ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
------------
Số: 341 /QĐ.UB
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
--------------------------------------
Long Xuyên, ngày 10 tháng 03 năm 1997
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH
"Ban hành mức phụ thu tiền điện"
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị quyết của HĐND tỉnh An Giang tại kỷ họp lần thứ V khóa V ngày 23-24-25/01/1997 V/v tán thành cho điều chỉnh mức phụ thu tiền điện;
- Căn cứ Công văn số: 1761/KTTH ngày 07/06/1994 của Văn phòng Chính phủ V/v phí thu vào giá điện để có nguồn vốn phát triển;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá tỉnh An Giang.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bản Qui định mức phụ thu tiền điện để thay thế Quyết định số: 509/QĐ.UB ngày 11/08/1994 của Ủy ban Nhân dân tỉnh An Giang.
Điều 2: Mức phụ thu tiền điện do Điện lực An Giang thu trên hóa đơn máy vi tính và nộp vào ngân sách Tỉnh để bổ sung vào nguồn vốn đầu tư, cải tạo, mở rộng mạng lưới điện trên địa bàn Tỉnh.
Điều 3: Thời gian áp dụng mức phụ thu tiền điện mới được áp dụng kể từ ngày 01/04/1997.
Điều 4: Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc điện lực An Giang, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân huyện, thị và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 4 để thực hiện
- TTTU - HĐND để báo cáo
- Các thành viên UBND Tỉnh
- Chánh Văn phòng UBND Tỉnh
- Chuyên viên theo dõi ngành
- Lưu VP. UBND Tỉnh
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đã ký
Nguyễn Minh Nhị |
ĐỐI TƯỢNG PHỤ THU VÀ MỨC PHỤ THU
Ban hành kèm theo Quyết định số: 341/QĐ.UB
Ngày 10 tháng 03 năm 1997 của UBND tỉnh An Giang
STT
| ĐỐI TƯỢNG PHỤ THU |
MỨC PHỤ THU ĐANG ÁP DỤNG (Đ/KWH)
|
MỨC PHỤ THU MỚI (Đ/KWH)
|
|
I. ĐỐI TƯỢNG PHỤ THU:
|
|
|
1
|
Điện dùng cho sản xuất rượu, bia, thuốc lá
|
150
|
150
|
2
|
Điện dùng cho sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và giao thông vận tải.
|
60
|
100
|
3
|
Điện dùng cho xay xát lương thực, chế biến nông thủy súc sản xuất khẩu.
|
60
|
60
|
4
|
Điện cho sản xuất nước đá.
|
100
|
150
|
5
|
Điện dùng cho thấp sáng cơ quan hành chánh sự nghiệp, Đảng, Đoàn thể.
|
50
|
60
|
6
|
Điện dùng cho sản xuất kinh doanh, dịch dụ và thấp sáng của các công ty tư nhân, doanh nghiệp Nhà nước, các doanh nghiệp tư nhân, các đơn vị có vốn đầu tư của nước ngoài.
|
200
|
250
|
7
|
Điện dùng cho thấp sánh và sinh hoạt của cán bộ - CNV và nhân dân.
|
20
|
50
|
II. ĐỐI TƯỢNG MIỄN PHỤ THU:
1/ Các đối tượng sau đây được miễn phụ thu tiền điện:
- Điện dùng cho bơm nước nông nghiệp.
- Điện dùng cho bệnh viện, trạm xá, nhà hộ sinh, trường học, cơ quan quân sự, cơ quan công an (không kể khu tập thể).
- Điện dùng cho chiếu sáng công cộng, sản xuất dược phẩm.
- Điện bán cho lưới điện nông thôn thuộc khu vực điện nông thôn quản lý.
2/ Các đối tượng khác muốn được miễn, giảm phụ thu tiền điện phải làm tờ trình nêu rõ lý do để Ủy ban Nhân dân Tỉnh xét giải quyết từng trường hợp cụ thể và chỉ được thực hiện khi có ý kiến chính thức bằng văn bản.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |