TIÊu chuẩn việt nam tcvn 4156 85



tải về 153.8 Kb.
trang1/2
Chuyển đổi dữ liệu08.06.2018
Kích153.8 Kb.
#39723
  1   2
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4156 - 85

FEROSILIC

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG NHÔM



Ferrosilicon

Methods for the determination of aluminium

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp xác định tổng nhôm trong ferosilic: phương pháp so màu (khi hàm lượng nhôm từ 0,05 đến 1,0%) và chuẩn độ phức chất (khi hàm lượng nhôm từ 0,5 đến 3,5%).

1. YÊU CẦU CHUNG

Khi xác định nhôm trong ferosilic phải theo các yêu cầu chung trong TCVN 4149 - 85

2. PHƯƠNG PHÁP SO MẦU

2.1. Bản chất phương pháp

Phương pháp dựa vào phản ứng tạo thành hợp chất có màu giữa nhôm và aluminium. Loại ảnh hưởng của ion Fe (III) bằng axit ascobic.

2.2. Thiết bị, hóa chất và dung dịch

Phổ quang kế hay máy so màu quang điện.

Máy đo pH.

Axit flohydric, dung dịch 40%.

Axit nitric d 1,40, dung dịch 1 + 1.

Axit sunfuric, dung dịch 1 + 1.

Axit ascobic, dung dịch 2%, pha ngay trước khi dùng

Kali sunfat.

Axit axetic, dung dịch 96%.

Axit clohydric d 1,19, dung dịch 1 + 1, 1 + 4 và 1 + 40.

Natri axetat.

Amoniac, dung dịch 1 + 1.

Bột sắt kim loại, không lẫn nhôm.

Sắt nitrat: hòa tan 5 g sắt kim loại trong 100 cm3 dung dịch axit nitric 1 + 1, chuyển vào bình định mức dung tích 500 cm3 thêm nước đến vạch, lắc đều. Nồng độ khối của dung dịch theo sắt là 0,01 g/cm3.

Aluminium: dung dịch 0,1%, pha trước khi dùng 1 ngày và dùng trong thời gian không quá 10 ngày.

Dung dịch đệm pH4,7: cho 6,8g natri axetat vào 3 cm3 axit axetic rồi pha loãng đến 1dm3 bằng nước.

Nhôm kim loại.

Dung dịch tiêu chuẩn nhôm:

Dung dịch A: hòa tan 0,5g nhôm kim loại trong 100cm3 dung dịch axit clohydric 1 + 1. Thêm 3 giọt axit nitric, đun sôi 2 phút, để nguội, chuyển vào bình định mức dung tích 500cm3, thêm nước đến vạch, lắc đều. Nồng độ khối của dung dịch này theo nhôm bằng 0,001 g/cm3.

Dung dịch B: dùng pipet lấy 10cm3 dung dịch A cho vào bình định mức dung tích 100 cm3, pha loãng đến vạch bằng nước, lắc đều. Nồng độ khối của dung dịch này xác định theo nhôm là 0,0001 g/cm3.

2.3. Tiến hành phân tích

2.3.1. Cân 0,2g (khi hàm lượng nhôm đến 0,1%) hay 0,1 gFerosilic (khi hàm lượng nhôm hơn 0,1%) cho vào bát bạch kim. Thấm ướt bằng nước, cẩn thận rót vào 5cm3 axit flohydric, sau đó cho từng giọt axit nitric đến ngừng tan rồi thêm 5cm3 nữa.

Đặt bát lên bếp điện. Đun cho mẫu tan. Thêm 5 cm3 dung dịch axit sunfuric 1 + 1 rồi để bốc hơi đến khô (hoàn toàn bay hết khói trắng của axit sunfuric).

Để nguội, cho vào bát 20 cm3 dung dịch axit clohydric 1 + 1, 30cm3 nước ấm, đun đến tan muối.

Lọc dung dịch qua giấy lọc cháy chậm chứa 1 ít bột giấy lọc không tro. Chuyển toàn bộ kết tủa vào giấy lọc, rửa 5 - 6 lần bằng dung dịch axit clohydric 1 + 100 nóng, thu dung dịch và nước rửa vào bình nón dung tích 250 cm3.

Cho giấy lọc cùng kết tủa vào chén bạch kim, hóa tro rồi nung ở 700 - 800oC cho chảy hết cácbon. Nung cháy kết tủa trong chén với 3 g kali pirosunfat ở 700 - 800oC trong 10 phút. Để nguội, rồi lấy khối chảy ra bằng 50cm3 nước nóng. Lọc dung dịch qua giấy lọc chảy vừa vào bình nón chứa phần dung dịch chính ở trên. Rửa 5 - 6 lần bằng nước nóng.

Để bốc hơi dung dịch đến còn khoảng 30 - 50 cm3. Để nguội, rồi tùy theo hàm lượng nhôm (bảng 1), chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 50, 100 hay 250 cm3. Thêm nước đến vạch, lắc đều.

Bảng 1

mm


Hàm lượng nhôm, %

Dung tích định mức, cm3

Thể tích dung dịch đem xác định, cm3

Từ 0,05 đến 0,3

50

5

Trên 0,3 ” 0,6

100

5

“ 0,6 ” 1,0

250

5

Lấy vào 2 bình định mức dung tích 1003 lượng dung dịch xác định theo bảng 1. Thêm 2cm3 dung dịch axit ascobic, lắc đều.

Thêm vào mỗi bình 10 cm3 nước. Dùng dung dịch amoniac 1 + 1 trung hòa đến pH 4,7 (theo máy đo pH) hoặc đến khi dung dịch có màu xanh nhạt hay màu nâu sáng. Sau đó vừa lắc vừa cho từng gọt dung dịch axit clohydric 1 + 4 cho đến khi dung dịch mất màu. Thêm 30 cm3 dung dịch đệm, 20 cm3 nước, rồi lắc đều.

Cho vào một trong 2 bình 2 cm3 dung dịch aluminium. Thêm dung dịch đệm đến vạch, lắc đều và sau 40 phút đo mật độ quang bằng phổ quang kế ở bước sóng 530 nm hay máy so mầu quang điện, dùng kính lọc xanh lá cây.

Dùng dung dịch không chứa aluminium làm dung dịch so sánh.

Hàm lượng nhôm xác định theo đồ thị chuẩn hay bằng phương pháp so sánh với mẫu chuẩn có thành phần gần với mẫu phân tích.

2.3.2. Dựng đồ thị chuẩn khi hàm lượng nhôm từ 0,05 đến 0,30%.

Lấy vào 4 bát bạch kim 1, 2, 3, 4 cm3 dung dịch tiêu chuẩn B, tương ứng 0,0001; 0,0002; 0,0003; 0,0004 g nhôm.

Bốc hơi dung dịch đến khô, Rót vào mỗi bát 5cm3 dung dịch sắt nitrat, 10 cm3 axit flohydric, 10 cm3 axit nitric, 5 cm3 dung dịch axit sunfuric 1 + 1 rồi lại bốc hơi đến khô (thoát hoàn toàn khói trắng của axit sunfuric). Để nguội, thêm 20 cm3 dung dịch axit clohydric 1 + 1, 30 cm3 nước ấm, đun tan muối.

Tiếp tục tiến hành phân tích như trong điều 2.3.1.

Dung dịch so sánh là phần dung dịch mẫu phân tích nhôm tất cả các thuốc thử trừ dung dịch aluminium.

2.3.3. Dựng đồ thị chuẩn khi hàm lượng nhôm trên 0,3 đến 0,6%.

Lấy vào 4 bát bạch kim 3; 4; 5; 6 cm3 dung dịch tiêu chuẩn B tương ứng 0,0003; 0,0004; 0,0005; 0,0006 g nhôm. Tiếp tục tiến hành như trong điều 2.3.2.

2.3.4. Dựng đồ thị chuẩn khi hàm lượng nhôm trên 0,6 - 1%.

Lấy vào 5 bát bạch kim: 0; 7; 8; 9 và 10 cm3 dung dịch tiêu chuẩn B, tương ứng 0,0006; 0,0007; 0,0008; 0,0009 và 0,0010 g nhôm, tiếp tục tiến hành như trong điều 2.3.2.

2.4. Tính kết quả

2.4.1. Hàm lượng nhôm (Al1) tính bằng phần trăm, xác định theo phương pháp đồ thị, theo công thức:



,

trong đó:

m - khối lượng nhôm xác định được theo đồ thị chuẩn;

m1 - lượng cân mẫu tương ứng trong phần dung dịch đem xác định, g.



2.4.2. Hàm lượng nhôm (Al2) tính bằng phần trăm, xác định bằng phương pháp so sánh, theo công thức:

,

trong đó:

m - hàm lượng nhôm trong mẫu chuẩn, %;

D - mật độ quang dung dịch phân tích;

D1 - mật độ quang dung dịch mẫu chuẩn;

D2 - mật độ quang dung dịch thí nghiệm kiểm tra.

2.4.2. Bảng sai lệch giới hạn.

%


Hàm lượng nhôm

Sai lệch tuyệt đối giới hạn

Từ

0,05

đến

0,1

0,02

Trên

0,1



0,2

0,03



0,2



0,3

0,05



0,3



1,0

0,07



1,0



2,0

0,10



2,0



3,5

0,15


Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 153.8 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương