QuyếT ĐỊnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tl1/2000 Khu công nghiệp Tân Khai II, huyện Bình Long, tỉnh Bình Phước



tải về 71.87 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích71.87 Kb.
#10082


ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 1663/QĐ-UBND Đồng Xoài, ngày 17 tháng 6 năm 2009




QUYẾT ĐỊNH


Về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng TL1/2000

Khu công nghiệp Tân Khai II, huyện Bình Long, tỉnh Bình Phước.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 21/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 22/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và tầm nhìn năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và Đồ án quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Công văn số 2673/UBND-SX ngày 17/11/2006 của UBND tỉnh về việc chấp thuận chủ trương cho Công ty TNHH Việt Phương đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Căn cứ Công văn số 3233/UBND-SX ngày 18/12/2007 của UBND tỉnh về việc thống nhất vị trí đất quy hoạch giao Công ty TNHH Việt Phương thực hiện dự án xây dựng cụm công nghiệp, dịch vụ và dân cư;

Căn cứ Công văn số 2250/UBND-SX ngày 28/7/2008 của UBND tỉnh về việc chấp thuận các ngành nghề đầu tư vào Khu công nghiệp Tân Khai II;

Căn cứ Công văn số 3184/UBND-KT ngày 17/10/2008 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh tên chủ đầu tư xây dựng KCN, dân cư và dịch vụ Tân Khai II;

Căn cứ Thông báo số 304/TB-UBND ngày 04/11/2008 của UBND tỉnh;

Căn cứ Công văn số 1208/UBND-SX ngày 04/5/2009 của UBND tỉnh về việc lập quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp, khu dân cư và dịch vụ Tân Khai II;

Xét hồ sơ Đồ án quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Tân Khai II do Công ty TNHH Tư vấn thiết kế và xây dựng Kiến Trúc Việt lập;

Xét Tờ trình đề nghị số 408/TTr-SXD ngày 12 tháng 6 năm 2009 của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:



Điều 1. Phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng TL1/2000 Khu công nghiệp Tân Khai II, huyện Bình Long, tỉnh Bình Phước do Công ty TNHH Tư vấn thiết kế và Xây dựng Kiến Trúc Việt lập. Cụ thể với các nội dung chính như sau:

I. Nội dung:

1. Phạm vi ranh giới, quy mô diện tích:

a) Phạm vi ranh giới khu vực thiết kế quy hoạch chi tiết:

Khu đất dự kiến xây dựng Khu công nghiệp Tân Khai II tọa lạc tại xã Tân Khai, huyện Bình Long, tỉnh Bình Phước

- Phạm vi khu đất có các vị trí tiếp giáp như sau:

- Phía Đông: Giáp QL13.

- Phía Tâây: Giáp đất trồng cao su

- Phía Nam: Giáp đất dân.

- Phía Bắc: Giáp đất cao su và đất dự kiến quy hoạch Khu dân cư và dịch vụ Tân Khai II.

b) Quy mô diện tích: Khoảng 344ha (bao gồm cả phần diện tích của Công ty TNHH khai thác khoa học nông súc Hạnh Phúc khoảng 56ha).

2. Tính chất:

Khu công nghiệp Tân Khai II dự kiến thu hút các ngành nghề sau:

+ Ngành công nghiệp may mặc.

+ Công nghiệp dệt nhuộm.

+ Gia công giày da.

+ Chế biến nông sản (trừ tinh bột mì và chế biến mủ cao su).

+ Công nghiệp chế biến thức ăn gia súc.

+ Gia công chế biến gỗ xuất khẩu.

+ Chế tạo cơ khí.

+ Chế tạo linh kiện điện tử.

3. Tổ chức không gian quy hoạch và kiến trúc cảnh quan:

a) Đất hành chính, dịch vụ và quản lý:

Tổ chức 2 khu quản lý điều hành và dịch vụ cho khu công nghiệp nằm về hai phía trục chính của khu công nghiệp, tại vị trí khu đất ở ngã 3 giữa QL.13 vào cổng số 1 của khu công nghiệp.

Bao gồm văn phòng của Ban quản lý khu công nghiệp, trung tâm giao dịch thương mại, nhà triển lãm & trưng bày sản phẩm, PCCC, các dịch vụ công cộng…




Ký hiệu

DT(ha)

MĐXD(%)

TCTB

Hệ số SDĐ

A1

4,28

40

2,5

1,0

A2

5,38

40

2,5

1,0

b) Đất hạ tầng kỹ thuật:

- Trạm điện, trạm cấp nước bố trí ở vị trí tiếp giáp QL13, ngay góc phía Đông Nam của khu công nghiệp. Đất kho tàng bến bãi ở hai vị trí tiếp giáp với đường trục chính của khu công nghiệp, cụm có ký hiệu KB1 và KB2.

- Nhà máy xử lý nước thải đặt ở vị trí phía nam khu công nghiệp.


Ký hiệu

DT(ha)

MĐXD(%)

TCTB

Hệ số SDĐ

D2 (Trạm xử lý nước thải)

2,07

30


1.0


0.3

D1 (Trạm điện, cấp nước)

6,88

30


1.0


0.3

c) Đất xây dựng công nghiệp:

Đất dành để xây dựng các nhà máy xí nghiệp công nghiệp được bố trí thành 12 cụm có ký hiệu từ B1 đến B12, với diện tích dự kiến chia trung bình 1 -4 ha/nhà máy. Các lô đất có yêu cầu cụ thể sẽ có diện tích từ 3 – 10 ha/nhà máy.

d) Đất cây xanh:

Cây xanh trong khu công nghiệp được phân bố như sau :

- Bố trí vườn hoa cây xanh ở lối vào chính kết hợp với công trình kiến trúc, quảng trường tạo bộ mặt cho khu công nghiệp.

- Hệ thống cây xanh hai bên trục các tuyến đường chính và nội bộ của khu công nghiệp (trung bình 20m dọc đường N3 và10 m dọc các trục đường còn lại).

Tổng diện tích quy hoạch đất cây xanh khoảng 39,17ha.

e) Đất giao thông:

Trục chính khu công nghiệp là đường số N3 nối từ QL13 vào và vuông góc với QL13. Dọc theo các trục này kết hợp với việc trồng cây xanh mỗi bên 20m sẽ là trục cảnh quan chính của KCN. Các trục đường còn lại là các trục song song và vuông góc với trục đường chính.

Tổng diện tích đất giao thông KCN : 41,53 ha.

4. Quy hoạch sử dụng đất:

Bảng thống kê quy hoạch sử dụng đất khu công nghiệp Tân Khai II




TT

Loại đất

Diện tích

( Ha )

Tỷ lệ

(%)

1

Đất xây dựng nhà máy

237,66

69,09

2

Đất kho tàng

7,03

2,04

3

Đất trung tâm QL-điều hành, dịch

9,66

2,81

4

Đất các công trình đầu mối KT

8,95

2,60

5

Đất giao thông

41,53

12,07

6

Đất cây xanh

39,17

11,37




Tổng số

344ha

100%

5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

5.1. Giao thông:

a)Giao thông đối ngoại:

QL13 là đường giao thông đối ngoại chính của khu công nghiệp Tân Khai II; đường theo quy hoạch của tỉnh có lộ giới 60m (30m từ tim).

b)Đường nội bộ:

- Đường trục chính khu công nghiệp : Đường có ký hiệu N3 là đường đôi, lộ giới 50m (mặt cắt I-I). Trong đó, mặt đường mỗi bên rộng 15m, vỉa hè 7mx2, giải phân cách rộng 6m.

- Các đường khác:

+ Đường có ký hiệu D3 và D5, lộ giới 32m (mặt cắt II-II). Trong đó, mặt đường mỗi bên rộng 8,5m, vỉa hè 7mx2, giải phân cách rộng 1m.

+ Đường có ký hiệu D2, D4, D6, N1, N2, N4 (mặt cắt III-III), lộ giới 28m. Trong đó, mặt đường rộng 15m, vỉa hè 6,5mx2.

+ Đường D1 (mặt cắt V-V), lộ giới 23m. Trong đó, mặt đường rộng 9m, vỉa hè 7mx2.

5.2. Quy hoạch san nền và thoát nước mưa:

a)San nền:

Địa hình quy hoạch Khu công nghiệp Tân Khai II tương đối bằng phẳng nên san nền chủ yếu là san lấp cục bộ, bám sát địa hình tự nhiên, tránh đào đắp lớn, gây lãng phí.

b)Thoát nước mưa:

Thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa Khu công nghiệp Tân Khai II được thiết kế là loại cống BTCT D600 – D1500, các cống được đặt dọc theo các tuyến đường để thu nước trên mặt đường và từ các công trình, sau đó dẫn về góc Đông Nam khu quy hoạch, theo QL13 chảy về suối Tàu Ô ở phía Nam.

5.3. Quy hoạch cấp nước:

a)Nhu cầu cấp nước:

Q1 công nghiệp = 40m³/ha/ngày x 237,66ha = 9.506m³/ngày

Q2 rửa đường = 48,56ha x 50% x 1,5L/m2/ngày = 364m³/ngày

Q3 tưới cây = 39,17ha x 50% x 1,5L/m2/ngày = 294m³/ngày

Q4 dịch vụ quản lý = 9,66ha x 10m3/ha/ngày = 97m³/ngày

Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 = 10.261m³/ngày

Q5 rò rỉ cục bộ = 10% Q = 1.026m³/ngày

Q6 dự phòng = 10%Q = 1.026m³/ngày

 Q = Q + Q5 + Q6 = 12.313m³ /ngày

Tổng nhu cầu dùng nước trong khu công nghiệp Tân Khai II khoảng: 2.500m³ /ngày

b)Nguồn nước:

- Giai đoạn đầu sẽ đầu tư xây dựng các giếng khoan cung cấp nước cho khu công nghiệp, sau này sẽ sử dụng hệ thống cấp nước của tỉnh (từ hồ Phước Hòa lên hoặc từ Sróc Phu Miêng xuống).

c) Mạng lưới cấp nước:

- Thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước có đường kính D100 – D300 và được nối thành mạch vòng khép kín phục vụ cung cấp nước cho toàn khu công nghiệp.

- Bố trí các trụ cứu hỏa dọc theo các tuyến đường và tại các điểm giao lộ ngã ba, ngã tư trong khu công nghiệp, với khoảng cách khoảng 150m/01trụ.

5.4. Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:

a) Thoát nước bẩn:

- Tổng lượng nước thải trong khu công nghiệp:

Qt= 80%Qcn = 80%x 12.500 = 10.000m3/ngày.

- Nước thải sản xuất từ các nhà máy, xí nghiệp được xử lý cục bộ tại nơi sản xuất, sau đó thu gom qua hệ thống cống có đường kính từ D300 – D800 đưa về trạm xử lý nước thải. Nước thải sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép mới được thải ra môi trường.

- Nước thải sinh hoạt từ các công trình trong khu công nghiệp được thu gom xử lý cục bộ bằng hệ thống hầm tự hoại và giếng thấm bố trí trong khuôn viên lô đất được giao.

b) Vệ sinh môi trường:

- Rác thải và các chất thải rắn trong các nhà máy, xí nghiệp được thu gom và xử lý tại các bãi rác tập trung theo quy hoạch của tỉnh, huyện.

- Trong quá trình sản xuất các chủ đầu tư hoạt động trong khu công nghiệp phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về vệ sinh môi trường.

- Trồng cây xanh cách ly bảo vệ môi trường.

5.5. Quy hoạch cấp điện:

a) Phụ tải điện:

- Tổng điện năng yêu cầu có tính đến 10% tổn hao và 5% dự phòng: 254.100.000 KWh/năm.

- Tổng công suất điện yêu cầu có tính đến 10% tổn hao và 5% dự phòng: 63,84MW.

b) Nguồn và lưới điện:

b.1. Nguồn điện:

Trước mắt sử dụng nguồn điện quốc gia qua tuyến 22KV từ QL13 đấu nối vào, nhưng để đáp ứng nhu cầu dùng điện nhiều và liên tục của các nhà máy cộng với việc đảm bảo an toàn cho việc sử dụng điện, cần thiết có một trạm biến thế trung gian 110/22KV cấp điện riêng cho khu công nghiệp.

b.2. Lưới điện:

- Xây dựng mới các tuyến trung thế dạng mạch vòng, vận hành hở bố trí trên các trụ bê tông ly tâm để cung cấp cho các trạm biến áp, phụ tải của các nhà máy trong khu công nghiệp.

- Xây dựng các trạm biến áp độc lập 22(15)/0,4 Kv để phục vụ hệ thống đèn chiếu sáng cho toàn khu công nghiệp.

5.5. Thông tin liên lạc:

- Hệ thống thông tin liên lạc phục vụ cho khu công nghiệp được đấu nối với tổng đài của huyện Bình Long. Thiết kế các tuyến cáp nhánh đấu nối với tủ phân phối cáp đưa vào từng khu vực, để phục vụ nhu cầu sử dụng điện thoại cho các nhà máy, xí nghiệp.

- Nhu cầu thông tin liên lạc khoảng 2.738 máy cố định và tổng đài nội bộ.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao UBND huyện Bình Long chủ trì phối hợp với Công ty Cổ phần đầu tư và Phát triển HHP và Công ty TNHH Khai thác – Khoa học nông súc Hạnh Phúc, Ban quản lý các khu công nghiệp và UBND xã Tân Khai tổ chức thực hiện:

a) Tổ chức công bố đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tân Khai II, đồng thời tiến hành cắm mốc ngoài thực địa các khu chức năng của khu quy hoạch, để các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan được biết thực hiện.

b) Thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và giải quyết đất tái định cư cho các hộ dân bị giải tỏa (nếu có) theo đúng các quy định hiện hành.

2) Công ty Cổ phần đầu tư và Phát triển HHP và Công ty TNHH Khai thác – Khoa học nông súc Hạnh Phúc có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND huyện Bình Long tổ chức thực hiện:



a) Lập và triển khai dự án đầu tư kinh doanh phát triển hạ tầng khu công nghiệp Tân Khai II theo đúng các quy định hiện hành.

b) Phối hợp với Ban quản lý các khu công nghiệp và đơn vị tư vấn lập các quy định về quản lý quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Tân Khai II đã được phê duyệt theo đúng các quy định hiện hành, sau đó tổng hợp trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, nhằm làm cơ sở cho việc quản lý và xây dựng công trình theo quy hoạch.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Ban quản lý các khu công nghiệp; Chủ tịch UBND huyện Bình Long; Công ty Cổ phần đầu tư và Phát triển HHP, Công ty TNHH Khai thác – Khoa học nông súc Hạnh Phúc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
CHỦ TỊCH

Trương Tấn Thiệu




Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 64f0c917e087475547256f96002869cb
64f0c917e087475547256f96002869cb -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
64f0c917e087475547256f96002869cb -> Ủy ban nhân dân tỉnh bình phưỚC
64f0c917e087475547256f96002869cb -> PHỤ LỤc số 1 HỆ SỐ ĐIỀu chỉnh dự toán chi phí XÂy dựng
64f0c917e087475547256f96002869cb -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
64f0c917e087475547256f96002869cb -> UÛy ban nhaân daân coäng hoøa xaõ hoäi chuû nghóa vieät nam tænh bình phöÔÙC Ñoäc laäp Töï do Haïnh phuùc
64f0c917e087475547256f96002869cb -> QuyếT ĐỊnh về việc phê duyệt chính sách, đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
64f0c917e087475547256f96002869cb -> QuyếT ĐỊnh về việc thành lập Đoàn Kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch cải cách
64f0c917e087475547256f96002869cb -> TỈnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
64f0c917e087475547256f96002869cb -> QuyếT ĐỊnh về việc phê duyệt Đề cương và dự toán Dự án Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội huyện Lộc Ninh thời kỳ đến năm 2020
64f0c917e087475547256f96002869cb -> QuyếT ĐỊnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo về Nhân quyền tỉnh Bình Phước

tải về 71.87 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương