00x các trưỜng kiểm soát thông tin chung đỊnh nghĩa và phạm VI trưỜNG



tải về 5.3 Mb.
trang117/129
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích5.3 Mb.
#13026
1   ...   113   114   115   116   117   118   119   120   ...   129

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU


Thứ tự của trường con - Khi được dùng, trường con $f  (Phần bổ sung nơi lưu trữ được mã hoá) hoặc $g (Phần bổ sung nơi lưu trữ không được mã hoá) được ghi ngay sau trường con $a (Nơi lưu giữ), $b (Phân kho hoặc sưu tập),  hoặc $c (Nơi xếp giá). Trường con $3 (Tài liệu được đặc tả) nếu được sử dụng luôn luôn là trường con đầu trong trường.

Thông tin lưu trữ  bao gồm - khi thông tin lưu trữ được nhập vào một biểu ghi thư mục MARC, nhiều trường 852 có thể được sử dụng chỉ khi thông tin đó không có các trường thông tin lưu trữ khác cần phải liên kết đến một trường 852 riêng biệt cho dễ hiểu. Khi cần có một trường liên kết, một trường 852 và các trường khác kết hợp với nó có thể có trong biểu ghi thư mục. Các biểu ghi lưu trữ riêng lẻ cũng được tạo ra cho mỗi trường 852 khác và các trường liên quan với nó.

Viết hoa - Mã loại bổ sung và loại đơn vị trong trường con $f được nhập bằng chữ thường.



LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG


$k               Tiền tố ký hiệu xếp giá

$m             Hậu tố ký hiệu xếp giá

Năm 1990, trường con $m được xác định làm dữ liệu hậu tố và trường con $k (Tiền tố/hậu tố ký hiệu xếp giá) được xác định lại để chỉ bao gồm tiền tố. Trước khi có thay đổi này, cả dữ liệu tiền tố và hậu tố đều chứa trong trường con lặp $k.

$x               Phụ chú không công khai

$z               Phụ chú công khai

Năm 1987, trường con x được xác định là phụ chú không công khai và trường con $z (phụ chú) được xác định lại để chỉ ghi phụ chú công khai. Trước khi có thay đổi này, cả phụ chú công khai và không công khai đều nhập trong trường con $z



856   ĐỊA CHỈ ĐIỆN TỬ VÀ TRUY CẬP (L)

Chỉ thị 1

Phương pháp truy cập

#     Không có thông tin

0     Thư điện tử

1     FTP (Giao thức truyền tệp)

2     Telnet (Đăng nhập từ xa)

3     Quay số điện thoại

4     HTTP (Giao thức truyền siêu văn bản)

7     Phương pháp nêu trong trường con $2


Chỉ thị 2

Quan hệ

#     Không có thông tin

0     Nguồn điện tử

1     Phiên bản nguồn

2     Nguồn liên quan

3     Không hiển thị chuỗi ký tự không đổi được tạo ra





Mã trường con


$a    Tên máy chủ (L)

$b    Số truy nhập (L)

$c    Thông tin về nén (L)

$d    Đường dẫn (L)

$f     Tên điện tử (L)

$h    Bộ xử lý cần có (KL)

$i     Chỉ dẫn (L)

$j      Số lượng bit /giây (KL)

$k    Mật khẩu (KL)

$l      Đăng nhập (KL)

$m   Liên hệ để được giúp đỡ truy nhập (L)

$n    Tên nơi đặt máy chủ (KL)

$o    Hệ điều hành (KL)

$p    Cổng (KL)



$q    Loại khổ mẫu điện tử (KL)

$r     Các thông số thiết lập (KL)

$s    Kích thước tệp (L)

$t     Mô phỏng đầu cuối (L)

$u    Định danh tài nguyên thống nhất (URI) (L)

$v     Phương pháp truy nhập theo giờ hiện có (L)

$w    Số kiểm soát biểu ghi (L)

$x     Phụ chú không công khai (L)

$y     Văn bản liên kết

$z     Phụ chú công khai (L)

$3    Tài liệu được đặc tả (KL)

$6    Liên kết (KL)

$8    Liên kết trường và số thứ tự (L)




ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG


Trường này chứa thông tin cần thiết để định vị và truy cập một nguồn tin điện tử. Trường có thể được sử dụng trong một biểu ghi thư mục cho một nguồn khi nguồn này hay một phần của nó dưới dạng điện tử. Ngoài ra, nó được sử dụng để định vị và truy cập một phiên bản điện tử của một nguồn không điện tử được mô tả trong biểu ghi thư mục hoặc một nguồn điện tử liên quan.

Trường 856 được lặp lại khi các yếu tố về dữ liệu nơi lưu trữ thay đổi (URL ở trường con $u hoặc các trường con $a, $b, $d khi được sử dụng). Trường này cũng có thể lặp khi có nhiều cách truy cập được sử dụng, các phần khác nhau của tài liệu có dưới dạng điện tử, các máy chủ gương được lưu trữ, các format/độ phân giải với các URL khác nhau được nêu, hoặc khi các tài liệu liên quan được ghi lại.


HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1 - Phương pháp truy cập


Chỉ thị 1 chứa một giá trị xác định phương pháp truy cập đến nguồn điện tử. Nếu có nhiều cách truy cập, trường này được lặp lại với các dữ liệu phù hợp với từng phương pháp. Các phương pháp được xác định là các giao thức TCP/IP chính.

Khi ghi một URL vào trường con $u, giá trị sẽ tương ứng với giao thức của phương pháp truy cập. Đó cũng chính là yếu tố đầu tiên trong chuỗi URL.


# - Không có thông tin

Giá trị khoảng trống (#) cho biết không có thông tin nào về phương pháp truy cập. Giá trị này được sử dụng khi trường con $g chứa một URN và không có URL nào được ghi trong trường con $u. Khi trường con $u chứa một URL và trường con $g chứa một URN, giá trị của chỉ thị sẽ là phương pháp truy cập tới URL đó.

856   ##$gurn:doi:10.1000/100


0 - Thư điện tử

Giá trị 0 cho biết việc truy cập đến nguồn điện tử là bằng thư điện tử (email). Truy cập này bao gồm đăng ký đến một tạp chí điện tử hay một diễn đàn điện tử thông qua một phần mềm được lập để dùng với hệ thống thư điện tử.

856   0#$umailto:ejap@phil.indiana.edu $iejap subscription


1 - FTP

Giá trị 1 cho biết truy cập đến nguồn điện tử là thông qua giao thức FTP (giao thức truyền tệp).

856 1#$uftp://path.net/pub/docs/urn2urc.ps


2 - Telnet

Giá trị 2 cho biết truy cập đến nguồn điện tử là thông qua giao thức Telnet (đăng nhập từ xa).

856 2#$utelnet://pucc.princeton.edu $nPrinceton University, Princeton, N.J.


3 - Quay số điện thoại (dial - up)

Giá trị 3 cho biết truy cập đến nguồn điện tử là thông qua đường điện thoại thông thường. Thông tin bổ sung trong trường con của biểu ghi có thể cho phép người dùng kết nối tới nguồn tin này.

856   3#$alocis.loc.gov $b140.147.254.3 $mlconline@loc.gov $t3270 $tline mode (e.g.,vt100) $vM - F 6:00 a.m. - 21:30 p.m. USA EST, Sat. 8:30 - 17:00 USA EST, Sun. 13:00 - 17:00 USA EST


4 - HTTP

Giá trị 4 cho biết truy cập đến nguồn điện tử là thông qua giao thức HTTP (Giao thức truyền siêu văn bản).

856   40$uhttp://jefferson.lillage.virginia.edupmc/contents.all.html

856   4#$uhttp://hdl.hanle.net/loc.test/gotthome $gurn: hdl.hanle.net /loc.test/gotthome

7 - Phương pháp được nêu ở trường con $2

Giá trị 7 cho biết truy cập đến nguồn điện tử là thông qua một phương pháp khác với các giá trị đã xác định và mã nhận biết được nêu ở trường con $2 (Nguồn và truy cập).

856   7#$3b&w film copy neg. $ddag $f3d01926 $2file


Chỉ thị 2 - Quan hệ


Chỉ thị 2 chứa giá trị chỉ ra quan hệ giữa nguồn điện tử ở địa điểm được nêu ở trường 856 và tài liệu được mô tả trong biểu ghi như một tổng thể. Trường con $3 dùng để cung cấp các thông tin thêm về quan hệ nếu đó không phải là quan hệ một - một.
# - Không có thông tin

Giá trị khoảng trống (#) cho biết không có thông tin nào về quan hệ của tài liệu điện tử với mô tả thư mục có trong biểu ghi.
0 - Nguồn điện tử

Giá trị 0 cho biết địa chỉ điện tử ghi trong trường 856 cũng giống như địa chỉ của nguồn tin được mô tả trong biểu ghi như một tổng thể. Khi đó, tài liệu được trình bày trong biểu ghi thư mục chính là một nguồn điện tử. Nếu dữ liệu trong trường 856 liên quan đến một phần của nguồn được mô tả trong biểu ghi, trường con $3 được sử dụng để chỉ ra phần mà trường chỉ mô tả. Mẫu hiển thị cố định Nguồn điện tử: có thể được tạo ra.

245 10$aProceedings of the Seminar on Cataloguing Digital Documents, October 12 - 14, 1994 $h[tệp tin]/$cUniversity of Virginia Library, Charlottesville, and the Library of Congress

856   40$uhttp://lcweb.loc.gov.catdir/semdigdocs/seminar.html

245   00$aAnalizing qualitative data/$cedited by Alan Bryman and Robert G. Burgess

856   40$3Table of contents $uhttp://lcweb.loc.gov.catdir/toc/93 - 3471.html

1 - Phiên bản của nguồn

Giá trị 1 cho biết nơi lưu trữ ghi trong trường 856 là cho một phiên bản điện tử của nguồn được biểu ghi mô tả. Khi đó, tài liệu được giới thiệu trong biểu ghi thư mục không phải điện tử nhưng có một phiên bản điện tử tồn tại. Nếu dữ liệu trong trường 856 liên quan đến một phần của nguồn do biểu ghi mô tả, trường con $3 được sử dụng để chỉ ra những phần mà trường liên quan. Mẫu hiển thị cố định "Nguồn điện tử” có thể được tạo ra.

245   00$aAmerican quarterly

856   42$uhttp://muse.jhu.edu/journals/american%5Fquarterly/

2 - Nguồn liên quan

Giá trị 2 cho biết nơi lưu trữ ghi trong trường 856 là cho một nguồn tin điện tử liên quan đến tài liệu thư mục mà biểu ghi mô tả. Khi đó, bản thân tài liệu được giới thiệu trong biểu ghi thư mục không phải là một nguồn tin điện tử. Trường con $3 có thể được sử dụng để mô tả thêm tính chất quan hệ giữa tài liệu điện tử nêu ở trường 856 và tài liệu được mô tả trong biểu ghi thư mục. Mẫu hiển thị cố định "Nguồn điện tử liên quan": có thể được tạo ra.

245   00$kPapers, $f1932 - 1970 $g(bulk 1932 - 1965)



856   42$3Finding aid $uhttp://lcweb2.loc.gov/ammem/ead/jackson.sgm
8 - Không tạo ra mẫu hiển thị cố định

Giá trị 2 cho biết không có mẫu hiển thị cố định được tạo ra.

Mã trường con

$a - Tên máy chủ


Trường con $a chứa tên miền đầy đủ (tên máy chủ) của địa chỉ điện tử. Nó chứa địa chỉ mạng lặp nếu có nhiều địa chỉ cho cùng một máy.

