BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
_____________________________________________________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________________________
|
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
1. Thông tin chung
Tên học phần: QUẢN LÝ NGHỀ CÁ DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG (Community - Based Fisheries Management)
Mã số: FT505
Thời lượng: 3(3-0)
Loại: chuyên ngành, bắt buộc
Học phần tiên quyết: không
Bộ môn quản lý: Công nghệ Khai thác thủy sản
2. Mô tả
Kiến thức tổng quan về quản lý nghề cá trên thế giới và ở Việt Nam. Kiến thức về đồng quản lý và quản lý dựa vào cộng đồng đối với nghề cá quy mô nhỏ. Các mô hình tổ chức cộng đồng của một số nước trên thế giới. Các mô hình đồng quản lý và quản lý nghề cá dựa vào cộng đồng ở Việt Nam.
3. Mục tiêu
Sau khi học xong học phần, học viên có thể:
1. Phân tích được lợi ích của mô hình đồng quản lý và quản lý nghề cá dựa vào cộng đồng để từ đó hướng đến việc hạn chế tiếp cận mở nguồn lợi thủy sản của nghề cá nhân dân.
2. Nâng cao năng lực xây dựng thể chế, chính sách quản lý và khai thác bền vững nguồn lợi thủy sản ở cấp địa phương và cấp quốc gia phù hợp với thực tế sản xuất nghề cá.
4. Nội dung
TT
| Chủ đề |
Số tiết
|
LT
|
TH
|
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
|
Tổng quan nghề cá thế giới
Tình hình quản lý nghề cá trên thế giới
Quản lý nghề cá ở các nước Đông Á và Đông Nam Á
Các biện pháp quản lý nghề cá
Các bài học kinh nghiệm của các nước trong tổ chức xây dựng và thực thi chiến lược khai thác hải sản
Vai trò của hợp tác xã kiểu mới trong quản lý nghề cá
Đánh giá hệ thống quan điểm của các chiến lược, chính sách và kế hoạch/chương trình khai thác hải sản các nước
|
6
|
0
|
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
|
Tình hình quản lý nghề cá ở Việt Nam
Tổng quan tình hình quản lý nghề cá
Biến động của số lượng tàu thuyền khai thác hải sản
Khả năng hoạt động của tàu cá Việt Nam
Sản lượng khai thác hải sản
Các vấn đề tồn tại trong công tác quản lý nghề cá và trong khai thác thủy sản
Phân chia tuyến biển và phân cấp quản lý ở Việt Nam
Chiến lược quản lý nghề cá biển trong thời gian tới
Cộng đồng ngư dân và hướng quản lý vùng biển ven bờ
|
5
|
0
|
3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
|
Đồng quản lý nghề cá
Các khái niệm dùng trong đồng quản lý nghề cá
Phạm vi đồng quản lý
Vai trò của các bên liên quan trong đồng quản lý
Thể chế đồng quản lý
Thể chế trong nghiên cứu đồng quản lý nghề cá
Đồng quản lý và sở hữu chung
Chính sách quốc gia về đồng quản lý đối với nghề cá quy mô nhỏ.
Quy định kiểm soát đầu vào (đăng ký, cấp giấy phép hoặc cấp quyền sử dụng) đối với việc khai thác nguồn lợi thuỷ sản
Nhóm hưởng lợi của đồng quản lý trong hệ thống kiểm soát đầu vào.
Quan hệ giữa nghề cá quy mô nhỏ và các tiểu ngành khác trong nền kinh tế quốc dân và kinh tế địa phương
Ưu nhược điểm của đồng quản lý
|
6
|
0
|
4
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
|
Quản lý nghề cá dựa vào cộng đồng
Khái niệm quản lý dựa vào cộng đồng
Quản lý nguồn lợi ven bờ dựa vào cộng đồng
Quản lý dựa vào cộng đồng và đồng quản lý
Quyền khai thác thủy sản
Giao thủy vực khai thác và nuôi trồng thủy sản theo quyền khai thác
Khung pháp lý hỗ trợ đồng quản lý
Cơ chế đồng quản lý
Quản lý nghề cá dựa vào cộng đồng
|
6
|
0
|
5
5.1
5.2
|
Tổ chức cộng đồng và đồng quản lý nghề cá trên thế giới
Khái niệm tổ chức cộng đồng
Các mô hình tổ chức cộng đồng trên thế giới
|
2
|
0
|
6
6.1
6.2
6.3
|
Các mô hình đồng quản lý và quản lý nghề cá dựa vào cộng đồng ở Việt Nam
Sự ra đời của phương thức đồng quản lý nghề cá ở Việt Nam
Các nguồn lợi và các hình thức sở hữu
Các mô hình quản lý nghề cá dựa vào cộng đồng ở Việt Nam
|
5
|
0
|
5. Tài liệu
1. Cục Khai thác & BVNLTS, Đồng quản lý nghề cá - Sổ tay thực hành, Dự án Hợp phần tăng cường quản lý khai thác thủy sản SCAFI/FSPS II, bản dịch tiếng Việt.
2. Cục Khai thác & BVNLTS (2008), Quản lý nghề cá, Dự án Hợp phần tăng cường quản lý khai thác thủy sản SCAFI/FSPS II, bản dịch tiếng Việt, NXb Nông Nghiệp, Hà Nội 2008.
3. Nguyễn Long, Tập huấn đào tạo về quy tắc ứng xử nghề cá có trách nhiệm- Dự án Hợp phần tăng cường quản lý khai thác thủy sản SCAFI/FSPS II, Cục Khai thác & BVNLTS.
4. Hà Xuân Thông, Nghiên cứu đồng quản lý nghề cá trong bối cảnh Việt Nam, Viện Kinh tế và Qui hoạch thuỷ sản.
5. Trung tâm Phát triển nghề cá Đông Nam A (SEAFDEC), Hướng dẫn quốc gia về đồng quản lý áp dụng quyền sử dụng của cộng đồng đối với nghề cá quy mô nhỏ ở các nước Đông Nam Á.
6. Bjorn Hersoug, Svein Jentoft & Poul Degnbol (2006), Phát triển nghề cá: Thách thức thể chế (Nguyễn Thị Kim Anh, Diệp Thị Mỹ Hảo biên dịch), NXb Nông Nghiệp.
7. FAO (1997), Technical Guidelines for Responsible Fisheries - Fisheries Management.
8. Jennifer Graham with Anthony Charles and Arthur Bull, Community Fisheries Management Handbook, Gorsebrook Research Institute, Saint Mary’s University.
9. Mike J. Akester, Kristine Ellegaard, Davide Fezzardi, Jacob Fjalland (2006), Chương trình FSPS và đồng quản lý nghề cá ở Việt Nam, Kỷ yếu hội thảo quốc gia.
6. Đánh giá kết quả học tập
6.1. Thang điểm đánh giá
1. Đánh giá kết quả học tập học phần của học viên (đánh giá học phần) bao gồm hai phần bắt buộc là đánh giá quá trình và thi kết thúc học phần;
2. Điểm đánh giá quá trình và thi kết thúc học phần theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), cho điểm chẵn;
3. Điểm học phần là tổng các điểm đánh giá đã nhân với trọng số và được làm tròn đến phần nguyên trong đó điểm thi kết thúc học phần có trọng số là 70%;
4. Điểm học phần từ 5 điểm trở lên là đạt yêu cầu.
6.2. Các hoạt động đánh giá
TT
|
Hoạt động đánh giá
|
Hình thức đánh giá
|
Trọng số (%)
|
1
|
Kiểm tra
|
Vấn đáp
|
30
|
2
|
Thi kết thúc học phần
|
Viết
|
70
|
GIẢNG VIÊN BIÊN SOẠN
TS Nguyễn Đức Sĩ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |