3. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà tại Việt Nam đang sử dụng tại
Cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà tại Việt Nam đang sử dụng tại xã, thị trấn
+ Trình tự thực hiện:
Các bước thực hiện đối với cá nhân:
- Công dân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.
Các bước thực hiện đối cấp xã:
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp.
+ Cách thức thực hiện:
Thực hiện trực tiếp tại trụ sở uỷ ban nhân dân cấp xã
+ Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
+ Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 8 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ.
+ Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại các khoản 1 và 3 Điều 9 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ.
+ Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng cây thì nộp một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và khoản 7 Điều 10 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ
+ Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ trong hồ sơ này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
+ Thời hạn giải quyết:
33 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Lệ phí:
Được miễn
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK-GCN). Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai 2003;
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 17/2009/TT – BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đếnThủ tục hành chính về đất đai;
- Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ
- Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc quy định mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK-GCN)
Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mẫu số 01/ĐK-GCN
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:
Ngày…... / ...… / ......…
Quyển số ……, Số thứ tự……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Sử dụng để kê khai cả đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản)
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người đại diện cùng có quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản của hộ. Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo)
2. Đề nghị:
- Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
- Cấp GCN đối với thửa đất, Tài sản gắn liền với đất
(Đánh dấu vào ô
trống lựa chọn)
3. Thửa đất đăng ký quyền sử dụng(Không phải khai nếu đề nghị chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản)
3.1.Thửa đất số: …………....………..;3.2. Tờ bản đồ số: …….…………………...;
3.3. Địa chỉ tại: ..........................................................................................................;
3.4. Diện tích: …....…….m2; sử dụng chung: ............m2; sử dụng riêng: ...... m2;
3.5. Sử dụng vào mục đích: .....................................từ thời điểm: ………………;
3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ...............................................................;
3.7. Nguồn gốc sử dụng:.............................................................................................;
(Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác)
4. Tài sản gắn liền với đất(Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận hoặc chứng nhận bổ sung quyền sở hữu)
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:
a) Tên công trình (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …): ;
b) Địa chỉ: ;
c) Diện tích xây dựng: ................ (m2);
d) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ;
g) Cấp, hạng: ….................................................; h) Số tầng: ;
i) Năm hoàn thành xây dựng: ............................; k) Thời hạn sở hữu đến:
(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:
4.3. Cây lâu năm:
a) Diện tích có rừng: ………….....….…… m2;
b) Nguồn gốc tạo lập:
- Tự trồng rừng:
- Nhà nước giao không thu tiền:
- Nhà nước giao có thu tiền:
- Nhận chuyển quyền:
- Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ……………......…
a) Loại cây: ………….........…;
b) Nguồn gốc tạo lập: ..…….……..….…………….….……….……………………….
………………………………...
5. Những giấy tờ nộp kèm theo:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. Đề nghị:
6.2. Ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………..………….………………………
6.3. Đề nghị khác: …………………………………………………
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.
……, ngày .... tháng ... năm ..
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở)
- Nội dung kê khai về đất, tài sản so với hiện trạng: ……………………………
- Nguồn gốc sử dụng đất: ........................................................................................
- Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay:………...……………
- Nguồn gốc tạo lập tài sản:......................................................................................
- Thời điểm hình thành tài sản:…………………………………….........................
- Tình trạng tranh chấp về đất đai và tài sản gắn liền với đất: ................................................
- Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng:
III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)