$b - Số truy nhập


Trường con $b chứa số truy cập đi kèm theo một máy chủ. Nó có thể chứa địa chỉ IP dạng số nếu tài liệu là một nguồn tin điện tử, hoặc một số điện thoại nếu truy cập được thực hiện qua đường điện thoại. Dữ liệu này có thể thay đổi thường xuyên và được hệ thống tự động tạo ra, chứ không phải được lưu cố định. Trường con $b có thể được lặp lại nếu mọi thông tin khác trong trường được áp dụng.

$c - Thông tin về nén


Trường con $c chứa thông tin về nén một tệp. Nếu một chương trình đặc biệt cần có để giải nén tệp này thì nó sẽ được ghi ở đây. Trương con này có thể lặp nếu nhiều chương trình được dùng để nén, chương trình nén cuối được ghi đầu tiên.

$d - Đường dẫn


Trường con $d chứa đường dẫn, đó là một dãy tên thư mục và thư mục con logic cho biết tệp đó lưu ở đâu. Tên tệp được ghi ở trường con $f. Đó có thể là một đường dẫn thay thế hướng người dùng đến máy chủ nơi mà thông tin đầy đủ và cập nhật được lưu trong một bảng định vị.

$f - Tên điện tử


Trường con $f chứa tên điện tử của một tệp tin như hiện có trong thư mục/thư mục con được nêu trong trường con $d trên máy chủ được nêu trong trường con $a. Trường con $f có thể được lặp nếu một tệp logic được chia thành nhiều phần và được lưu dưới các tên khác nhau. Trong trường hợp này, các phần riêng lẻ cần được tập hợp thành một đối tượng thư mục. Trong tất cả các trường hợp khác, một tệp mà có thể tìm kiếm được dưới nhiều tên tệp, được nhập vào những lần lặp khác nhau của trường 856, mỗi trường có tên điện tử tương ứng trong trường con $f. Một tên tệp có thể gồm các ký tự gộp (thí dụ * hay ?) nếu có thể. Dùng trường con $z để giải thích tên tệp được lập thế nào nếu cần.

$h - Bộ xử lý cần có


Trường con $h chứa tên người dùng, hoặc bộ xử lý cần có; thường là dữ liệu đứng trước dấu @ trong địa chỉ máy chủ

$i - Chỉ dẫn


Trường con $i chứa một chỉ dẫn hay mệnh lệnh cần thiết để máy chủ ở xa có thể xử lý được yêu cầu

$j - Số lượng bit /giây


Trường con $j chứa số thấp nhất và cao nhất của các bit (đơn vị nhị phân) dữ liệu có thể truyền trong mỗi giây khi kết nối với máy chủ. Cú pháp để ghi số bit trên giây (BPS) phải là: - . Nếu chỉ có số bit thấp nhất: - ; nếu chỉ có số bít cao nhất  - .

$k - Mật khẩu


Trường con $k chứa mật khẩu cần thiết để truy cập đến nguồn tin điện tử. Một máy chủ FTP có thể yêu cầu người dùng nhập địa chỉ IP hoặc yêu cầu một mật khẩu riêng biệt. Các mục lục truy cập điện tử cũng có thể yêu cầu một mật khẩu. Nếu một hệ thống yêu cầu mật khẩu nhưng chấp nhận bất kỳ cái gì nhập vào là hợp lệ thì trường con này có thể bỏ qua trong trường 856. Trường con này được dùng để ghi các mật khẩu chung, và không được chứa các mật khẩu đòi hỏi an ninh. Các hướng dẫn bằng lời văn về mật khẩu được chứa trong trường con $z (Phụ chú công khai)

$l - Đăng nhập


Trường con $l chứa các cụm ký tự cần thiết để kết nối (thí dụ Logon, Login,...) đến các nguồn tin điện tử hay một máy chủ FTP. (Trên nhiều máy chủ FTP công cộng, truy cập được thực hiện khi đăng nhập bằng cụm ký tự anonymous). Một số tài khoản được yêu cầu khi đang nhập cũng có thể được chỉ ra. Trường con này được dùng để ghi các chuỗi đăng nhập chung chứ không phải loại yêu cầu an ninh đặc biệt.

$m - Liên hệ để được giúp đỡ truy nhập


Trường con $m chứa tên liên hệ để trợ giúp truy cập một nguồn tin ở máy chủ nêu ở trường con $a. Trường 270 dùng cho các địa chỉ liên quan đến nội dung nguồn tin (tức là tài liệu được nêu với nhan đề trong trường 245) chứ không phải truy cập đến trợ giúp. Nếu địa chỉ dữ liệu cũng như vậy thì ta dùng trường 270.

$n - Tên nơi đặt máy chủ


Trường con $n chứa tên quy ước của nơi đặt máy chủ trong trường con $a, bao gồm cả vị trí địa lý của máy chủ đó.

$o - Hệ điều hành


Với mục đích thông báo, hệ điều hành dùng trên máy chủ được nêu trong trường con $a có thể được nêu ở đây. Quy ước cho đường dẫn và tên tệp phụ thuộc vào hệ điều hành trên máy chủ. Đối với hệ điều hành của chính nguồn tin (tức là tài liệu có nhan đề ghi ở trường 245) chứ không phải hệ điều hành của máy chủ lưu tài liệu, ta dùng trường 753 (Thông tin về hệ thống cần để truy nhập các tệp tin), trường con $c (hệ điều hành).

$p - Cổng


Trường con $p chứa phần trong địa chỉ để nhận biết quá trình hay dịch vụ trên máy chủ.

$q - Loại khổ mẫu điện tử


Trường con $q chứa tên nhận biết loại format điện tử của nguồn tin như văn bản/html, ASCII, tệp postscript, chương trình ứng dụng hay tệp ảnh JPEG. Mục đích của các yếu tố này là cung cấp thông tin cần thiết để người hoặc máy có thể biết được khả năng sử dụng dữ liệu mã hoá đó (thí dụ như cần phần cứng hay phần mềm nào để chạy hay hiển thị chúng). Kiểu khổ mẫu điện tử cũng xác định chế độ truyền tệp, hoặc dữ liệu được truyền qua mạng như thế nào. Thường thì một tệp văn bản có thể được truyền như dữ liệu ký tự và thường hạn chế trong bảng mã ký tự ASCII (tức là gồm bảng chữ cái Latin cơ bản,  các chữ số 0 - 9, một số ký tự đặc biệt, và phần lớn các dấu chấm câu), còn các tệp văn bản có các ký tự ngoài bảng ASCII, hoặc dữ liệu không phải văn bản (thí dụ các chương trình máy tính, dữ liệu hình ảnh) cần được truyền bằng chế độ nhị phân khác. Loại khổ mẫu điện tử có thể được lấy từ một danh sách liệt kê như các loại phương tiện Internet đã đăng ký (loại MIME).

$r - Các thông số thiết lập


Trường con $r chứa các thông số thiết lập để truyền dữ liệu. Các thông số thiết lập bao gồm: 1) Số bit dữ liệu (số bit cho một ký tự); 2) Số bit dừng (số bit để báo kết thúc một byte); và 3) Tính chẵn (sử dụng kỹ thuật kiểm tra tính chẵn). Cú pháp của các yếu tố này là:

- -


Nếu chỉ cho tính chẵn, các yếu tố thiết lập khác và các dấu gạch ngang liên quan đến chúng sẽ được bỏ qua (tức là ). Nếu một trong hai yếu tố khác được cho, dấu gạch ngang của yếu tố thiếu sẽ được ghi ở vị trí của nó (tức là -  - hoặc - - )

Các giá trị cho tính chẵn là O (Odd - lẻ), E (Even - chẵn), N (None - Số tuần tự  và không), S (Space - dấu trống), và M (Mark - đánh dấu)


$s - Kích thước tệp


Trường con $s chứa kích thước của tệp có tên lưu ở trường con $f. Kích thước này thường được ghi bằng 1 byte gồm 8 bit. Nó được lặp nếu tên tệp lặp và đi liền sau trường con $f tương ứng. Thông tin này không dùng cho tạp chí vì trường 856 liên quan đến toàn bộ một nhan đề chứ không phải một số tạp chí.

$t - Mô phỏng đầu cuối


Trường con $t chứa thông tin về một mô phỏng đầu cuối được hỗ trợ. Mô phỏng đầu cuối thường được nêu đối với đăng nhập từ xa (chỉ thị 1 chứa giá trị 2, đăng nhập từ xa (telnet))

$u - Định danh tài nguyên thống nhất (URI)


Trường con $u chứa URI, cung cấp dữ liệu truy cập điện tử bằng một cú pháp tiêu chuẩn. Dữ liệu này có thể được dùng cho việc truy cập tự động đến một tài liệu điện tử bằng một trong những giao thức Internet hoặc bằng việc phiên dịch URN. Trường 856 có cấu trúc cho phép tạo một URL bằng cách ghép các trường con khác nhau của trường 856. Trường con $u có thể được dùng thay cho hoặc bổ sung thêm cho các trường con riêng biệt. Trường con $u có thể lặp chỉ khi cả một URN và một URL  hoặc nhiều URN được nhập. Trường sẽ lặp nếu nhiều URL cần được nhập.

$v - Phương pháp truy nhập theo giờ hiện có


Trường con $v chứa giờ một nguồn tin điện tử có thể truy cập được theo địa điểm được ghi trong trường này. Nếu đó là biểu ghi về một hệ thống hay một dịch vụ, giờ truy cập được ghi ở trường 307 (giờ. v.v...). Trường con này chỉ được sử dụng để ghi giờ truy cập đến địa chỉ cụ thể được nêu ở trường 856.

$w - Số kiểm soát


Trường con $w chứa mã số kiểm tra của hệ thống của biểu ghi liên quan có một mã MARC đứng trước, ở trong ngoặc đơn, cho các tổ chức mà mã số kiểm tra áp dụng. Dữ liệu trong trường con này liên kết trường 856 với biểu ghi MARC có cùng dữ liệu trong trường mã số tài liệu. Nguồn cho mã số MARC là Danh mục mã MARC cho các tổ chức do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ bảo trì và Các ký hiệu và chính sách cho mượn liên thư viện ở Canađa do Thư viện Quốc gia Canađa bảo trì.

$x - Phụ chú không công khai


Trường con $x chứa một phụ chú liên quan đến địa chỉ điện tử của nguồn tin được ghi trong trường này. Phụ chú này được ghi dưới dạng không đầy đủ hoặc không để hiển thị cho công chúng. Nó cũng có thể chứa thông tin xử lý các tệp ở địa diểm đã chỉ ra.

$y - Văn bản liên kết


Trường con này chứa văn bản liên kết dùng để hiển thị thay cho URL ở trường con $u. Khi có trường con $y, các ứng dụng cần dùng nội dung của trường con $y như một liên kết thay vì nội dung trường con $u khi liên kết đến đích ở trường con $u. Việc sử dụng văn bản liên kết này không phụ thuộc vào quyết định từ giá trị của chỉ thị 2.

$z - Phụ chú công khai


Trường con $z chứa một phụ chú liên quan đến địa chỉ điện tử của nguồn tin được ghi trong trường này. Phụ chú này được ghi dưới dạng đầy đủ hoặc nhằm để hiển thị cho công chúng.

$2 - Phương pháp truy cập


Trường con $2 chứa phương pháp truy cập khi chỉ thị 1 chứa giá trị 7 (Phương pháp được chỉ ra trong trường con $2). Trường con này bao gồm các phương pháp truy cập khác với 4 giao thức TCP/IP chính được chỉ ra trong chỉ thị 1. Dữ liệu trong trường con này ứng với sơ đồ truy cập được chỉ trong URL (RFC 1738), một sản phẩm của nhóm đặc nhiệm của IETF về URL. Tổ chức các số gán Internet (The Internet Asigned Numbers Authority IANA) bảo trì danh sách sơ đồ URL và xác định cú pháp và công dụng của sơ đồ mới; Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ sẽ bổ sung thêm một danh sách kiểm soát dựa trên tiêu chuẩn này trong Danh mục mã MARC cho quan hệ, nguồn và quy ước mô tả.

$3 - Tài liệu được đặc tả


Trường con $3 chứa thông tin chỉ ra phần của tài liệu thư mục mà trường mô tả.

856   42$3Finding aid $uhttp://lcweb2.loc.gov/ammem/ead/jackson.sgm


$6 - Liên kết

$8 - Liên kết trường và số thứ tự


Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A

Thí dụ


856 có URL/URN:

856   41$uhttp://www.jstor.org/journals/0277903x.html

856   40$uhttp://www.cdc.gov/ncidod/EID/eid.htm $qtext/html

856   41$uhttp://purl.oclc.org/OCLC/OLUC/34907403/1 $xhttp://export.uswest.com/

856   1#$uftp://harvarda.harvard.edu $kguest

856   42$3Finding aid $uhttp://lcweb2.loc.gov/ammem/ead/jackson.sgm

856   42$3French version $uhttp://www.cgiar.org/ifpri/reports/0297rpt/0297 - fr.htm

856   42 $3Essays from annual reports $uhttp://woodrow.mpls.frb.fed.us/pubs/ar/index.html

856   1#$uftp://wuarchive.wustl.edu/mirrors/info - mac/util/color - system - icons.hgx $s16874 bytes

856   2#$utelnet://maine.maine.edu $University of Maine $3270

856   #uftp://wuarchive.wustl.edu /mirrors 2/win3/games/atmoids.zip $cgiải nén bằng PKUNZIP.exe $xkhông thể kiểm chứng vì khó tải về

856   4#$zMột phần của Ovid Mental Health Collection (MHC). Tuân theo các hướng dẫn ở trang MedMenu để truy cập Ovid. $uhttp://info.med.yale.edu/medmenu/info%5Fcbc.html

856   40$uhttp://www.ref.oclc.org:2000 $zĐịa chỉ truy cập tạp chí sử dụng mã số người dùng và mật khẩu thông qua OCLC FirstSearch Electronic Collections Online. Cần mua tạp chí điện tử để truy cập tóm tắt và toàn văn

856   4#$uhttp://susdl.fcla.edu/cgi - bin/cgiwrap/~fdl/fdlcgi?

          FA00000011%2Fjpg $yElectronic resource (JPEG)

856   4#$uhttp://susdl.fcla.edu/cgi - bin/cgiwrap/~fdl/fdlcgi?

          FA00000011%2Fpdf $yElectronic resource (PDF)

856 không có  URL/URN:

856   2#$aanthrax.micro.umn.edu $b128.101.95.23

856   1#$amaine.maine.edu $cPhải giải nén bằng PKUNZIP $fresource.zip

856   0#$akentvm.bitnet $facadlist file 1$facadlist file2 $facadlist file3

856   0#$auicvm.bitnet $fAN2 $hListserv

856   2#$amadlab.sprl.umich.edu $nUniversity of Michigan Weather Underground $p3000

856   10$zTruy cập bằng FTP đến các phiên bản dạng PostScript bao gồm nhóm các tệp tài liệu dạng pdf $aftp.cdc.gov $d/pub/EIS/vol*no*/adobe$f*.pdf $lanonymous $qapplication/pdf




Каталог: upload -> Colombo
Colombo -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
Colombo -> 1 Bạn từ đâu tới? James Xin chào. Hello
Colombo -> CÂu hỏi hái hoa dân chủ 8/3/2013 CẤp huyện câu 1
Colombo -> Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Lê Sỹ Hải
Colombo -> Áp dụng khi cộng tác với công ty Long Minh I. Lưu ý Dịch giả cần dịch trọn vẹn tác phẩm
Colombo -> Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-cp ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ y tế
Colombo -> Bộ ảnh về Việt Nam 120 năm trước
Colombo -> ĐẢng ủy phưỜng đẠi mỗ Số 178- qđ/ĐU ĐẢng cộng sản việt nam
Colombo -> Phụ lục Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức Ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-cp

tải về 5.3 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   113   114   115   116   117   118   119   120   ...   129




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương