Đề tài Phân tích các chỉ tiêu của nước


Xác định độ oxy hoá của nước



tải về 329.93 Kb.
trang7/10
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích329.93 Kb.
#28287
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

3.2.7 Xác định độ oxy hoá của nước:

3.2.7.1 Đại cương:


Độ oxy hóa của nước là hàm lượng các chất hữu cơ có trong nước. Chất hữu cơ là các chất có chứa H,O,C,N, xuất phát từ cơ thể sống của động thực vật, cơ thể, vi sinh vật….

Chất hữu cơ có nhiều loại khác nhau nên dung dịch KMnO4 làm oxy hóa chất hữu cơ. Chất oxy hóa không những tác dụng với chất hữu cơ mà còn tác dụng với các chất vô cơ có tính khử mạnh như: Fe2+,S2-,… Chất hữu cơ đó được biểu thị bằng số ml oxy cung cấp từ KMnO4.

Nguồn nước nào có chứa hàm lượng chất hữu cơ cao thì nguồn nước đó bị ô nhiễm nặng. Hàm lượng chất hữu cơ trong nước uống và nước sinh hoạt có tiêu chuẩn theo quy định 1329/BYT-QĐ là 0÷2 mg/l.

3.2.7.2 Nguyên tắc:


Dựa trên tính oxy hóa mạnh của KMnO4 ta dùng một lượng chính xác KMnO4 tiêu chuẩn cho vào mẫu nước cần phân tích có chứa tạp chất khử. Phản ứng thực hiện trong môi trường axit, dung dịch nóng sau đó trung hòa lượng KMnO4 bằng lượng dư H2C2O4 tiêu chuẩn. Lắc đều cho đến khi dung dịch mất màu tím (dung dịch trong suốt). Rồi đem chuẩn lượng H2C2O4 dư bằng KMnO4 tiêu chuẩn. Tại điểm tương đương dung dịch xuất hiện màu hồng nhạt.
2KMnO4 + 3 H2SO4 = 2MnSO4 + 3H2O + 5/2 O2

2KMnO4 + 5 H2C2O4 + 3 H2SO4 = 2MnSO4 + K2SO4 + 8 H2O + 10CO2

Ghi thể tích KMnO4 tiêu tốn và tính theo công thức:
mg/l O = (mg/l).
8 :Số mg O2 do 1ml dung dịch KMnO4 0,02N giải phóng ra.

V :Thể tích KMnO4 tiêu tốn đối với mẫu nước phân tích.

1:Thể tích KMnO4 tiêu tốn đối với mẫu trắng.

V2:Thể tích mẫu nước phân tích.


3.2.7.3 Dụng cụ và hóa chất:


Tất cả các dụng cụ thông dụng trong phòng thí nghiệm:

Dung dịch axit H2SO4 đậm đặc.

Dung dịch axit H2SO4 1:3.

Dung dịch NaHCO3 12%.

Dung dịch tiêu chuẩn KMnO4 0,02N.

Dung dịch tiêu chuẩn H2C2O4 0,02N.



3.2.7.4 Quy Trình Xác Định:

Thực hiện trong môi trường axit:


Lấy chính xác 50ml dung dịch mẫu nước chuyển vào bình nón 250ml thêm 1ml dung dịch axit H2SO4 đậm đặc rồi thêm 5ml KMnO4 0,02N tiêu chuẩn.

Đem đun sôi duy trì nhiệt độ sôi trong 10 phút. Lấy bình ra thêm ngay 5ml dung dịch H2C2O4 0,02N tiêu chuẩn vào bình nón trên, lắc kỹ ( lúc này dung dịch trong suốt). Đem chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,02N têu chuẩn, tại điểm tương đương dung dịch xuất hiện màu hồng nhạt. Dừng chuẩn độ ghi kết quả thể tích dung dịch KMnO4 0,02N tiêu tốn, làm thí nghiệm song song sai lệch giữa hai lần chuẩn không quá 0,1ml.

Mẫu nước em phân tích chuẩn độ hết VKMnO4 = 0,3ml.

Thay thế mẫu nước bằng mẫu trắng rồi tiến hành làm thí nghiệm như trên. Kết quả chuẩn được là 0ml.


Thực hiện trong môi trường kiềm:


Lấy chính xác 50ml mẫu nước chuyển vào bình nón 250ml thêm 5ml dung dịch NaHCO3 12% rồi thêm 5ml dung dịch KMnO4 0,02 N tiêu chuẩn. Đem đun sôi duy trì nhiệt độ sôi trong 10 phút. Lấy bình ra ngay thêm 3ml axit H2SO4 1:3 và 5ml dung dịch H2C2O4 0.02N tiêu chuẩn vào bình nón nói trên, lắc kĩ ( lúc này dung dịch trong suốt ). Đem chuẩn bằng dung dịch KMnO4 0,02N tiêu chuẩn, tại điểm tương đương dung dịch xuất hiện màu hồng nhạt. Dừng chuẩn độ ghi kết quả thể tích dung dịch KMnO4 0,02 N tiêu tốn, làm thí nghiệm song song sai lệch giữa hai lần chuẩn không quá 0,1ml.

Mẫu nước em phân tích chuẩn độ hết VKMnO4 = 0,26ml

Thay thế mẫu nước bằng mẫu trắng rồi tiến hành làm thí nghiệm như trên. Kết quả chuẩn được là 0ml.

3.2.7.5 Kết quả:


Mẫu nước ở cơ sở sản xuất nước đóng chai, bình Thiên Hương có hàm lượng chất hữu cơ là:

HC A =

HC B =

3.2.8 Xác định độ cứng tổng có trong mẫu nước:

3.2.8.1 Đại cương:


Độ cứng của nước gây ra do sự hiện diện của các ion Ca2+, Mg2+ và các ion đa hóa trị khác nhau như: Fe2+, Mn2+, Se2+, Cr3+,…Thông thường độ cứng được biểu hiện bằng tổng lượng ion Ca2+ và Mg2+, và các ion khác có mặt trong nước với hàm lượng rất nhỏ không đáng kể.

Ca2+ có tác dụng tốt cho cơ thể nhưng trong sinh hoạt nước có nhiều Ca2+ sẻ gây trở ngại lớn sẽ làm nước cứng do đó làm cho thịt, cá, rau củ quả khi nấu lâu chín tốn nhiên liệu. Đồng thời làm giảm sự tạo bọt của xà phòng, tạo ván khi giặt.

Độ cứng được chia làm hai loại: độ cứng cacbonat và độ cứng không cacbonat.

a) Độ cứng Cacbonat: Là độ cứng được tạo thành do muối của các cation và anion cacbonat ( CO32- ) và bicacbonat ( HCO3-). Độ cứng cacbonat không bền vững, khi đun sôi phần lớn các bicacbonat ion của Ca2+, Mg2+ kết tủa dưới dạng cacbonat. Do vậy độ cứng cacbonat còn gọi là độ cứng tạm thời.

b) Độ cứng không Cacbonat: Là độ cứng được tạo thành do muối của các cation Ca2+,Mg2+,Fe2+,…kết hợp với các anion khác mà thông thường là Cl-và SO42-. Độ cứng này bền và không bị khử khi bị đun sôi vì vậy độ cứng này gọi là độ cứng vĩnh cửu.

Độ cứng này quyết định sự thích hợp của nước trong quá trình sản xuất cũng như sinh hoạt.


3.2.8.2 Nguyên tắc:


Dựa trên cơ sở chuẩn độ phức chất người ta dung dung dịch EDTA tiêu chuẩn, chuẩn trực tiếp xuống dung dịch mẫu nước có chứa độ cứng chung trong môi trường ammoniac (pH = 8÷10), với chỉ thị ETOO. Tại điểm tương đương dung dịch chuyển từ đỏ nho sang xanh lục.
Ca2+ + H2Y2- + 2OH- = CaY2- + 2H2O

Mg2+ + H2Y2- + 2OH- = MgY2- + 2H2O


Ghi thể tích dung dịch EDTA tiêu tốn và tính kết quả theo công thức:
mg/l = Đg CaCO*(mg/l)
N :Nồng độ đường lượng gam của dung dịch EDTA tiêu chuẩn.

V: Thể tích dung dịch EDTA tiêu tốn đối với mẫu nước phân tích.

V1:Thể tích dung dịch EDTA tiêu tốn đối với mẫu trắng.

V2: Thể tích mẫu nước hút phân tích.


3.2.8.3 Quy trình xác định :


Lấy chính xác 50 ml mẫu nước từ cơ sở sản xuất nước đóng chai, bình Thiên Hương chuyển vào bình nón 250ml thêm 3ml đệm amon ( pH = 8 – 10 ) .Sau đó cho một lượng nhỏ chỉ thị ETOO 1% (bằng hạt đậu xanh ) lắc đều, dung dịch có màu đỏ nho. Đem chuẩn độ bằng dung dịch EDTA tiêu chuẩn 0,025N đến khi dung dịch chuyển từ màu đỏ nho sang màu xanh lục, thể tích EDTA tiêu tốn là 0,4 ml .

Làm thí nghiệm song song sai lệch giữa 2 lần chuẩn không quá 0,1 ml .

Thay thế mẫu nước bằng mẫu trắng rồi tiến hành làm thí nghiệm như trên. Kết quả chuẩn được là 0,1 ml.

3.2.8.4 Kết quả :

mg/l = 50.042* = 7.51(mg/l)





tải về 329.93 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương