" are used to form sentences of possibilities. They mean "maybe", "perhaps". (Các từ "chắc", "có lẽ" được dùng để cấu tạo câu chỉ sự có thể. Chúng có nghĩa là "maybe", "perhaps").

Bộ phim "Tình yêu và những giọt nước mắt" chắc hay lắm.


Maybe the film "Love and Tears" is very interesting.
Có lẽ tuần sau chúng ta sẽ đi xem phim.
Maybe next week we'll go to the cinema.
Chiều nay chắc chị ấy ở nhà.
Maybe she'll stay at home this afternoon.
Tôi nghĩ rằng có lẽ anh ấy sẽ đến.
I think that perhaps he'll come.

4. "không ai" means "nobody", "no one".

Tôi gõ cửa nhưng không ai ra mở.


I knocked on the door but nobody answered.
Không ai ở đây ngoài tôi.
There's no one here apart from me.
Anh có thể giúp tôi được không? Không ai khác nữa mà.
Can you help me? No one else can.

* You can replace "không ai" by "không người nào".
   (Bạn có thể thay "không ai" bằng "không người nào").

Không người nào thích bị phê bình.
No one likes being criticized.
Không người nào muốn nghèo.
Nobody wants to be poor.

5. The pattern "không... ai cả" is used in absolutely negative sentences. It means "not... anybody at all". (Cấu trúc "không... ai cả" được dùng trong câu phủ định tuyệt đối. Nó có nghĩa "not... anybody at all").

Tôi không yêu ai cả ngoài cô ấy.


I don't love anybody at all apart from her.
Hôm qua tôi đến nhà anh nhưng không gặp ai cả.
I went to your house yesterday but I didn't see anybody at all.
Chị ấy có đến đây nhưng chị ấy không hỏi ai cả.
She came here but she didn't ask anybody at all.

* You can replace "không... ai cả" with "không... người nào cả". (Bạn có thể thay "không... ai cả" bằng "không... người nào cả").

Anh ấy không đánh người nào cả.


He didn't beat anybody at all.

* In absolutely negative answers, you can use the pattern "có... ai đâu". (Trong câu trả lời phủ định tuyệt đối, bạn có thể dùng cấu trúc "có... ai đâu").

Anh đánh họ phải không?


Did you beat them?
Không, tôi đánh ai đâu.
No, I didn't do beat anybody at all.
Anh dọa chúng tôi phải không?
Are you threatening us?
Tôi dọa ai đâu.
I don't mean to threaten anybody at all.

III. THỰC HÀNH (practice)

1 Chúng tôi muốn tham quan thành phố.
   We want to see the sights of the city.

* Replace "thành phố" with the following.
   (Thay "thành phố" bằng các từ sau)




Vịnh Hạ Long

Halong Bay







cố đô Huế

Hue Ancient Capital







thành phố cao nguyên Ðà Lạt

Dalat Highland City







chùa Thiên Mụ

Thienmu Pagoda







bãi biển Vũng Tàu

Vungtau Beach







địa đạo Củ Chi

Cuchi Tunnel







đền Hùng

Hung Temple







chợ Bến Thành

Benthanh Market







cảng Nhà Rồng

Nharong Port







Hồ Tây

The West Lake




 

2.

Chị thích phim gì?




What kind of films do you prefer?
Tôi thích phim tâm lý - xã hội.
I prefer socio-psychological film.


*. Use the following to answer the question:
   (Dùng các từ sau trả lời câu hỏi)

Anh thích phim gì?


What kind of films do you prefer?




phim truyện

feature films







phim hoạt hình

animated cartoon films







phim tài liệu

documentaries







phim thời sự

news-reels







phim khoa học viễn tưởng

scientific fiction films







phim mầu

colour films




3. Complete the following conversations
   (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)

A

Hôm nay chiếu.................................................?

B

Phim "Tình yêu của tôi".

A

Có.....................................................................?

B

Rất hay.




Ðây là phim......................................................

A

Mấy giờ............................................................?

B

Lúc...................................................................

A

Xin chị cho......................................................

B

Hạng nào hả anh?

A

..........................................................................




Bao nhiêu tiền...................................................?

B

..........................................................................

A

Tiền đây ạ.

B

Vé......................................................................

A

...........................................................................

*
*    *

C

Tôi muốn đi tham quan một vài nơi.

D

.........................................................................

C

Ði Huế, Nha Trang và thành phố Hồ Chí Minh.




Giá trọn gói.......................................................?

D

Ồ, chúng tôi có rất nhiều chuyến đi trọn gói.

C

Chuyến dài nhất là............................................?

D

10 ngày.




Ðây là danh sách...............................................

C

Tôi muốn theo chuyến "3B Việt Nam".

D

Vâng. Xin ông xem bảng giá............................

4. Use "chắc" or "có lẽ" to answer the following questions
   (Dùng "chắc" hoặc "có lẽ" trả lời những câu hỏi sau)

a) Tối nay em đi xem phim với anh được không?


   Can you go to the cinema with me this evening?
b) Ngày mai cậu ở nhà chứ?
   Will you stay at home tomorrow?
c) Cậu có yêu cô ấy không?
   Do you love her?
d) Chị có chờ anh ấy không?
   Do you wait for him?
e) Cô ấy có hiểu cậu không?
   Does she understand you?
f) Anh ấy có giận chị không?
   Is she angry with you?
g) Ai đúng: cô ấy hay cậu?
   Who is right: she or you?
h) Hôm nay trời có mưa không?
   Is it going to rain today?
i) Anh có thể đi với chúng tôi lúc 8 giờ hay 9 giờ?
   Can you go with us at 8 or at 9?
k) Bao giờ anh đi Nhật?
   When will you go to Japan?

5. Use "không ai" (nobody) to answer the following question.
   (Dùng "không ai" trả lời các câu hỏi sau)

a) Ai yêu cầu?


   Who loves you?
b) Ai sẽ đưa em đi Vịnh Hạ Long?
   Who will take you to Ha Long Bay?
c) Sáng nay ai hỏi tôi?
   Who asked me this morning?
d) Ai trả lời được câu này?
   Who can answer this question?
e) Ai muốn đi xem xiếc tối nay?
   Who wants to go to the circus to night?

IV. ÐỌC HIỂU (reading comprehensIon)



Каталог: assets -> img
assets -> SỞ giáo dục và ĐÀo tạo tp. ĐÀ NẴng đỀ kiểm tra học kỳ 1 trưỜng thpt quang trung môN: tiếng anh lớP 11
assets -> 1. Kiến thức : hs phải làm được 1 tiêu bản tbtv ( tb vảy hành hoặc tb thịt quả cà chua chín). Kĩ năng
assets -> CHÙm tên sách về thăng long hà NỘI 1000 CÂu hỏi- đÁp về thăng long hà NỘI
assets -> PHÇn a: C¢u hái sö Dông atlat bài 1: VỊ trí ĐỊa lí VÀ phạm VI lãnh thổ
assets -> Trường thpt thái Phiên Tổ Địa lí ĐỀ CƯƠng ôn tậP ĐỊa lý 12
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2008 2009 LẦn I
assets -> ĐỀ thi thử ĐẠi học cao đẲng năm họC 2012-2013 -lần II
img -> Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây

tải về 3.17 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương