Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 10/5/2012 và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, hỗ trợ thị trường;
Căn cứ Quyết định số 2093/QĐ-TTg ngày 23/11/2011 và Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về giảm tiền thuê đất trong năm 2011 và năm 2012 với một số tổ chức kinh tế và bổ sung đối tượng giảm tiền thuê đất trong năm 2013 và năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 83/2012/TT-BTC ngày 23/5/2012 của Bộ Tài chính về hướng dãn thực hiện Nghị quyết số 13/NQ-CP và Thông tư số 16/2013/TT-BTC ngày 08/02/2013 về hướng dãn thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP;
Căn cứ Quyết định số 483/QĐ-UBND ngày 13/02/2014 của UBND tỉnh về phê duyệt danh sách giảm tiền thuê đất theo Nghị quyết số 13/NQ-CPngày 10/5/2012 và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ; Quyết định số 2093/QĐ-TTg ngày 23/11/2011 và Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ cho các doanh nghiệp;
Căn cứ Công văn số 17969/BTC-QLCS ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2093/QĐ-TTg TTg ngày 23/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục Thuế tại Tờ trình số 1001/TTr-CT ngày 06/3/2015,
Điều 1.
1. Phê duyệt danh sách doanh nghiệp được giảm tiền thuê đất (bổ sung) theo Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 10/5/2012 và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ; Quyết định số 2093/QĐ-TTg ngày 23/11/2011 và Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ, như sau:
a) Giảm 50% tiền thuê đất năm 2012 theo Nghị quyết số 13/NQ-CP cho 13 đơn vị, với số tiền là: 192.164.461 đồng.
b) Giảm 50% tiền thuê đất năm 2013 và năm 2014 theo Nghị quyết số 02/NQ-CP cho 42 đơn vị, với số tiền là: 4.794.657.879 đồng, trong đó:
- Năm 2013: 2.013.175.357 đồng.
- Năm 2014: 2.781.482.522 đồng.
c) Giảm 50% tiền thuê đất năm 2011 và năm 2012 cho 10 đơn vị theo Quyết định số 2093/QĐ-TTg là: 429.937.029 đồng, trong đó:
- Năm 2011: 74.881.517 đồng.
- Năm 2012: 354.937.512 đồng.
d) Giảm 50% tiền thuê đất năm 2013 và năm 2014 cho 19 đơn vị theo Quyết định số 1851/QĐ-TTg là: 1.325.078.351 đồng, trong đó:
- Năm 2013: 652.843.114 đồng.
- Năm 2012: 672.235.237 đồng.
2. Hủy bỏ một số đơn vị được phê duyệt giảm tiền thuê đất tại Quyết định số 483/QĐ-UBND ngày 13/02/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam, với số tiền là: 2.192.958.059 đồng, gồm:
a) Số tiền thuê đất giảm 50% năm 2011: 11.498.667 đồng.
b) Số tiền thuê đất giảm 50% năm 2012: 360.757.391 đồng. c) Số tiền thuê đất giảm 50% năm 2013: 1.415.751.244 đồng.
d) Số tiền thuê đất giảm 50% năm 2014: 1.404.950.757 đồng.
(Chi tiết từng đơn vị được giảm tiền thuê đất và hủy bỏ giảm tiền thuê đất theo các phụ lục kèm theo Tờ trình số 1001/TTr-CT ngày 06/3/2015 của Cục Thuế và Cục Thuế chịu trách nhiệm thông báo chi tiết số liệu được giảm và hủy bỏ cho từng doanh nghiệp đảm bảo đúng quy định)..
Điều 2. Cục Thuế chịu trách nhiệm về số liệu chi tiết để thực hiện và chỉ đạo Chi cục Thuế các huyện, thành phố liên quan lập đầy đủ các hồ sơ, thủ tục thực hiện giảm tiền thuê đất và hủy bỏ giảm tiền thuê đất cho các đơn vị đảm bảo đúng đối tượng, đúng quy định. Đồng thời, thông báo cho các đơn vị không thuộc đối tượng giảm tiền thuê đất được phê duyệt tại Quyết định số 483/QĐ-UBND ngày 13/02/2014 của UBND tỉnh thực hiện nộp tiền thuê đất theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 483/QĐ-UBND ngày 13/02/2014 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi hủy bỏ tại quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài chính, Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị và thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
-
Bộ Tài chính (b/c);
-
Tổng cục Thuế (b/c);
-
TTTU, HĐND tỉnh;
-
CT, các PCT UBND tỉnh;
-
UBND các huyện, thị xã, TP;
-
CPVP;
-
Lưu: VT, TH, KTN, KTTH(Mỹ).
()
|
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Trần Đình Tùng
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |