TIÊu chuẩn việt nam tcvn 4156 85


PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ PHỨC CHẤT



tải về 153.8 Kb.
trang2/2
Chuyển đổi dữ liệu08.06.2018
Kích153.8 Kb.
#39723
1   2
3. PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ PHỨC CHẤT

3.1. Bản chất phương pháp

Phương pháp dựa vào sự tạo thành phức chất của nhôm với natri etylen diamin tetra axetat (trilon B). Lượng trilon B giải phóng ra khi phá hủy phức chất này bằng natri florua được chuẩn độ bằng kẽm axetat, đồng xylenon da cam làm chỉ thị. Tách sắt trước dưới dạng hidroxit bằng natri hidroxit.

3.2. Hóa chất và dung dịch

Axit clohidric d 1,19, dung dịch 1 + 1; 1 + 10; 1 + 100

Axit nitric d 1,40.

Axit sunfuric d 1,84 và dung dịch 1 + 1.

Axit flohidric, dung dịch 40%.

Axit boric.

Axit axetic, dung dịch 96%.

Kali pirosunfat.

Sắt clorua, dung dịch chứa 10 mg/cm3 sắt.

Natri hidroxit, dung dịch 25%, bảo quản trong bình polyetylen.

Amoni axetat

Nhôm clorua, dung dịch tiêu chuẩn: đun nóng để hòa tan 1g nhôm kim loại trong 50 cm3 dung dịch axit clohidric 1 + 1, oxy hóa bằng 4 - 5 giọt axit nitric, đun sôi, để nguội, chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 1dm3, thêm nước đến vạch, lắc đều. Nồng độ khối của dung dịch này theo nhôm bằng 0,001g/cm3

Natri florua, dung dịch 4%.

Natri clorua.

Dung dịch đệm pH 3,5 - 5,8: hòa tan 500g amoni axetat trong 1 dm3 nước, thêm khoảng 30 cm3 axit axetic, khuấy đều.

Chỉ thị xylenon da cam: nghiền 0,1 g xylenon da cam với 10 g natri clorua.

Fenolftalein, dung dịch 0,1% trong etanola.

Amoniac.

Trilon B, dung dịch nồng độ 0,0125 Mol/dm3: hòa tan 4,6530 g muối trong 300 cm3 nước có chứa vài giọt amoniac. Lọc dung dịch vào bình định mức dung tích 1 dm3. Rửa giấy lọc 2 - 3 lần bằng nước, thêm nước đến vạch, lắc đều. Bảo quản dung dịch trong chai polyetylen.

Kẽm viên: dung dịch nồng độ 0,0125 Mol/cm3: hòa tan 0,8175 g kẽm trong 20cm3 axit clohidric, bốc hơi dung dịch đến trạng thái muối ẩm, thêm 100 cm3 nước và hòa tan muối. Cho 25 cm3 dung dịch đệm, chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 1dm3 thêm nước đến vạch, lắc đều.

Nồng độ khối của dung dịch kẽm xác định bằng mẫu chuẩn có thành phần gần với mẫu phân tích và tiến hành qua tất cả các giai đoạn phân tích hoặc bằng dung dịch tiêu chuẩn nhôm đã được cho thêm dung dịch sắt và tiến hành qua cả quá trình phân tích. Lượng sắt cho thêm gần tương ứng khối lượng sắt trong mẫu phân tích.

3.3. Tiến hành phân tích

Cân 0,5g ferosilic, cho vào bát bạch kim, thấm ướt bằng nước, cẩn thận rót vào 10 cm3 axit flohidric, sau đó cho từng giọt axit nitric đến khi mẫu ngừng sủi bọt rồi cho dư 10 cm3 nữa.

Đặt bát lên bếp điện, đun nóng để hòa tan mẫu hoàn toàn, cô đến còn khoảng 10 cm3, cho khoảng 5cm3 dung dịch axit sunfuric 1 + 1 rồi cô đến khô (thoát hoàn toàn khói trắng của axit sunfuric).

Để nguội, thêm 20cm2 dung dịch axit clohidric 1 + 1, 30cm3 nước nóng, đun nóng hòa tan muối. Lọc dung dịch qua giấy lọc dày có chứa 1 ít bột giấy lọc không tro.

Chuyển kết tủa ra giấy lọc, rửa 5 - 6 lần bằng dung dịch axit clohidric 1 + 100 nóng, thu dung dịch và nước rửa vào bình nón dung tích 250 cm3. Cho giấy lọc cùng kết tủa vào chén bạch kim, hóa tro, nung ở 700 - 800 oC đến chảy hoàn toàn cacbon. Nung kết tủa trong chén với 3g kali pirosunfat ở 700 - 800oC trong 10 - 15 phút.

Hòa tan khối chảy bằng 50 cm3 dung dịch axit clo hidric 1 + 10 rồi nhập với dung dịch chính.

Cho vào dung dịch 2g axit boric, cô đến khoảng 100cm3. Trung hòa dung dịch bằng natri hidroxit 25% đến bắt đầu kết tủa sắt hidroxit, sau đó vừa khuấy vừa rót thành dòng nhỏ vào cốc dung tích 400cm3 có chứa sẵn 50cm3 dung dịch natri hidroxit nóng, đun sôi 3 - 4 phút, để nguội.

Chuyển dung dịch vào bình mức dung tích 250cm3, thêm nước đến vạch, lắc đều.

Lấy 200cm3 (khi hàm lượng nhôm từ 0,5 đến 2,0%) hay 100cm3 (khi hàm lượng nhôm trên 2,0%) vào bình nón dung tích 500cm3, cho chính xác 30cm3 dung dịch trilon B

Trung hòa lượng kiềm dư bằng dung dịch axit clohidric 1 + 1, sau khi thêm 2 - 3 giọt fenolftalein đến đổi mầu chỉ thị. Sau đó rót vào 20cm3 dung dịch đệm, đun sôi 2 - 3 phút.

Để nguội, lấy vào bình 50 - 100mg chỉ thị xylenon da cam rồi chuẩn độ lượng dư trilon B bằng dung dịch kẽm axetat đến khi dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu tím đỏ.

Rót vào bình 30cm3 dung dịch natri florua, đun sôi 2 - 3 phút, để nguội, thêm khoảng 50 mg chỉ thị, chuẩn độ lượng trilon B giải phóng ra bằng dung dịch kẽm.

3.4. Tính kết quả

3.4.1. Hàm lượng nhôm (Al) tính bằng phần trăm, theo công thức:



,

trong đó:

V - thể tích dung dịch kẽm axetat tiêu hao khi chuẩn độ dung dịch mẫu sau khi cho natri florua, cm3;

V1 - thể tích dung dịch kẽm axetat tiêu hao khi chuẩn độ dung dịch thí nghiệm kiểm tra sau khi cho natri florua, cm3;

C - nồng độ khối dung dịch kẽm axetat xác định theo nhôm, g/cm3;

m - lượng cân mẫu tương ứng trong phần dung dịch đem xác định, g.



3.4.2. Bảng sai lệch giới hạn.

Xem bảng 2 điều 2.4.3.
Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 153.8 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương