ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
–––––––––––
Số: 1890/QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––––
Biên Hòa, ngày 12 tháng 6 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
Chấp thuận đề xuất dự án “Dự án BOT đường 768”
theo hình thức BOT trong nước
_____________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 78/2007/NĐ-CP ngày 11/5/2007 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1016/TTr-SGTVT ngày 02/6/2008 về việc phê duyệt đề xuất dự án tổ hợp đường ĐT 768 theo hình thức BOT trong nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận đề xuất dự án “Dự án BOT đường 768” do Công ty Cổ phần Sonadezi Châu Đức đề xuất triển khai thực hiện với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: Dự án BOT đường 768.
2. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Giao thông Vận tải Đồng Nai.
3. Tổ chức lập đề xuất dự án: Công ty Cổ phần Sonadezi Châu Đức.
4. Mục tiêu xây dựng: Đầu tư mở rộng tuyến đường ĐT 768, đường Đồng Khởi, đường Nhà máy nước Thiện Tân hiện hữu, mở mới đường ĐT 768B, đường song hành Nhà máy nước Thiện Tân và đường từ đường ĐT 768 đến chân cầu Thủ Biên theo quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
5. Địa điểm xây dựng: Thành phố Biên Hòa và huyện Vĩnh Cửu - tỉnh Đồng Nai.
6. Phạm vi dự án: Tổng chiều dài 50,7 km; trong đó:
+ Đường ĐT 768: Điểm đầu: Ngã ba Gạc Nai, điểm cuối: Cầu Thủ Biên, dài 17,039 km.
+ Đường dẫn vào cầu Thủ Biên: Điểm đầu: Từ đường ĐT 768, điểm cuối: Chân cầu Thủ Biên, dài 880m.
+ Đường ĐT 768B: Điểm đầu: Đường vào Nhà máy Xi măng Bửu Long, điểm cuối: Giao với đường Nhà máy nước Thiện Tân, dài 11,615 km.
+ Đường Nhà máy nước Thiện Tân: Điểm đầu: Giao với QL1A, điểm cuối: Giao với đường ĐT 768, dài 7,5 km.
+ Đường song hành Nhà máy nước Thiện Tân: Điểm đầu: Giao với QL1A, điểm cuối: Giao với đường ĐT 768, dài 7,5 km.
+ Đường Đồng Khởi: Điểm đầu: Ngã tư Tân Phong, điểm cuối: Giao với đường ĐT 768, dài 6,169 km.
7. Diện tích sử dụng đất: Tổng diện tích chiếm đất của dự án khoảng 948.800,5m2; trong đó:
+ Đường ĐT 768 hiện hữu: 234.364,5m2.
+ Đường dẫn vào cầu Thủ Biên: 58.035m2.
+ Đường ĐT 768B: 348.450m2.
+ Đường Đồng Khởi: 122.935m2.
+ Đường Nhà máy nước Thiện Tân: 67.581m2.
+ Đường song hành Nhà máy nước Thiện Tân: 9.761m2.
+ Diện tích đất cho các trạm thu phí: 4.800m2.
8. Quy mô công trình:
+ Đường ĐT 768 chiều dài 17,039 km:
* Đoạn từ ngã ba Gạc Nai đến đường vào Nhà máy Xi măng Bửu Long dài 2,067 km, có quy mô mặt đường 14m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m. Lộ giới rộng 24m.
* Đoạn từ đường vào Nhà máy Xi măng Bửu Long đến đường vào Nhà máy nước Thiện Tân dài 12,932 km, mặt đường rộng 7,5m, lề mỗi bên 1,5m.
* Đoạn từ đường vào Nhà máy nước Thiện Tân đến cầu Thủ Biên dài 2,04 km, mặt đường rộng 14m, vỉa hè mỗi bên 5m. Lộ giới rộng 24m.
+ Đường dẫn vào cầu Thủ Biên dài 880m, mặt đường rộng từ 14 - 20m.
+ Đường ĐT 768B dài 11,615 km, mặt đường rộng 14m, lề đường mỗi bên rộng 8m. Lộ giới 30m.
+ Đường Nhà máy nước Thiện Tân dài 7,5 km, mặt đường rộng 6m, lề đường mỗi bên rộng 1,5m.
+ Đường song hành Nhà máy nước Thiện Tân dài 7,5 km, mặt đường rộng 7,5m, lề đường mỗi bên rộng 1,5m.
+ Đường Đồng Khởi chiều dài 6,169 km:
* Đoạn từ ngã tư Tân Phong đến Bệnh viện Lao, dài 1,5 km đã thi công hoàn chỉnh, mặt đường rộng 20m, vỉa hè bên 4m, bên 5m, giải phân cách giữa rộng 2m.
* Đoạn từ Bệnh viện Lao đến ngã ba Thiết Giáp, dài 0,4 km, mặt đường rộng 20m, vỉa hè bên 4m, bên 5m, giải phân cách giữa rộng 2m.
* Đoạn từ ngã ba Thiết Giáp đến giao với đường ĐT 768 dài 4,269 km, mặt đường rộng 12m, lề mỗi bên 1,5m.
- Các cầu trên tuyến ĐT 768 hiện hữu: Tiến hành kiểm định và nâng cấp, cải tạo các cầu hiện hữu trên tuyến với quy mô mặt cầu rộng 14m.
- Các nút giao: Xây dựng các nút giao bằng có đảo phân luồng giao thông, riêng nút giao đường Nhà máy nước Thiện Tân và đường song hành Nhà máy nước Thiện Tân giao với QL1A sẽ nghiêu cứu cụ thể trong giai đoạn sau và có sự thỏa thuận với Bộ Giao thông Vận tải.
- Các công trình dịch vụ khác:
+ Trạm thu phí: Dự kiến xây dựng 4 trạm thu phí bao gồm: Trạm thu phí ngã ba Gạc Nai, trạm thu phí gần cầu Đồng Khởi, trạm thu phí gần cầu Thủ Biên và trạm thu phí hiện hữu trên đường Nhà máy nước Thiện Tân.
+ Nhà điều hành quản lý khai thác: 1 vị trí tại khu vực trạm thu phí đường Nhà máy nước Thiện Tân.
9. Giải phóng mặt bằng và tái định cư:
+ Phương án tổ chức công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng:
- Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và phương án di dời dân tuân thủ theo các quy định của pháp luật.
- Nhà đầu tư sẽ phối hợp với UBND thành phố Biên Hòa, UBND huyện Vĩnh Cửu, Trung tâm Phát triển Quỹ đất và các cơ quan ban ngành trong công tác khảo sát thống kê, bồi thường.
- UBND thành phố Biên Hòa, UBND huyện Vĩnh Cửu sẽ lập và thực hiện việc bố trí tái định cư cho các hộ dân bị giải tỏa dọc theo các tuyến đường trong dự án.
+ Chi phí bồi thường và giải phóng mặt bằng:
- Chi phí bồi thường và giải phóng mặt bằng được tạm tính bao gồm kinh phí bồi thường giải tỏa của các tuyến đường Đồng Khởi, đường vào cầu Thủ Biên đã được thực hiện trước và phần kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng khi dự án chính thức được triển khai, cụ thể như sau:
STT
|
Hạng mục
|
Chi phí (tỷ đồng)
|
1
|
Đường 768 hiện hữu
|
104,4
|
2
|
Đường 768B
|
66,8
|
3
|
Đường song hành Nhà máy nước Thiện Tân
|
83,4
|
4
|
Trạm thu phí
|
0,4
|
Tổng cộng
|
255,0
|
10. Sơ bộ tổng mức đầu tư:
STT
|
Hạng mục
|
Chi phí
|
(Triệu đồng)
|
I
|
Chi phí đầu tư xây dựng và lắp đặt thiết bị
|
|
1
|
Đường 768 cũ
|
75.0
|
2
|
Đường 768B
|
126.0
|
3
|
Đường Nhà máy nước Thiện Tân và đường song hành Nhà máy nước Thiện Tân
|
58.0
|
4
|
Đường Đồng Khởi
|
51.0
|
5
|
Trạm thu phí
|
21.0
|
|
Cộng (I)
|
331.0
|
II
|
Chi phí đầu tư xây dựng và thiết bị & QLDA
|
13.0
|
III
|
Chi phí sửa chữa và duy tu (30 năm)
|
51.0
|
IV
|
Chi phí khác
|
6.0
|
V
|
Chi phí dự phòng
|
40.0
|
|
Cộng (I V)
|
441.0
|
VI
|
Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng
|
255.0
|
|
Tổng cộng (I VI)
|
696.0
|
11. Nguồn vốn đầu tư:
- Chi phí lập đề xuất dự án: Công ty Cổ phần Sonadezi Châu Đức.
- Chi phí Giải phóng mặt bằng – tái định cư: Ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện dự án.
- Chi phí xây dựng công trình: Vốn nhà đầu tư BOT.
12. Phương án tài chính:
- Thời gian hoạt động của doanh nghiệp dự án khoảng 30 năm. Các chỉ tiêu tài chính và thời gian thu phí sẽ được chuẩn xác trong bước lập dự án đầu tư và đàm phán hợp đồng.
13. Thời gian thực hiện:
STT
|
Hạng mục
|
Thời gian (tháng)
|
Tiến độ thực hiện
|
Bắt đầu
|
Hoàn thành
|
A
|
Đường 768 hiện hữu
|
|
|
|
1
| -
Đoạn từ đường ngã 3 Gạc Nai - ngã 3 đường Nhà máy nước Thiện Tân
|
24
|
12/2009
|
12/2011
|
2
| -
Đoạn từ ngã 3 đường Nhà máy nước Thiện Tân - đường vào cầu Thủ Biên
|
10
|
02/2009
|
12/2009
|
3
| -
Đường dẫn vào cầu Thủ Biên
|
07
|
07/2008
|
02/2009
|
B
|
Đường 768B
|
|
|
|
1
| -
Đoạn từ ngã 4 đường vào Nhà máy Xi măng Bửu Long - đường Đồng Khởi
|
11
|
01/2010
|
12/2010
|
2
| -
Đoạn từ đường Đồng Khởi - đường Nhà máy nước Thiện Tân
|
12
|
12/2010
|
12/2011
|
C
|
Đường Đồng Khởi (đoạn từ Bệnh viện Lao - ngã 3 Thiết Giáp)
|
04
|
01/2009
|
05/2009
|
D
|
Đường Nhà máy nước Thiện Tân (phần chiếu sáng)
|
07
|
05/2011
|
12/2011
|
E
|
Đường song hành Nhà máy nước Thiện Tân
|
16
|
06/2009
|
12/2010
|
F
|
Trạm Thu phí
|
|
|
|
1
| -
Trạm số 1 (gần ngã 3 Gạc Nai trên đường 768 hiện hữu)
|
06
|
06/2011
|
12/2011
|
2
| -
Trạm số 2 (trên đường Đồng Khởi)
|
06
|
06/2010
|
12/2010
|
3
| -
Trạm số 3 (gần cầu Thủ Biên trên đường 768 hiện hữu)
|
06
|
06/2009
|
12/2009
|
4
| -
Trạm số 4 (trên đường Nhà máy nước Thiện Tân và đường song hành Nhà máy nước Thiện Tân)
|
06
|
06/2011
|
12/2011
|
14. Hình thức quản lý dự án:
Thực hiện theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý đầu tư xây dựng công trình, Nghị định số 78/2007/NĐ-CP ngày 11/5/2007 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao.
15. Một số nội dung khác: Trong bước lập dự án, khi thu thập đủ số liệu, cần tính toán cụ thể giải pháp kỹ thuật, tổ chức thi công.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: UBND tỉnh Đồng Nai ủy quyền cho Sở Giao thông Vận tải Đồng Nai.
- Các cơ quan có liên quan thực hiện theo chức năng và nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Cửu, Chủ tịch UBND thành phố Biên Hòa, Giám đốc Công ty Cổ phần Sonadezi Châu Đức, Thủ trưởng các đơn vị và cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. Ủy ban nhân dân KT. ChỦ tỊch
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |