HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI BÁO
HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN XIII
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG TP.HCM
(Đăng trên tạp chí khoa học và công nghệ)
Quy định về cách trình bày bài viết
Nội dung bài viết được thực hiện bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
Bài viết bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh đều bắt buộc phải có Tóm tắt, từ khoá bằng tiếng Việt và Summary, Keywords bằng tiếng Anh.
Bài viết được trình bày trên khổ giấy A4 (không dùng Custom size hoặc letter)
1. Định dạng trang (page setup)
Căn lề: Top: 3,5 cm
Left: 3,42 cm
Bottom: 4,5 cm
Right: 2,5 cm
2. Trình bày nội dung
Size: 11
Font: Times New Roman
Paragraph: Before: 4 pt;
After: 2 pt;
Line spacing: Single;
First line: 0,8 cm;
Header: 1,27 cm;
Footer: 3,5 cm.
3. Tên bài báo
Font: Times New Roman,
Cỡ chữ: 14,
Kiểu chữ: viết hoa, in đậm,
Căn giữa, cách trên: 24 pt,
Cách dưới: 18 pt;
Cách dòng: Single.
Ví dụ:
ẢNH HƯỞNG CÁC THAM SỐ TRONG BẢNG SAM ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN SỬ DỤNG ĐẠI SỐ GIA TỬ
4. Tên tác giả:
Font: Times New Roman,
Căn giữa, font chữ: 12 , viết theo tên tác giả thông thường (Title Case), Kiểu viết: đậm,
Cách trên: 18 pt, cách dưới 12 pt.
5. Địa chỉ:
Font: Times New Roman,
Cỡ chữ: 11,
Kiểu chữ: in nghiêng,
Căn lề: căn giữa,
Đánh dấu: đánh số thứ tự (1, 2, 3, 4…) theo số mũ ở trên, Cách quãng: cách trên 18 pt, cách dưới 12 pt.
Ví dụ:
Vũ Như Lân1, Bùi Hải Lê2, Trần Đức Trung2,*
1Viện Công nghệ thông tin, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
2Viện Nghiên cứu cơ khí, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Mail: xxxx@xxxxx
Đến Tòa soạn ngày: XX XX 20XX và
Nhận đăng ngày: XX XX 20XX viết ngay dưới tên cơ quan
Thông tin: ngày nhận, ngày đăng
Font: Times New Roman,
Cỡ chữ và cách viết: cỡ chữ 11, chữ đứng, căn giữa, cách trên 18 pt, cách dưới 12 pt
6. Các mục tiêu đề như: Mở đầu, vật liệu và phương pháp nghiên cứu, kết quả thảo luận, kết luận, tài liệu tham khảo:
Font: Times New Roman,
Cỡ chữ và cách viết: viết hoa (UPPERCASE), font chữ 11 pt, in đậm, cách trên 18 pt, cách dưới 12 pt, căn giữa.
1. MỞ ĐẦU
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các mục nhỏ ví dụ: 2.1, 2.2,….,
Font: Times New Roman
Cỡ chữ và cách viết: chữ thường đậm, cỡ chữ 11pt; cách trên, cách dưới 12 pt, căn sát lề trái.
Ví dụ: 2.1. Vật liệu
2.2. Phương pháp
Các mục nhỏ ví dụ: 2.1.1, 2.1.2,
Font: Times New Roman
Cỡ chữ và cách viết: chữ nghiêng, cỡ chữ 11, cách trên, cách dưới 12 pt, căn sát lề trái.
Ví dụ: 2.2.1. Hàm thích nghi
2.2.2. Đột biến
Trích tài liệu tham khảo: [1, 2, 3, 4]
Các đoạn lùi đầu dòng 1 Tab = 0,8 cm, cách trên 4 pt, cách dưới 2 pt.
Bảng: dùng font Times New Roman, cỡ chữ 10
Tên bảng: viết ở trên bảng, căn giữa;
Tiêu đề: Bảng 1, Bảng 2,viết in nghiêng. Nội dung bảng viết in thường.
Chữ và số dùng trong bảng: cách trên 4 pt, cách dưới 2 pt.
Ví dụ:
Bảng 1. Danh sách học sinh…..
Table 1. The inhibitory activities of fermented black bean and fermented soybean against α-glucosidase from different microbial sources, %
|
Source of α-glucosidase
|
Type of inhibitors
|
Bacillus licheniformis
|
Aspergillus niger
|
Aspergillus oryzae
|
Fermented black bean
|
62
|
65
|
34.7
|
Fermented soybean
|
31
|
22.4
|
13
|
Acarbose
|
64.5
|
37.2
|
2
|
Hình: Dùng font: Times New Roman
Chú thích dưới hình: cỡ chữ 10, căn giữa, cách trên, cách dưới 12 pt.
Các chữ trong hình: cỡ chữ 8 – 9.

Figure 1. Evolution of carbon dioxide (a), oxygen (b), hexadecane degraders (c) and residual hexadecane (d) for five moistures
Lời cảm ơn. Viết nghiêng, đậm, Font: Times New Roman, cỡ chữ 10, cách trên 12 pt, cách dưới 12 pt.
Căn sát lề trái.
Acknowledgment. The authors acknowledge financial support from the Ministry of Higher Education and Research of French Republic
Trích dẫn tài liệu tham khảo:
- Tài liệu tham khảo phải được đánh số theo sự xuất hiện trích dẫn trong bài báo.
- Khi tên tác giả viết tắt: Viết tên đầy đủ trước, tên viết tắt viết sau và có dấu chấm sau chữ viết tắt.
VD: Hulyal S. B. and Kaliwal B. B.; Không viết: S B Hulyal and B B Kaliwal.
- Tài liệu tham khảo được trình bày theo 2 nhóm:
A - Tạp chí
Tên tác giả - Tên bài, Tên tạp chí Tập (số) (năm) trang.
1. Hulyal S. B. and Kaliwal B. B. - Dynamics of phytoplankton in relation to physico-chemical factors of Almatti reservoir of Bijapur District, Karnataka State. Environ Monit Assess 153 (2008) 45-59.
2. Karlson B., Cusack C., and Bresnan E. - Microscopic and Molecular methods for quantitative phytoplankton analysis, IOC Manual and Guides 55 (2010) 144-156.
B- Hội nghị, kỉ yếu, sách, tuyển tập, proceeding…..
Tên tác giả - Tên sách, Tên hội nghị, Tên tuyển tập…, Nhà xuất bản, Nơi xuất bản năm xuất bản, số trang.
Vũ Văn Hùng, Dương Đ. T. - Phân loại vi khuẩn Lam ở Việt Nam, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 1996, tr. 220. (pp. 220 nếu là tiếng Anh, C. 220 nếu là tiếng Nga)
Abstract:
Font: Times New Roman
Cỡ chữ và cách viết: 11 pt, viết đậm, cách trên 18 pt, cách dưới 12 pt.
Tên tiếng Anh bài báo:
Font: Times New Roman,
Cỡ chữ và cách viết: 11, viết hoa, cách trên 12 pt, cách dưới 12 pt.
Ví dụ:
ABSTRACT
EFFECT OF OXYGEN AND MOISTURE ON THE PERFORMANCE OF HEXADECANE BIODEGRADATION IN CONTAMINATED SOIL
Mainly based on the use of microorganisms to degrade pollutants, bioremediation appears as a green solution and perfectly adapts to organic pollutants like hydrocarbons. Generally, the aliphatic hydrocarbons have low chemical reactivity and bioavailability. However, they can be degraded by some microorganisms. The biodegradation of a pollutant can be observed by measuring the concentration of consumed oxygen and produced carbon dioxide.
Từ khóa/Keyword: nghiêng, Times New Roman 11, cách trên 12 pt, cách dưới 12 pt. Căn sát lề trái.
Từ khóa: sinh phân hủy, thổ nhưỡng, độ ẩm
Keywords: hexadecane, biodegradation, contaminated, soil, oxygen, moisture.
Cách trình bày: Header and Footer bài báo Tạp chí Khoa học và Công nghệ
1. Header
Trang đầu tiên: Firt page header:
Tên Tạp chí, Tập, số, năm, số trang.
Font chứ: 10 Arial; nghiêng, căn trái
Ví dụ: - Với bài đăng ở số tiếng Việt:
Tạp chí Khoa học và Công nghệ 49 (4) (2011) 11-25
Với bài đăng ở số tiếng Anh:
Journal of Science and Technology 49, Number 5 (2011) 1-12
Trang thứ 2: Even page header
Tên tác giả: font 10, Arial, nghiêng, căn phải
Lưu ý: trong trường hợp tên tác giả nhiều, chỉ lấy tên tác giả đầu.
Ví dụ:
Chunzhao Guo, Takayuki Yamabe, Seiichi Mita
Trang thứ 3: Odd page header
Tên bài báo: font 10, Arial, nghiêng, căn trái
Lưu ý: trong trường hợp tên bài báo quá dài phải ngắt bớt và dùng dấu (…).
Ví dụ:
Một thuật toán mới cho mô hình chuỗi thời gian mờ Heurictic trong dự báo chứng khoán
2. Footer
Đánh số trang (page number): chọn đánh số trang: Outside; font 11, times new roman.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |