QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU
Mẫu hiển thị cố định
I. Tùng thư:
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI
Khối các trường 841 - 88X chứa mô tả cho các yếu tố là một phần tích hợp của Khổ mẫu MARC 21 cho dữ liệu thư mục và các yếu tố dữ liệu có thể xuất hiện trong biểu ghi thư mục hoặc trong các biểu ghi MARC riêng biệt về nơi lưu trữ.
Trường 850 là một trường của biểu ghi thư mục có chứa dữ liệu tối thiểu về nơi lưu trữ. Trường 852 chứa dữ liệu về nơi lưu trữ chi tiết hơn. Trường 856 chứa thông tin địa chỉ nguồn tài liệu điện tử. Các trường này sẽ được mô tả đầy đủ trong khổ mẫu này. Các trường 841 - 845, 853 - 855 và 863 - 878 chỉ được liệt kê ở đây, còn phần mô tả đầy đủ trình bày trong Khổ mẫu MARC 21 cho dữ liệu nơi lưu trữ. Khổ mẫu về nơi lưu trữ có thể được tham chiếu cứu đối với các mô tả trường và thông tin về sự bao quát các trường 841 - 845, 853 - 855 và 863 - 878 trong các biểu ghi thư mục.
Các trường 880 và 886 có cách dùng đặc biệt sẽ được mô tả trong tài liệu này.
LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG
851 Nơi lưu giữ (AM MP VM) [lỗi thời]
Trường 851 trở thành lỗi thời từ năm 1993. Cả hai chỉ thị đều không xác định. Các mã trường con là: $a (Tên (người lưu giữ hoặc sở hữu)), $b (Tổ chức chi nhánh), $c (Địa chỉ), $d (Nước), $e (Nơi lưu giữ đơn vị tài liệu), $f (Số của tài liệu), $g (Mã kho lưu trữ), $3 (Tài liệu được đặc tả), $6 (Liên kết). Thông tin nơi lưu giữ có thể chứa trong trường nơi lưu giữ/thư mục 852 (Nơi lưu trữ).
870 Tên cá nhân khác (BK AM MP MU VM SE) [Lỗi thời]
871 Tên tập thể khác (BK AM MP MU VM SE) [Lỗi thời]
872 Tên hội nghị khác (BK AM MP MU VM SE) [Lỗi thời]
873 Tiêu đề nhan đề đồng nhất khác (BK AM MP MU VM SE) [Lỗi thời]
Các trường do tổ chức gán này được xác định cho các xuất bản phẩm nhiều kỳ vào năm 1979. Chúng trở thành lỗi thời vào năm 1987. Chỉ thị 1 ở mỗi trường là giống như trong các trường tiêu đề 1XX, 4XX, 6XX, 7XX, 8XX tương ứng.
Chỉ thị 2 xác định mẫu cho tiêu đề:
0 Mẫu ALA, do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ xác thực
1 Mẫu AACR 1, do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ xác thực
2 Mẫu ALA, chưa được Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ xác thực
3 Mẫu AACR 1, chưa được Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ xác thực
Các mã trường con cũng giống như các trường tiêu đề tương ứng, nhưng có thêm trường con $j (Nhãn và số thứ tự của trường khi trường 87X là tên khác).
850 TỔ CHỨC LƯU GIỮ (L) Chỉ thị 1
Không xác định
# Không xác định
| Chỉ thị 2
Không xác định
# Không xác định
|
Mã trường con
$a Tổ chức lưu giữ (L)
|
$8 Liên kết trường và số thứ tự (L)
|
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này chứa mã MARC hoặc tên tổ chức thông báo là có lưu giữ tài liệu này. Trường 850 có thể lặp nếu kích thước một trường duy nhất vượt quá giới hạn của hệ thống do có quá nhiều trường con $a.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG Chỉ thị
Cả hai chỉ thị đều không xác định; mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).
Mã trường con $a - Tổ chức lưu giữ (L)
Trường con $a chứa mã MARC về tổ chức hoặc tên tổ chức thông báo là có lưu giữ tài liệu này. Đối với các tổ chức của Hoa Kỳ, nguồn của mã MARC là Danh mục mã MARC về các tổ chức do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ duy trì. Đối với các tổ chức của Canađa, các mã được lập bằng cách thêm tiếp đầu ngữ "Ca" vào mã có trong Các ký hiệu và chính sách cho mượn liên thư viện ở Canađa, do Thư viện Quốc gia Canađa duy trì.
850 ##$aAAP $aCU $aDLC $aMiU
$8 - Liên kết trường và số thứ tự (L)
Xem mô tả các trường con này ở phụ lục A.
QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU
Dấu phân cách - trường 850 không kết thúc bằng dấu chấm.
LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG
$b Kho lưu trữ (MU VM SE) [Lỗi thời]
$d Ngày tháng bao quát (MU VM SE) [Lỗi thời]
$e Thông tin về duy trì (CF MU VM SE) [Lỗi thời]
Các trường con $b, $d, $e trở thành lỗi thời năm 1990.
852 NƠI LƯU GIỮ (L) Chỉ thị 1
Sơ đồ sắp xếp
# Không có thông tin
0 Bảng phân loại của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ
1 Bảng phân loại DDC
2 Bảng phân loại Thư viện Y học quốc gia Hoa Kỳ
3 Bảng phân loại của Cơ quan quản lý tư liệu
4 Số kiểm soát xếp giá
5 Nhan đề
6 Xếp riêng
7 Nguồn được nêu trong $2
8 Các khung khác
| Chỉ thị 2
Thứ tự xếp giá
# Không có thông tin
0 Không xếp theo thứ tự
1 Xếp theo thứ tự chính
2 Xếp theo thứ tự phụ
|
Mã trường con
$a Nơi (tổ chức, cá nhân) lưu giữ (KL)
$b Phân kho hoặc sưu tập (L)
$c Nơi xếp giá (L)
$e Địa chỉ (L)
$f Thông tin làm rõ nơi lưu trữ được mã hoá (L)
$g Thông tin làm rõ nơi lưu trữ không được mã hoá (L)
$h Phần ký hiệu phân loại (KL)
$i Phần số tài liệu (L)
$j Số kiểm soát xếp giá (KL)
$k Tiền tố của ký hiệu xếp giá (KL)
$l Hình thức xếp giá của nhan đề (KL)
|
$m Hậu tố của ký hiệu xếp giá (KL)
$n Mã nước (KL)
$p Số xác định đơn vị tài liệu (KL)
$q Tình trạng vật lý của đơn vị tài liệu (KL)
$s Mã lệ phí bản quyền cho bài trích (L)
$t Số thứ tự của bản (KL)
$x Phụ chú không công khai (L)
$z Phụ chú công khai (L)
$2 Nguồn của bảng phân loại hoặc sơ đồ xếp giá (KL)
$3 Tài liệu được đặc tả (KL)
$6 Liên kết (KL)
$8 Liên kết trường và số thứ tự (L)
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |