UỶ BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
| TỈNH HÀ NAM |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Số : 939 /QĐ-UB
| Hà Nam, ngày12 tháng 7 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH HÀ NAM V/v quy định mức hỗ trợ, đóng góp đối với đối tượng cai nghiện ma tuý bắt buộc tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh
-----------------
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND đã được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Phòng chống ma tuý số 23/2000/QH10 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 09/12/2000;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2002/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/5/2002 của Liên Bộ: Tài chính- Lao động- Thương binh và xã hội về việc hướng dẫn quản lý tài chính đối với các cơ sở chữa bệnh cho ngành Lao động - TB và XH quản lý;
Căn cứ Quyết định số 183/2004/QĐ-UB ngày 03/2/2004 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành quy chế tạm thời về quản lý, giáo dục, chữa trị cho người cai nghiệm ma tuý tại Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Lao động thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tại Tờ trình số 45/TTrLS/LĐTBXH-TC ngày 01/6/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ, đóng góp đối với đối tượng cai nghiện ma tuý bắt buộc tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh (theo biểu mẫu đính kèm)
Điều 2. Trung tâm Bảo trợ xã hội có trách nhiệm thông báo công khai mức hỗ trợ, đóng góp, mở sổ sách theo dõi và hạch toán kinh phí cai nghiện theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
Sở Lao động - TBXH, Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2004.
Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Lao động TBXH, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho Bạc Nhà nước, Giám đốc Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
|
- TTTU, TT HĐND tỉnh (để b/c);
|
CHỦ TỊCH
|
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh ;
|
|
- Như điều 4
|
|
- LĐVP
|
|
- Lưu VT, NC
|
|
luuvb/939
|
|
|
|
|
Đinh Văn Cương
|
MỨC HỖ TRỢ , ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG CAI NGHIỆN MA TUÝ BẮT BUỘC TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI TỈNH
(Biểu đính kèm Quyết định số 939/QĐ-UB ngày 12/7/2004
của UBND tỉnh Hà Nam)
----------------------------------
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
I
|
Các khoản hỗ trợ
|
| -
|
Tiền thuốc chữa bệnh :
|
|
|
+ Tiền thuốc cắt cơn
|
100.000 đ/ đợt/ người
|
|
+ Tiền xét nghiệm tìm chất ma tuý (2 lần cho 01 đối tượng)
|
50.000 đ/ đợt/ người
|
|
+ Tiền xét nghiệm HIV/AIDS
|
50.000 đ/ đợt/ người
|
|
+ Tiền thuốc chữa bệnh thông thường
|
20.000 đ/ người/ tháng
| -
|
Tiền vệ sinh cá nhân đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
|
15.000 đ/ người/ tháng
| -
|
Tiền ăn đường khi đối tượng thực hiện song QĐ (lượt về)
|
20.000 đ / lượt
| -
|
Tiền ăn ngày tết Nguyên đán (3 ngày)
|
15.000 đ/ người/ ngày
| -
|
Tiền văn hoá, thể thao
|
15.000 đ/người / tháng
| -
|
Tiền học nghề
|
240.000đ/người/ tháng
| -
|
Tiền mai trong phí
|
1.000.000đ/ người
| -
|
Tiền điện, nước sinh hoạt, vệ sinh (hỗ trợ chung cho bộ phận cai nghiện bao gồm cả điện bảo vệ, điện sinh hoạt, nước sinh hoạt, vệ sinh phí)
|
2.700.000 đ/ tháng
|
II
|
Các khoản đóng góp
|
| -
|
Tiền tàu xe ( một lượt vé)
|
20.000 đ/ lượt/ người
| -
|
Tiền mua sắm tư trang, vận dụng phục vụ cho sinh hoạt đồi sống (bao gồm quần áo thống nhất theo quy định, chăn chiếu, màn, xô, chậu..)
|
300.000 đ/người/ năm
| -
|
Tiền ăn (áp dụng theo QĐ 396/QĐ-UB về mức trợ cấp đối với đối tượng xã hội nuôi dưỡng ở Trung tâm BTXH tỉnh)
|
130.000 đ/ người/tháng
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |