I
|
Thủy lợi
|
|
|
|
16700
|
3700
|
6300
|
6700
|
|
|
-
|
Nghiên cứu giải pháp xây dựng mô hình bơm và trạm bơm hợp lý phục vụ nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
Cơ sở II - Trường Đại học Thuỷ lợi;
PGS. TS Lê Chí Nguyện
|
1. Xác định được diện tích tưới tiêu và cấp nước cho nuôi trồng thuỷ sản hợp lý cho các vùng của đồng bằng sông Cửu Long.
2. Xác định được các mô hình bơm hợp lý (các dạng nhà trạm di động, cố định, bán di động,… các cấp lưu lượng và cột nước) phù hợp với điều kiện tưới tiêu và cấp nước cho nuôi trồng thuỷ sản cho từng vùng.
3. Xác định được mẫu kết cấu nhà trạm phù hợp với điều kiện đồng bằng sông Cửu long.
4. Thiết kế, chế tạo, lắp đặt tổ máy bơm và động cơ tại các nhà trạm đáp ứng yêu cầu tưới tiêu và nuôi trồng thuỷ sản của ĐB sông Cửu long.
|
1. Bản đồ phân vùng sử dụng bơm vùng ĐBSCL
2. Sơ đồ nguyên lý và thông số kỹ thuật của các mô hình bơm phù hợp với điều kiện từng vùng (diện tích vùng bơm hợp lý, lưu lượng, cột nước, nhà trạm, máy bơm, động cơ ... ).
3. Bản vẽ thiết kế kỹ thuật nhà trạm bơm (gồm cả máy bơm và động cơ) cho 02-03 mô hình phổ biến nhất cho đồng bằng sông Cửu Long được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và địa phương chấp nhận
4. Thiết kế và chế tạo 02 tổ máy bơm lắp động cơ điện với các phương án nhà trạm khác nhau đáp ứng yêu cầu tưới tiêu và nuôi trồng thuỷ sản vùng đồng bằng sông Cửu long được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Dự thảo quy trình vận hành, bảo dưỡng.
|
2010-2012
|
3200
|
1000
|
1200
|
1000
|
|
|
-
|
Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ tiêu giảm sóng cho khu vực neo đậu tàu thuyền trú bão ở Việt Nam
|
Trường Đại học Thuỷ lợi
TS. Nguyễn Trung Anh
|
Đề xuất được giải pháp công nghệ tiêu giảm sóng đảm bảo an toàn cho tàu thuyền trong các khu neo đậu trú bão ở Việt Nam.
|
1. Tổng quan về công trình biển trong khu neo đậu tàu thuyền.
2. Yêu cầu kỹ thuật cho các công trình biển trong khu neo đậu tàu thuyền.
3. Đề xuất giải pháp kết cấu tiêu giảm sóng.
4. Tài liệu hướng dẫn thiết kế, thi công công trình có kết cấu tiêu giảm sóng cho khu neo đậu tàu thuyền trú bão ở nước ta.
5. Thiết kế mẫu cho 01 công trình cụ thể, chi tiết ở mức thiết kế cơ sở được cơ quan quản lý tại điểm thiết kế mẫu chấp nhận.
|
2010-2012
|
2400
|
400
|
800
|
1200
|
|
|
-
|
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị kiểm soát và điều khiển từ xa lượng nước phân phối trên hệ thống kênh tưới
|
Trung tâm Công nghệ phần mền Thuỷ lợi - Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam
ThS. Nguyễn Quốc Hiệp
|
Chế tạo được thiết bị kiểm soát và điều khiển từ xa lượng nước trên hệ thống kênh tưới, có chất lượng tương đương thiết bị nhập ngoại, nhưng giảm giá ít nhất 40%.
|
1. Sơ đồ nguyên lý làm việc của thiết bị (đồng bộ bao gồm cửa van điều tiết, thiết bị đo mực nước, thiết bị truyền dẫn tín hiệu, thiết bị biều khiển, phần mềm…).
2. Bản vẽ thiết kế, chế tạo, lắp đặt cụm thiết bị.
3. Phần mềm xử lý tín hiệu và điều khiển.
4. Chế tạo 03 cụm thiết bị kiểm soát từ xa lượng nước đầu kênh có quy mô từ 0,2 ÷ 0,4 m3/s.
5. Chế tạo, lắp đặt, vận hành thiết bị chế tạo cho một cụm công trình cụ thể.
6. Tài liệu hướng dẫn sử dụng, vận hành và bảo trì thiết bị, tập huấn chuyển giao cho đơn vị sử dụng.
|
2010-2012
|
2850
|
600
|
1200
|
1050
|
|
|
-
|
Nghiên cứu xây dựng quy chế đặt hàng quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và mô hình quản lý thuỷ lợi cơ sở
|
Viện Kinh tế và Quản lý thuỷ lợi - Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam
TS. Đoàn Thế Lợi
|
1. Xây dựng quy chế đặt hàng quản lý khai thác công trình thuỷ lợi áp dụng cho các tổ chức quản lý KTCT thuỷ lợi làm căn cứ để xác định nhiệm vụ đặt hàng, xác định chi phí, ký hợp đồng, kiểm tra giám sát, đánh giá kết quả, nghiệm thu thanh toán v.v...
2. Đề xuất đổi mới mô hình quản lý thuỷ lợi cơ sở phù hợp mô hình nông thôn mới trong bối cảnh nhà nước miễn thu thuỷ lợi phí cho nông nghiệp
|
1. Quy chế đặt hàng quản lý khai thác công trình thuỷ lợi (các nguyên tắc, nội dung, tiêu chí nghiệm thu đánh giá .v.v) làm cơ sở để Bộ NN&PTNT ban hành áp dụng.
2. Cơ chế quản lý phù hợp theo hình thức đặt hàng (xác định nhiệm vụ, xây dựng dự toán, quy định hợp đồng, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, thưởng phạt v.v...) được Bộ Nông nghiệp và PTNT chấp nhận.
3. Mô hình quản lý thuỷ lợi cơ sở phù hợp với mô hình nông thôn mới trong bối cảnh nhà nước miễn thu thuỷ lợi phí.
4. Cơ chế chính sách, giải pháp thúc đẩy các tổ chức sản xuất kinh doanh dịch vụ nông thôn tham gia quản lý công trình thuỷ lợi làm cơ sở để Bộ NN&PTNT hướng dẫn áp dụng.
5. Áp dụng thí điểm xây dựng ít nhất 02 quy chế đặt hàng.
6. Áp dụng thí điểm ít nhất 02 mô hình quản lý thuỷ lợi cơ sở được địa phương chấp nhận.
|
2010-2012
|
1950
|
500
|
700
|
750
|
|
|
-
|
Nghiên cứu, đề xuất ứng dụng các giải pháp sử dụng nước mưa cho vùng đô thị
|
Trung tâm Khoa học và Triển khai kỹ thuật thuỷ lợi - Trường Đại học Thuỷ lợi
ThS. Giang Thị Thu Thảo
|
1. Đề xuất được các giải pháp kỹ thuật, mô hình thu trữ và sử dụng nước mưa cho các nhu cầu ở các hộ gia đình, khu công sở, khu dân cư với các quy mô khác nhau mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, góp phần bảo vệ môi trường
2. Đề xuất được quy trình thiết kế và vận hành hệ thống
|
1. Báo cáo đánh giá tiềm năng thu trữ, sử dụng nước mưa cho những mục đích không đòi hỏi chất lượng cao ở Việt Nam.
2. Báo cáo tổng quan tình hình nghiên cứu, thu trữ nước mưa và sử dụng nước mưa cho những mục đích khác nhau của các nước và Việt Nam.
3. Tính toán suất đầu tư và hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của việc thu trữ, sử dụng nước mưa cho các quy mô khác nhau.
4. Đề xuất các giải pháp công nghệ và các mô hình thu trữ nước mưa sử dụng cho các mục đích khác nhau (như vệ sinh, cọ rửa, tưới cây…) hiệu quả đối với các hộ gia đình, công sở, công trình công cộng.
5. Xây dựng 02 mô hình trình diễn: 1 cho hộ gia đình, 1 cho khu công sở
|
2010-2012
|
1500
|
300
|
500
|
700
|
|
|
-
|
Nghiên cứu thiết kế chế tạo và lắp đặt tổ máy điện thuỷ triều có công suất đến 5KW phục vụ dân sinh kinh tế vùng ven biển và hải đảo
|
Viện Thuỷ điện và Năng lượng tái tạo - Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam
TS. Nguyễn Vũ Việt
|
- Thiết kế và chế tạo được tổ máy phát điện thuỷ triều công suất đến 5KW phục vụ dân sinh kinh tế vùng ven biển và hải đảo
|
1. Báo cáo tổng quan về hiện trạng điện thủy triều và tiềm năng điện thủy triều ở Việt Nam.
2. Thiết kế, chế tạo được 02 tổ máy điện thủy triều công suất 2KW và 5KW.
3. Kết hợp với nguồn khác để xây dựng, lắp đặt và vận hành 02 tổ máy công suất 2KW và 5KW tại trạm điện thuỷ triều.
4. Quy trình công nghệ chế tạo, lắp đặt, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng tổ máy điện thuỷ triều 2KW và 5KW.
|
2010-2012
|
2300
|
400
|
900
|
1000
|
|
|
-
|
Nghiên cứu xây dựng phương pháp đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương, đề xuất giải pháp ứng phó trong lĩnh vực nông nghiệp do tác động của biến đổi khí hậu
|
Viện Nước, Tưới tiêu và Môi trường- Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam
PGS. TS Hà Lương Thuần
|
1. Đề xuất được các phương pháp đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương trong lĩnh vực nông nghiệp do tác động của biến đổi khí hậu.
2. Đề xuất được các giải pháp ứng phó trong lĩnh vực nông nghiệp, góp phần nâng cao năng lực của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trong ứng phó với biến đổi khí hậu.
|
1. Cơ sở khoa học cho việc đề xuất phương pháp đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương trong lĩnh vực nông nghiệp do tác động của biến đổi khí hậu.
2. Phương pháp đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương trong lĩnh vực nông nghiệp do tác động của biến đổi khí hậu.
3. Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương trong lĩnh vực nông nghiệp cho vùng đồng bằng sông Hồng.
4. Các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu vùng đồng bằng sông Hồng.
5. Tài liệu hướng dẫn đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương trong lĩnh vực nông nghiệp do tác động của biến đổi khí hậu.
|
2010-2012
|
2500
|
500
|
1000
|
1000
|
|
|
II
|
Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch
|
|
|
7490
|
2200
|
3560
|
1730
|
|
|
-
|
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy thu hoạch mía rải hàng cỡ nhỏ cho vùng nguyên liệu đồng bằng sông Cửu Long
|
Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch
TS. Nguyễn Sỹ Hiệt
|
Tạo ra mẫu máy thu hoạch mía rải hàng cỡ nhỏ cho vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
- Quy trình canh tác mía phù hợp cho cơ giới hoá thu hoạch;
- Bộ bản vẽ thiết kế;
- Mẫu máy:
+ Năng suất: 0,1-0,2 ha/h
+ Làm việc ổn định.
|
2010-2012
|
1580
|
500
|
680
|
400
|
|
|
-
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất thực phẩm chức năng từ sinh khối sợi nấm Hương (Lentinula edodes) phát triển trên giá thể bã mía có tác dụng tăng cường miễn dịch, hạ cholesterol và men gan
|
Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch
TS. Nguyễn Duy Lâm
|
Tạo ra được sản phẩm dạng thực phẩm chức năng có tác dụng tăng cường miễn dịch, hạ cholesterol và men gan
|
- 2-3 chủng giống nấm hương;
- Quy trình ươm nuôi sinh khối sợi nấm hương trên giá thể bã mía;
- Quy trình thu nhận chế phẩm giàu hoạt chất sinh học và dinh dưỡng của sinh khối sợi nấm hương từ giá thể bã mía;
- 20 kg dịch chiết nấm hương cô đặc (trên 80% chất khô), đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận là thực phẩm chức năng.
|
2010-2012
|
1650
|
500
|
885
|
265
|
|
|
-
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất thực phẩm chức năng từ đậu tương lên men dùng cho người bệnh tiểu đường
|
Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch
ThS. Nguyễn Thị Hương Trà
|
Có được một số thực phẩm chức năng cho người bệnh tiểu đường từ đậu tương lên men
|
- 2-3 chủng giống nấm mốc sản xuất đậu tương lên men có hoạt tính kìm hãm enzym alpha-glucosidase trên 70%;
- Quy trình công nghệ sản xuất đậu tương lên men;
- Quy trình tách chiết, thu nhận chất kìm hãm enzym alpha-glucosidase từ đậu tương lên men;
- Chất kìm hãm enzim alpha-glucosidase dạng bột từ đậu tương lên men: 20 kg;
- Các sản phẩm phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận là thực phẩm chức năng.
|
2010-2012
|
1510
|
400
|
625
|
485
|
|
|
-
|
Nghiên cứu công nghệ và thiết kế, chế tạo hệ thống thiết bị sản xuất mứt khô, năng suất 5 tấn nguyên liệu/ngày
|
Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch
TS. Lê Xuân Hảo
|
Đưa vào sản xuất quy trình công nghệ và hệ thống thiết bị sản xuất mứt khô
|
- Quy trình công nghệ sản xuất mứt khô từ các loại quả: mơ, mận, sấu, táo ta, trám;
- Bộ bản vẽ hệ thống thiết bị;
- Hệ thống thiết bị;
- Cơ sở sản xuất ứng dụng sản phẩm của đề tài;
- 10 tấn mứt mỗi loại, đạt chỉ tiêu VSATTP.
|
2010-6/2012
|
1350
|
400
|
800
|
150
|
|
|
-
|
Nghiên cứu sản xuất một số thực phẩm chức năng cho người bệnh tiểu đường từ lá dâu tằm
|
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
TS. Hoàng Thị Lệ Hằng
|
Có được một số thực phẩm chức năng cho người bệnh tiểu đường từ lá dâu tằm
|
- Quy trình công nghệ sản xuất bột lá dâu tằm chứa hàm lượng hoạt chất chức năng DNJ 0,5-1 %;
- Quy trình công nghệ sản xuất 03 thực phẩm chức năng cho người bệnh tiểu đường từ bột lá dâu tằm chứa hoạt chất chức năng DNJ;
- Thực phẩm chức năng chứa DNJ từ lá dâu tằm cho người bệnh tiểu đường, đảm bảo tiêu chuẩn VSATTP:
+ 5 kg trà chức năng: loại túi lọc, chứa 5 mg DJN/túi;
+ 5 kg bột uống liền: chứa 10 mg DNJ/gói 5 gam;
+ 10.000 viên nén 250 - 500 mg chứa 5 -10 mg DNJ/viên;
- Các sản phẩm phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận là thực phẩm chức năng.
|
2010-2012
|
1400
|
400
|
570
|
430
|
|
|
III
|
Môi trường
|
|
|
|
13150
|
2500
|
7410
|
3240
|
|
|
-
|
Nghiên cứu một số cơ sở khoa học bảo vệ môi trường nước và hệ sinh thái thuỷ sinh hạ lưu sông Trà Khúc
|
Trường Đại học Thuỷ Lợi
ThS. Phạm Thị Ngọc Lan
|
Đề xuất được giải pháp quản lý môi trường nước và hệ sinh thái thủy sinh hạ lưu sông Trà Khúc
|
- Phương pháp luận và tính toán về:
+ Ngưỡng sử dụng nước và yêu cầu duy trì dòng chảy
+ Ngưỡng bảo vệ chất lượng nước lưu vực sông
+ Ước lượng giá trị hệ sinh thái thuỷ sinh và ứng dụng trong quy hoạch, quản lý bảo vệ môi trường nước;
- Hệ thống giải pháp quản lý bảo vệ môi trường nước và hệ sinh thái thuỷ sinh hạ lưu sông Trà Khúc;
- Phần mềm tính toán giá trị kinh tế sinh thái và hỗ trợ ra quyết định quản lý môi trường nước và hệ sinh thái thủy sinh hạ lưu sông Trà Khúc.
|
2010-2012
|
2000
|
550
|
860
|
590
|
|
|
-
|
Nghiên cứu tác động của mực nước biển dâng do biến đổi khí hậu đến hệ sinh thái rừng ngập mặn và cộng đồng dân cư ở vùng ven biển đồng bằng sông Hồng
|
Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam -ThS. Trần Văn Đạt
|
-Xác định được ảnh hưởng của mực nước biển dâng đối với hệ sinh thái rừng ngập mặn và cộng đồng dân cư bị ảnh hưởng vùng ven biển;
-Đề xuất được các giải pháp ứng phó với nước biển dâng nhằm quản lý bền vững hệ sinh thái rừng ngập mặn và đảm bảo đời sống cộng đồng dân cư.
|
- Báo cáo tác động của mực nước biển dâng do biến đổi khí hậu đối với hệ sinh thái nông nghiệp rừng ngập mặn và cộng đồng dân cư vùng ven biển đồng bằng sông Hồng;
- Các đề xuất về giảm thiểu và thích ứng biến đổi khí hậu trong quản lý hệ sinh thái rừng ngập mặn và đảm bảo đời sống cộng đồng dân cư.
|
2010-2012
|
2350
|
420
|
1430
|
500
|
|
|
-
|
Nghiên cứu cơ chế chính sách quản lý chất thải góp phần bảo vệ môi trường nông thôn
|
Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam - TS. Vũ Thị Thanh Hương
|
Xây dựng được các cơ chế chính sách cần được ban hành trong quản lý chất thải góp phần bảo vệ môi trường nông thôn
|
- Báo cáo phân tích đánh giá các mô hình cho các vùng kinh tế đặc thù;
- Dự thảo cơ chế chính sách được các địa phương chấp nhận;
- 03 mô hình thử nghiệm quy mô cấp xã.
|
2010-6/2012
|
2400
|
410
|
1500
|
490
|
|
|
-
|
Nghiên cứu giải pháp tổng thể bảo đảm phát triển bền vững các trang trại nuôi tôm nước lợ ở đồng bằng sông Cửu Long
|
Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam - ThS. Trịnh Thị Long
|
-Đề xuất được hệ thống giải pháp có căn cứ khoa học bảo đảm phát triển bền vững các trang trại nuôi tôm nước lợ ở đồng bằng sông Cửu Long;
-Xây dựng được quy trình công nghệ xử lý chất thải, nước thải phù hợp tại các trang trại nuôi tôm nước lợ ở đồng bằng sông Cửu Long.
|
- Hệ thống giải pháp tổng thể bảo đảm phát triển bền vững các trang trại nuôi tôm nước lợ ở đồng bằng sông Cửu Long;
- Quy trình công nghệ xử lý chất thải, nước thải phù hợp để áp dụng cho các trang trại nuôi tôm nước lợ ở đồng bằng sông Cửu Long;
- 02 mô hình thử nghiệm quy mô trang trại.
|
2010-2012
|
3000
|
460
|
1300
|
1240
|
|
|
-
|
Nghiên cứu các giải pháp huy động cộng đồng tham gia quản lý môi trường trong chăn nuôi gia súc, gia cầm
|
Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam- ThS. Hoàng Thu Thuỷ
|
-Huy động được cộng đồng tham gia quản lý môi trường trong chăn nuôi gia súc, gia cầm khu vực miền Bắc;
-Đề xuất được cơ chế chính sách để huy động sự tham gia của cộng đồng.
|
- Dự thảo cơ chế chính sách huy động được cộng đồng tham gia quản lý môi trường trong chăn nuôi gia súc, gia cầm;
- 04 mô hình (phân tán và tập trung) quy mô cấp thôn.
|
2010-6/2012
|
2400
|
310
|
1670
|
420
|
|
|
-
|
Nghiên cứu đánh giá thiệt hại về kinh tế xã hội do chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất ở các làng nghề vùng đồng bằng sông Hồng
|
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam -
ThS. Trần Văn Thể
|
-Lượng hoá mức độ thiệt hại về kinh tế xã hội do hoạt động sản xuất của một số làng nghề có nguy cơ ô nhiễm cao ở vùng đồng bằng sông Hồng;
-Đề xuất được các biện pháp quản lý phát triển làng nghề.
|
- Mô hình tính toán về mức độ thiệt hại kinh tế xã hội;
- Báo cáo về mức độ thiệt hại về kinh tế xã hội do hoạt động sản xuất của một số làng nghề có nguy cơ ô nhiễm cao ở vùng đồng bằng sông Hồng;
- Các biện pháp quản lý phát triển bền vững làng nghề.
|
2010-2011
|
1000
|
350
|
650
|
|
|
|
|