QuyếT ĐỊnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và



tải về 60.51 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu07.08.2016
Kích60.51 Kb.
#15012


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BÌNH PHƯỚC


Số: 2098/QĐ-UBND



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Đồng Xoài, ngày 30 tháng 7 năm 2009



QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và

cơ cấu tổ chức của Bảo tàng tỉnh Bình Phước.



CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư số 43/2008/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 06/6/2008 của liên Bộ : Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;

Căn cứ Quyết định số 132/1998/QĐ-BVHTT ngày 6/2/1998 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc ban hành Quy chế hoạt động của Bảo tàng;

Căn cứ Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 28/7/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước;

Căn cứ Quyết định số 58/QĐ-UB ngày 06/01/1997 của UBND tỉnh về việc thành lập các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh Bình Phước;

Căn cứ Quyết định 261/QĐ-UB ngày 25/2/1997 của UBND tỉnh về việc đổi tên Nhà bảo tàng thành Bảo tàng tỉnh Bình Phước và ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của Bảo tàng tỉnh Bình Phước;



Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 350/SVHTTDL-VP ngày 18/6/2009 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 699/TTr-SNV ngày 16/7/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điu 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng tỉnh Bình Phước.

Điu 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ Điều 2, Quyết định số 261/QĐ-UB ngày 25/2/1997 của UBND tỉnh về việc đổi tên Nhà bảo tàng thành Bảo tàng tỉnh Bình Phước và ban hành bản Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của Bảo tàng tỉnh Bình Phước.

Điu 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Bảo tàng tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
CHỦ TỊCH

Trương Tấn Thiệu


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BÌNH PHƯỚC





CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc






QUY ĐỊNH


Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của

Bảo tàng tỉnh Bình Phước.

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2098/QĐ-UBND

ngày 30/7/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước)



Chương I


VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG

Điều 1. Bo tàng tnh Bình Phước (dưới đây gi tt là Bo tàng tnh) là đơn v s nghip có thu trc thuc S Văn hóa, Th thao và Du lch (dưới đây gi tt là S). Bo tàng chu s ch đạo và qun lý toàn din ca Giám đốc S Văn hóa, Th thao và Du lch (dưới đây gi tt là Giám đốc S); đồng thi chu s ch đạo, hướng dn v chuyên môn, nghip v ca Cc Di sn văn hóa thuc B Văn hoá, Th thao và Du lch.


Bảo tàng tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.

Điu 2. Bảo tàng tỉnh có chức năng nghiên cứu và giáo dục khoa học thông qua các hoạt động: nghiên cứu, sưu tầm, kiểm kê, bảo quản, trưng bày tuyên truyền và phát huy các giá trị văn hóa vật thể (di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh và hiện vật bảo tàng) và phi vật thể (lễ hội, phong tục tập quán, các bí quyết nghề truyền thống…); phát hiện và bảo vệ các di sản văn hóa, các địa điểm phát hiện có nền văn hóa cổ dưới lòng đất (di chỉ khảo cổ); được phép khai quật và khai thác tiềm năng các di sản văn hóa nhằm phục vụ cho lợi ích văn hóa của tỉnh.
Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng quy hoạch phát triển, đề án, kế hoạch dài hạn, ngắn hạn của hoạt động bảo tàng; trình Giám đốc Sở phê duyệt quy hoạch, kế hoạch và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ khoa học, cán bộ quản lý về chuyên ngành Bảo tàng và các ngành khoa học có liên quan nhằm đáp ứng yêu cầu hoạt động và phát triển của Bảo tàng tỉnh.

3. Nghiên cứu và xây dựng các dự án, kế hoạch về bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể; tham mưu cho Giám đốc Sở quản lý và phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể và các sưu tập di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh.

4. Tổ chức nghiên cứu, sưu tầm, kiểm kê, bảo quản và xây dựng hồ sơ khoa học các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể thuộc tỉnh.

5. Tạo điều kiện và phục vụ các đối tượng được phép khai thác, sử dụng các tài liệu của Bảo tàng hoặc có liên quan đến Bảo tàng, do Bảo tàng hiện đang lưu giữ.

6. Tạo điều kiện và phục vụ các đối tượng đến tham quan Bảo tàng. Tổ chức bảo vệ, bảo đảm an ninh, an toàn cho Bảo tàng và cho khách tham quan Bảo tàng.

7. Quản lý và sử dụng công chức - viên chức, tài sản, tài chính của Bảo tàng theo đúng pháp luật và các chính sách hiện hành của Nhà nước.

8. Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn và bồi dưỡng cán bộ nghiệp vụ cho các cơ sở trong phạm vi Bảo tàng tỉnh quản lý.

9. Tổ chức các hoạt động văn hóa phù hợp với các hoạt động của Bảo tàng tỉnh và tổ chức vận động các nguồn tài trợ cho Bảo tàng tỉnh.

10. Quản lý và sử dụng cán bộ viên chức, tài sản và tài chính theo phân cấp và quy định của Nhà nước.

11. Được phép tiến hành các hoạt động nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Bảo tàng trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý và các hoạt động của Sở.

12. Được thành lập Hội đồng Khoa học của Bảo tàng theo Quyết định số 132/1998/QĐ-BVHTT ngày 6/02/1998 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc ban hành Quy chế hoạt động của Bảo tàng.

13. Được tiến hành các hoạt động đối ngoại trong phạm vi quốc gia và quốc tế theo đúng quyền hạn và sự phân cấp của Nhà nước.

14. Được tiến hành trao đổi hiện vật, tài liệu giữa các bảo tàng theo thỏa thuận sau khi có sự chấp thuận của Sở, nhằm sử dụng hợp lý và phát huy cao nhất giá trị của các tài liệu , hiện vật.

15. Được quyền ưu tiên mua các tài liệu, hiện vật thuộc đối tượng sưu tầm của bảo tàng; được quyền tiếp nhận các tài liệu, hiện vật bảo tàng do các cơ quan, đoàn thể, các tổ chức xã hội, các cá nhân tự nguyện bàn giao và tiếp nhận các tài liệu, hiện vật bảo tàng bị chiếm hữu, sử dụng trái phép đã được các cơ quan có trách nhiệm lưu giữ.

16. Được phép tiến hành thăm dò, khảo sát, đào thám sát, khai quật khảo cổ ở trong lòng đất và dưới nước; hoặc phối hợp với các cơ quan nghiên cứu khảo cổ học và các tổ chức Hội, Trường Đại học có chức năng nghiên cứu khảo cổ ở Trung ương.

17. Có trách nhiệm tiếp nhận để bảo vệ hoặc phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể, các sưu tập di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do các chủ sở hữu sưu tập hay các Bảo tàng tư nhân gửi, mà họ không có đủ điều kiện, khả năng bảo vệ và phát huy sưu tập đó.

18. Được thu lệ phí tham quan và các khoản lệ phí theo qui định hiện hành từ các hoạt động văn hóa tại Bảo tàng tỉnh và các di tích thuộc quyền quản lý của Bảo tàng tỉnh. Được sử dụng một phần nguồn thu này theo qui định của Nhà nước.

19. Quản lý cán bộ, viên chức, nhân viên, tài sản và tài chính thuộc Bảo tàng tỉnh theo quy định của pháp luật.

20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.

Chương III

TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC



Điều 4. Tổ chức bộ máy

1. Ban Giám đốc:

Bảo tàng do Giám đốc điều hành và có không quá 02 Phó Giám đốc giúp Giám đốc. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc, Phó Giám đốc Bảo tàng được thực hiện theo các quy định phân cấp thẩm quyền quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh do UBND tỉnh ban hành.

2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

- Phòng Hành chính - Tổng hợp;

- Phòng Nghiệp vụ bảo tàng;

- Phòng Nghiệp vụ bảo tồn.

3. Mỗi phòng chuyên môn, nghiệp vụ có Trưởng phòng và 01 Phó Trưởng phòng. Chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Giám đốc Bảo tàng bổ nhiệm, miễn nhiệm.

4. Nhiệm vụ cụ thể của các phòng do Giám đốc Bảo tàng quy định.

5. Biên chế:

a) Biên chế của Bảo tàng tỉnh thuộc biên chế sự nghiệp do UBND tỉnh quyết định theo định mức và theo quy định của pháp luật.

b) Giám đốc Bảo tàng có trách nhiệm bố trí, sử dụng viên chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật.



Điều 5. Chế độ làm việc

1. Bảo tàng tỉnh làm việc theo chế độ thủ trưởng. Giám đốc Bảo tàng quyết định mọi vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bảo tàng, là người chịu trách nhiệm cao nhất trước Giám đốc Sở về toàn bộ hoạt động của Bảo tàng, đồng thời chịu trách nhiệm trước Cục Di sản văn hóa về các lĩnh vực công tác chuyên môn, nghiệp vụ của Bảo tàng và trước pháp luật. Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc, đồng thời cùng Giám đốc liên đới chịu trách nhiệm trước cấp trên và trước pháp luật về phần việc được phân công phụ trách.

2. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Bảo tàng về mọi công việc được giao của phòng.

3. Bảo tàng đảm bảo chế độ họp giao ban định kỳ hoặc đột xuất để triển khai nhiệm vụ được giao. Thực hiện báo cáo thống kê theo định kỳ và yêu cầu đột xuất của Sở và các cơ quan có liên quan thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch giao.


Chương IV

MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 6. Mối quan hệ công tác của Bảo tàng tỉnh

1. Đối với Cục Di sản văn hóa:

Bảo tàng tỉnh chịu sự hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ và phương pháp công tác của Cục Di sản văn hóa. Giám đốc Bảo tàng phải thường xuyên báo cáo cho Cục Di sản văn hóa theo định kỳ và yêu cầu đột xuất.

2. Đối với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

Bảo tàng tỉnh chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện của Giám đốc Sở. Giám đốc Bảo tàng phải thường xuyên báo cáo cho Giám đốc Sở theo định kỳ và yêu cầu đột xuất.

3. Đối với các đơn vị khác có liên quan:

Bảo tàng tỉnh có trách nhiệm phối hợp trong công tác có liên quan để hỗ trợ cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Chương V

TÀI CHÍNH CỦA BẢO TÀNG

Điều 7. Nguồn tài chính

1. Nguồn thu:

a) Nguồn ngân sách nhà nước cấp bao gồm:

- Kinh phí hoạt động thường xuyên theo chỉ tiêu biên chế được giao;

- Kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng; trùng tu, nghiên cứu, sưu tầm, bảo quản, trưng bày triển lãm, phát huy các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể; phát hiện, bảo vệ, khai quật các di chỉ khảo cổ phục vụ cho hoạt động sự nghiệp theo kế hoạch đã được giao hàng năm.

b) Nguồn thu sự nghiệp bao gồm:

- Thu từ lệ phí tham quan.

- Thu từ các hoạt động cung ứng các loại hình dịch vụ của bảo tàng.

- Các khoản thu khác như viện trợ, quà biếu tặng của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

2. Nội dung chi:

a) Chi hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch đã được phê duyệt;

b) Chi tiền lương, các khoản phụ cấp lương, các khoản trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, thưởng, phúc lợi xã hội cho cán bộ viên chức của đơn vị;

c) Chi quản lý hành chính: vật tư văn phòng, dịch vụ công cộng - thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí;

d) Chi hoạt động nghiệp vụ;

đ) Chi các hoạt động có tổ chức thu phí;

e) Chi đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và mua sắm trang thiết bị-công nghệ;

g) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.



3. Bảo tàng có trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính và thực hiện chế độ kế toán theo quy định của Nhà nước.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Giám đốc Bo tàng có trách nhim t chc trin khai bn Quy định này đến toàn th cán b, viên chc, nhân viên ca Bo tàng. Vic sa đổi, b sung bn Quy định do Giám đốc S Văn hoá, Th thao và Du lch phi hp vi Giám đốc S Ni v trình Ch tch UBND tnh xem xét, quyết định./.

CHỦ TỊCH

Trương Tấn Thiệu



Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 60.51 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương